Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành
Số hiệu: | 04/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Tiến Đạt |
Ngày ban hành: | 14/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/05/2010 | Số công báo: | Số 52 |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/QĐ-UBND |
Quận 4, ngày 14 tháng 4 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận-huyện;
Căn cứ Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 4 tại Tờ trình số 03/TTr-VP ngày 25 tháng 3 năm 2010 và Báo cáo thẩm định số 57 /BC-TP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Phòng Tư pháp quận 4,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân quận 4)
1. Vị trí :
Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (sau đây gọi tắt là Văn phòng) là cơ quan chuyên môn, bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước quận; được cấp kinh phí hoạt động, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân quận; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
2. Chức năng :
Văn phòng có chức năng tham mưu tổng hợp giúp Ủy ban nhân dân quận về hoạt động của Ủy ban nhân dân quận; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận về công tác dân tộc; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận và các cơ quan nhà nước ở địa phương; đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân quận.
1. Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động, báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân quận và các báo cáo khác của Ủy ban nhân dân quận theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận;
2. Chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ, dột xuất được giao theo quy định của pháp luật;
3. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân quận thông qua và giúp Ủy ban nhân dân quận kiểm tra, đôn đốc, tổng kết việc thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận;
4. Theo dõi, nắm tình hình hoạt động chung của Ủy ban nhân dân quận; tổ chức việc thu thập, tổng hợp và cung cấp thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; chịu trách nhiệm rà soát trình tự thủ tục, thể thức văn bản trước khi trình Ủy ban nhân dân quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định;
5. Giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp công tác giữa Thường trực Ủy ban nhân dân, Thường trực Quận ủy và Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các đoàn thể quận và các cơ quan, tổ chức khác đóng trên địa bàn quận;
6. Tổ chức công bố, truyền đạt các quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân quận; các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan. Giúp Ủy ban nhân dân quận phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó;
7. Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận về công tác dân tộc; công tác công văn, giấy tờ, văn thư, hành chính, lưu trữ, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi của Văn phòng;
8. Chủ trì và phối hợp với Phòng Nội vụ quận và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện rà soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân quận và các phường;
9. Trình Ủy ban nhân dân quận chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng;
10. Giúp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận các đơn thư khiếu nại theo quy định;
11. Tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân quận theo quy định;
12. Tham dự và ghi biên bản các phiên họp của Ủy ban nhân dân quận; tổng hợp, thông tin, báo cáo kết luận của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận đó;
13. Quản lý tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật;
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giao và theo quy định của pháp luật.
1. Văn phòng có Chánh Văn phòng, từ 01 đến 03 Phó Chánh Văn phòng và các công chức khác.
a) Chánh Văn phòng là người đứng đầu cơ quan Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng.
- Chánh Văn phòng là người trực tiếp lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của Văn phòng theo chức năng, nhiệm vụ được quy định;
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Văn phòng đã được quy định tại Điều 2 của Quy chế này;
- Thực hiện việc kiểm tra và chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục ban hành văn bản trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và trước pháp luật;
- Được ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối một số văn bản quy định của pháp luật;
- Tổ chức phổ biến và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức Văn phòng theo quy định của pháp luật;
- Làm chủ tài khoản và quản lý các hoạt động thu, chi ngân sách của Văn phòng theo quy định của pháp luật; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, gây thiệt hại trong đơn vị thuộc quyền quản lý của mình.
b) Phó Chánh Văn phòng là người giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.
c) Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế dộ, chính sách đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Công chức chuyên môn, nghiệp vụ làm công tác Văn phòng phải là những người có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, am hiểu về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, theo dõi; được áp dụng chế độ, chính sách đãi ngộ theo quy định của pháp luật; được bố trí tương xứng với nhiệm vụ được giao.
3. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ nêu trên, Văn phòng tổ chức các bộ phận gồm :
a) Tổ Tổng hợp: Làm nhiệm vụ tham mưu tổng hợp, thu thập, phân tích, xử lý thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, chuyên đề; làm công tác trợ lý, thư ký giúp việc cho Thường trực Ủy ban nhân dân quận. Cán bộ, công chức tổng hợp được Thường trực Ủy ban nhân dân quận chọn và phân công trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng.
Các cán bộ, công chức tổng hợp chịu trách nhiệm trực tiếp về công việc được phân công trước Thường trực Ủy ban nhân dân quận và lãnh đạo Văn phòng; có trách nhiệm tham dự các hoạt động của Ủy ban nhân dân quận để ghi chép, nắm bắt những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực công tác được phân công; kịp thời phản ánh, soạn thảo văn bản phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Thường trực Ủy ban nhân dân quận.
b) Tổ Tiếp nhận và trả kết quả: Thực hiện công tác tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức. Có nhiệm vụ đôn đốc các cơ quan chuyên môn giải quyết hồ sơ đúng hẹn. Thực hiện công khai niêm yết các quy định, thủ tục giải quyết từng loại hồ sơ hành chính, đảm bảo không gây phiền hà, nhũng nhiễu; có thái độ lịch sự, khiêm tốn, hướng dẫn cụ thể khi tiếp xúc với cá nhân, tổ chức đến liên hệ tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
c) Tổ Tiếp công dân: Giúp Chánh Văn phòng thực hiện công tác tiếp công dân và xếp lịch tiếp công dân cho Thường trực Ủy ban nhân dân quận; theo dõi tình hình giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của công dân.
d) Tổ Hành chính - Văn thư - Lưu trữ: Giúp Chánh Văn phòng thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ theo quy định pháp luật. Công văn đến phải được chuyển đến Chánh Văn phòng (hoặc Phó Chánh Văn phòng) xử lý, chuyển giao ngay trong ngày đến các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải quyết. Công văn đi phải được đóng dấu, vào sổ công văn đi, vào sổ đăng ký phát hành gửi ngay trong ngày (chậm nhất ngày hôm sau) khi văn bản được người có thẩm quyền ký. Thực hiện nội quy bảo mật công văn, tài liệu và sử dụng, bảo quản con dấu theo quy định.
Giúp Chánh Văn phòng thực hiện thu, chi kinh phí hoạt động của Văn phòng, công tác tiếp tân và phục vụ hậu cần cho các hội nghị của Ủy ban nhân dân quận. Tổ chức công tác phòng cháy chữa cháy, bảo vệ an toàn cơ quan; đưa đón Thường trực Ủy ban nhân dân quận đi công tác, dự hội nghị.
đ) Tổ Tin học: Giúp Chánh Văn phòng theo dõi, thực hiện công tác tin học hóa hoạt động của Văn phòng; thống nhất quản lý và sử dụng mạng thông tin của Ủy ban nhân dân quận. Thực hiện hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân các phường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và thông tin; giải quyết các sự cố kỹ thuật về mạng.
Lãnh đạo Văn phòng căn cứ vào khối lượng công việc và tình hình cán bộ, công chức cụ thể để xác định chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức để phân bổ biên chế cho phù hợp, đảm bảo thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Số lượng biên chế cụ thể của Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế hành chính được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho quận hàng năm.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận phụ trách, điều hành các hoạt động của Văn phòng và những công tác trọng tâm. Các Phó Chánh Văn phòng phụ trách những lĩnh vực công tác được Chánh Văn phòng phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh. Chánh Văn phòng thực hiện đúng chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; tổ chức thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại cơ quan.
2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Chánh Văn phòng khác, các Phó Chánh Văn phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Chánh Văn phòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí giữa các Phó Chánh Văn phòng hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Chánh Văn phòng trực tiếp yêu cầu chuyên viên giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Chánh Văn phòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng chuyên viên đó phải báo cáo cho Phó Chánh Văn phòng trực tiếp phụ trách biết.
4. Cán bộ, công chức Văn phòng đều có chức danh, nhiệm vụ cụ thể, đeo thẻ công chức khi thực hiện nhiệm vụ. Công chức phải tận tụy với công vụ; chấp hành nghiêm nội quy cơ quan; có thái độ lịch sự, khiêm tốn khi tiếp xúc với khách đến liên hệ công việc; tôn trọng và lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, của lãnh đạo Văn phòng. Cán bộ, công chức Văn phòng phải chấp hành nghiêm các quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
5. Cán bộ, công chức Văn phòng được phân công làm trợ lý, thư ký giúp việc cho Thường trực Ủy ban nhân dân quận phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về nội dung văn bản do mình soạn thảo trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật; thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ cho Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng phụ trách về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được Thường trực Ủy ban nhân dân quận giao để theo dõi, quản lý chung. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phối hợp với công chức khác thì báo cáo với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng phụ trách để giải quyết.
Điều 6. Chế độ sinh hoạt hội họp
1. Hàng tuần, lãnh đạo Văn phòng giao ban một lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.
2. Mỗi tháng,Văn phòng họp cán bộ, công chức một lần để kiểm điểm tình hình thực hiện công tác tháng qua, đề ra công tác cho tháng tiếp theo; đồng thời phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Hàng quý, 6 tháng và cuối năm, Văn phòng có báo cáo sơ, tổng kết công tác theo quy định.
3. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan, thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động của Văn phòng.
1. Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
Văn phòng chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, thực hiện việc báo cáo công tác chuyên môn định kỳ và theo yêu cầu của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Đối với Văn phòng Quận ủy:
Văn phòng phối hợp với Văn phòng Quận ủy xây dựng chương trình làm việc, lịch công tác, cung cấp thông tin, tư liệu phục vụ kịp thời sự lãnh đạo, chỉ đạo của Quận ủy.
3. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân quận:
Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức năng, nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân quận, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế - xã hội của quận. Trong trường hợp Văn phòng chủ trì phối hợp giải quyết công việc, nếu như chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Chánh Văn phòng tập hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.
4. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận:
Văn phòng có trách nhiệm quan hệ phối hợp thường xuyên với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các Hội quần chúng để nắm bắt và cung cấp các thông tin có liên quan đến chỉ đạo điều hành hoạt động của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận. Giúp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận thực hiện Quy chế phối hợp theo quy định của pháp luật.
5. Đối với Ủy ban nhân dân 15 phường:
a) Văn phòng có quan hệ chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các phường; đôn đốc việc thực hiện các quyết định, chỉ thị và các chủ trương của Ủy ban nhân dân quận; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các phường về nghiệp vụ hành chính đảm bảo sự thống nhất trên địa bàn quận theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thể dục thể thao quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí kỹ thuật y tế tại Trạm Y tế tuyến xã Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời về quản lý, khai thác và bảo vệ mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ các loài chim hoang dã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đầu tư kiên cố kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 08/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết thu tiền đấu giá đất tại 5 xã thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án xuất khẩu lao động tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1246/2004/QĐ.UB; Quyết định 1101/2005/QĐ.UB và Quyết định 464/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 05/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND cho phép chỉ định thầu đối với dự án có tổng mức đầu tư không quá 5 tỷ đồng Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND vận dụng các tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2007/QĐ-UBND về mức thu, mức trích, cơ quan thu và đối tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định khắc phục hậu quả bão, lụt đối với các công trình giao thông địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định 05/QĐ-NC-UB và Quyết định 64/2001/QĐ Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND tạm ngưng thu phí mua vé tháng qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về việc giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu và vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 31/12/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí theo Nghị định 143/2003/NĐ-CP Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đăng ký biến động về sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 03/11/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐồngTháp ban hành Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển vào Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về định mức sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về cử tuyển học sinh dân tộc thiểu số, học sinh người Kinh ở những xã đặc biệt khó khăn đi học đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/08/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường do Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho cán bộ, viên chức tại trung tâm giáo dục - lao động xã hội, trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và giải quyết việc làm Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ chế “một cửa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chế độ phụ cấp và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008