Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về định mức sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: 41/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Đào Xuân Quí
Ngày ban hành: 09/09/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2008/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 09 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU VÀ DẦU MỠ PHỤ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 68/2006/NĐ-CP ngày 18/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

Căn cứ Chỉ thị số 23/2004/CT-TTg ngày 18/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp tiết kiệm xăng dầu;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 "về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải tại Công văn số 306/SGTVT-QLPT&NL ngày 18/8/2008; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn 320/STP-PL ngày 29/8/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ đối với xe ô tô phục vụ công tác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước và các công ty nhà nước của tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế:

- Quyết định số 644/1998/QĐ-UB ngày 27/6/1998 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức tạm thời sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ trên ô tô con;

- Mục 1, Điều I của Quyết định số 77/2002/QĐ-UB ngày 26/11/2002 của UBND tỉnh về việc bổ sung định mức sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ trên xe ô tô.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các Công ty Nhà nước của tỉnh Kon Tum và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí

 

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU VÀ DẦU MỠ PHỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2008/QĐ-UBND, ngày 09/9/2008 của UBND tỉnh Kon Tum)

I. QUI ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

- Định mức sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ quy định tại Quyết định này áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước và các công ty nhà nước của tỉnh Kon Tum.

- Định mức sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ quy định tại Quyết định này là mức tối đa, tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ và kinh phí được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định cụ thể mức áp dụng tại đơn vị mình (không vượt quá mức quy định tại Quyết định này) trong quy chế chi tiêu nội bộ theo tinh thần tiết kiệm đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và công khai cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị biết, theo dõi.

- Là căn cứ để xây dựng kế hoạch ngân sách, cấp phát, quyết toán chi phí sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ đối với ô tô phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị hàng năm.

- Định mức này chỉ áp dụng đối với xe ô tô có kết cấu cơ bản của phương tiện đúng nguyên thuỷ của nhà chế tạo, chưa qua cải tạo, thay đổi đặc trưng; và ô tô đã thực hiện bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên theo quy định để đảm bảo phương tiện luôn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khi lưu hành.

2. Giải thích từ ngữ

- Nhiên liệu: Xăng A92, A95 hoặc dầu Diesel.

- Dầu, mỡ phụ: Dầu bôi trơn động cơ, dầu bôi trơn hệ thống truyền động, mỡ bôi trơn các loại.

- Định mức sử dụng nhiên liệu trên đường nhựa là lượng nhiên liệu cần thiết được tính bằng lít, để xe đi được 100km trên đường nhựa, trong đó bao gồm:

+ Định mức tiêu chuẩn của nhà chế tạo.

+ Các loại phụ cấp và các yếu tố như: chênh lệch số km ô tô đã sử dụng, khi xe đầy tải, quay trở đầu xe, xe hoạt động trong khu vực nội thành, nội thị, khu đông dân cư, cung đoạn đường ngắn, dừng đỗ ngã ba, ngã tư có tín hiệu đèn điều khiển giao thông, chạy máy điều hòa nhiệt độ.

- Định mức sử dụng dầu mỡ phụ:

- Đối với dầu bôi trơn: Là lượng dầu bôi trơn động cơ, dầu bôi trơn hệ thống truyền động được tính theo số km hoạt động - đơn vị tính bằng lít.

- Đối với mỡ bôi trơn: Là lượng mỡ bôi trơn cho các chi tiết máy được tính theo số km hoạt động - đơn vị tính bằng kg.

- Hệ số phụ cấp chênh lệch mặt đường: Là khoản nhiên liệu phụ cấp thêm (ngoài định mức sử dụng nhiên liệu khi xe chạy trên đường nhựa) khi xe chạy trên các loại mặt đường khác nhau. Mặt đường chia làm 4 loại :

- Mặt đường nhựa: Mặt đường làm bằng bê tông nhựa hoặc thâm nhập nhựa.

- Mặt đường nhựa đèo dốc quanh co: Mặt đường làm bằng bê tông nhựa hoặc thâm nhập nhựa nhưng có đèo dốc quanh co.

- Mặt đường cấp phối: Mặt đường được làm bằng đất, đá cấp phối.

- Mặt đường đất: Mặt đường bằng đất tự nhiên, chia làm 2 loại: đường đất khô, đường đất ướt (mùa mưa).

II. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU VÀ DẦU, MỠ PHỤ

1. Định mức sử dụng nhiên liệu:

1.1 Định mức sử dụng nhiên liệu trên đường nhựa:

TT

Nhãn hiệu

Tải trọng

(ngư­ời, hàng hóa)

Dung tích xi lanh

(cm3)

Định mức nhiên liệu

(lít/100km)

Nhiên liệu sử dụng

Công thức bánh xe

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

01

Toyota

 

 

 

 

 

 

 

corolla 1.6

05

1.600

12

xăng A92

4x2

 

 

corona 2.0

05

2.000

13

xăng A92

4x2

 

 

camry 2.0 - 2.2

05

2.000-2.200

13

xăng A92

4x2

 

 

camry 2.4

05

2.400

13,5

xăng A92

4x2

 

 

camry 3.0 - 3.5

05

3.000-3.500

14

xăng A92

4x2

 

 

mark-ii

05

1.600-1.800

12

xăng A92

4x2

 

 

altis

05

1.800-2.000

13

xăng A92

4x2

 

 

PRADO - GX

cứu thư­ơng

2.700

15

xăng A92

4x4

 

 

land cruiser

07

2.700-3.000

15

dầu diesel

4x4

 

 

land cruiser

07

4.500

21

xăng A92

4x4

 

 

land cruiser

07

4.200-4.500

18

dầu diesel

4x4

 

 

fortuner

07

4.000

19

xăng A92

4x4

 

 

innova - 2.0

08

2.000

15

xăng A92

4x2

 

 

zace 1.8 - 2.0

08

1.800-2.000

15

xăng A92

4x2

 

 

hiace

12 - 16

2.000-2.400

18

xăng A92

4x2

 

 

HIACE

12 - 16

2.700

19

xăng A92

4x2

 

 

hiace

cứu thư­ơng

2.000-2.400

18

xăng A92

4x2

 

 

hilux

04+1000kg

2.800

16

dầu diesel

4x4

Bán tải

 

Dyna

02+300Kg

3.660

20

dầu diesel

4x2

Tải

02

Nissan

 

 

 

 

 

 

 

blu bird

05

1.800-2.000

13

xăng A92

4x2

 

 

patrol

cứu thư­ơng

4.500

21

xăng A92

4x4

 

 

terrano iistw

07

2.400

16

xăng A92

4x4

 

 

PATROL

07

4.200-4.500

18

dầu diesel

4x4

 

 

urvan

12 - 16

2.000-2.400

18

xăng A92

4x2

 

03

Mitsubishi

 

 

 

 

 

 

 

lancer

05

1.600-1.800

12

xăng A92

4x2

 

 

pajero-4g54

07

2.600

17

xăng A92

4x4

 

 

pajero-6g72

07

3.000

18

xăng A92

4x4

 

 

pajero-supreme

07

3.500

19

xăng A92

4x4

 

 

jolies

08

2.000

15

xăng A92

4x2

 

 

L-300

09 - 12

2.000

17

xăng A92

4x2

 

 

l-300

cứu thư­ơng

2.000

17

xăng A92

4x2

 

 

Canter

03+1900kg

3.567

17

dầu diesel

4x2

Tải

04

Isuzu

 

 

 

 

 

 

 

trooper

07

3.000-3.200

18

xăng A92

4x4

 

 

trooper

07

3.000-3.200

16

dầu diesel

4x4

 

 

trooper

cứu thư­ơng

3.200

18

xăng A92

4x4

 

 

d-maxtfs54h

05+600kg

2.500

14

dầu diesel

4x4

Bán tải

 

d-maxtfs77hmt

05+550kg

3.000

15

dầu diesel

4x4

Bán tải

05

Suzuki-vitarase

05

1.600

14

xăng A92

4x4

 

06

Mazda

 

 

 

 

 

 

 

323

05

1.600

12

Xăng A92

4x2

 

 

626

05

1.800-2.000

13

Xăng A92

4x2

 

 

e-2000

12-15

2.000-2.400

18

xăng A92

4x2

 

07

Honda acord

05

2.000-2.200

13

xăng A92

4x2

 

08

for

 

 

 

 

 

 

 

RANGER - 2AW

05+700kg

2.500

15

dầu diesel

4x4

Bán tải

 

everest

07

2.500

15

dầu diesel

4x4

 

 

everest

07

2.500

16

Xăng A92

4x4

 

 

escape 2.3l i4 at

05

2.300

15

xăng A92

4x4

 

 

escape 3.0 v6 at

07

3.000

17

xăng A92

4x4

 

 

focu 1.6 l

05

1.600

12

xăng A92

4x2

 

 

focu 1.8 l

05

1.800

12,5

xăng A92

4x2

 

 

focu 2.0 l

05

2.000

13

xăng A92

4x2

 

 

MONDEO 2.0 L

05

2.000

13

xăng A92

4x2

 

 

mondeo 2.5 l

05

2.500

14

xăng A92

4x2

 

 

laser- lx 1.6l

05

1.600

12

xăng A92

4x2

 

 

laser- ghia 1.8l

05

1.800

12.5

xăng A92

4x2

 

 

transit 2.0 l

12

2.000

18

xăng A92

4x2

 

 

transit 2.4l

16

2.400

19

xăng A92

4x2

 

 

transit 2.4 l

16

2.400

18

dầu diesel

4x2

 

 

chrysler

07

3.000

19

xăng A92

4x2

 

 

CHEVROLET

07

2.400

14

xăng A92

4x2

 

09

Daewoo

 

 

 

 

 

 

 

cielo

05

1.500

12

xăng A92

4x2

 

 

lanos

05

1.500

12

xăng A92

4x2

 

 

nubira ii

05

1.600

12

xăng A92

4x2

 

 

espero

05

2.000

13

xăng A92

4x2

 

10

Kia-pride

05

1.200-1.300

11

xăng A92

4x2

 

11

Hyundai-grace

12

2.500

18

dầu diesel

4x2

 

12

Sanyong-Musso

07

2.300-2.500

15

dầu diesel

4x4

 

13

Fiat

 

 

 

 

 

 

 

sienaed

05

1.300

11

xăng A92

4x2

 

 

sienalx

05

1.600

12

xăng A92

4x2

 

 

tempra

05

1.600

12

xăng A92

4x2

 

14

Mekong

07

2.300-2.500

15

dầu diesel

4x4

 

15

Yaz ( uóat )

 

 

 

 

 

 

 

yaz - 469

05

2.445

17

xăng A92

4x4

 

 

VINA-YAZ

07

2.445

17

xăng A92

4x4

 

 

yaz - 451

07 - 09

2.445

18

xăng A92

4x4

 

 

yaz - 451

cứu thư­ơng

2.445

18

xăng A92

4x4

 

 

yaz - 451

02+800 kg

2.445

18

xăng A92

4x4

Tải

16

Passio

07

2.900

20

xăng A92

4x4

 

17

Mercedes

 

 

 

 

 

 

 

benz

05

2.000

13

xăng A92

4x2

 

 

sprinter

16

2.200

16

dầu diesel

4x2

 

 

MB-140

16

2.900

18

dầu diesel

4x2

 

18

Jeep

04

2.200

15

xăng A92

4x4

 

19

Dahatsu-rocky

04

2.000

16

xăng A92

4x4

 

20

Peugeot

05

1.800-2.000

13

xăng A92

4x2

 

21

Proton-wira

05

1.600

12

xăng A92

4x2

 

22

Tanda

30

4.000

24

dầu diesel

4x2

Khách

23

Faw jiefang

45

6.557

35

dầu diesel

4x2

Khách

24

Faw

chuyên dùng

3.298

25

dầu diesel

4x2

Sân khấu

25

RENAULT

chuyên dùng

2.800

18

dầu diesel

4x2

Cần cẩu

26

Isuzu

chuyên dùng

4.570

20

dầu diesel

4x2

Cần cẩu

27

Isuzu

03+5500 kg

4.570

18

dầu diesel

4x2

Tải

28

Chuanmu

03+2400kg

3.298

21

dầu diesel

4x2

Tải ben

29

Dongfeng

chuyên dùng

6.494

30

dầu diesel

4x2

S. khấu

30

Zil - 130

03+5000kg

6.000

45

Xăng A92

4x2

Tải

* Đối với những chủng loại xe chưa có trong bảng trên, các đơn vị lập danh sách gửi về Sở Giao thông - Vận tải, Sở Tài chính để tiến hành xác định định mức tiêu hao nhiên liệu và dầu, mỡ phụ trình UBND tỉnh quyết định bổ sung.

1.2 Hệ số phụ cấp chênh lệch mặt đường:

TT

Mặt đường

Hệ số phụ cấp chênh lệch

01

Mặt đường bê tông nhựa

1,00

02

Mặt đường bê tông nhựa đèo dốc quanh co:

- Tỉnh lộ 672: 30 km (từ km 15 đến km 45)

- Tỉnh lộ 673: 39 km (từ km 0 đến km 39)

- Tỉnh lộ 678: 17 km (từ km 10 đến km 27)

- Quốc lộ 24: 59 km (từ km 69 đến km 128)

1,20

03

Mặt đường đất cấp phối

1,35

04

Mặt đường đất tự nhiên:

- Đường khô

- Đường ướt (mùa mưa).

 

1,65

1,85

2. Định mức sử dụng dầu, mỡ phụ

2.1 Dầu bôi trơn động cơ: Cấp phát theo định kỳ 4.000 km/1 lần thay dầu bôi trơn động cơ (số lượng dầu bôi trơn trong 1 lần cấp của từng loại xe theo quy định của nhà sản xuất).

2.2 Dầu bôi trơn hệ thống truyền động: Cấp phát theo định kỳ 20.000 km/1 lần thay dầu bôi trơn hệ thống truyền động (số lượng dầu bôi trơn trong 1 lần cấp của từng loại xe theo quy định của nhà sản xuất).

2.3 Mỡ bôi trơn các loại: Cấp phát theo định kỳ 20.000 km/1 lần bảo dưỡng (số lượng mỡ bôi trơn trong 1 lần cấp theo quy định của nhà sản xuất).