Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 31/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Trương Thị Ngọc Ánh |
Ngày ban hành: | 11/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2006/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 11 tháng 07 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN CỨU TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP , ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH , ngày 28/7/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP , ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Căn cứ Công văn số 1184/LĐTBXH-BTXH ngày 10/4/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách cứu trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội, cụ thể như sau:
1. Trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên:
- Đối tượng đang ở cộng đồng trợ cấp 65.000 đồng/người/tháng.
- Đối tượng đang ở Trung tâm Bảo trợ xã hội trợ cấp 150.000 đồng/người/tháng. Riêng các trường hợp đặc biệt có mức trợ cấp cụ thể như sau:
+ Trẻ em dưới 18 tháng tuổi trợ cấp 210.000 đồng/người/tháng.
+ Người tâm thần mãn tính trợ cấp 160.000 đồng/người/tháng.
2. Trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất:
a. Trợ cấp do thiên tai gây ra:
- Người đứng ra lo liệu mai táng cho người bị chết do thiên tai hoặc tham gia cứu hộ, cứu tài sản của Nhà nước, tài sản của nhân dân mà bị chết được hỗ trợ tiền mai táng phí là 3.000.000 đồng/người; thân nhân của người bị mất tích do thiên tai hoặc tham gia cứu hộ, cứu tài sản của Nhà nước, tài sản của nhân dân mà bị mất tích hoặc được hỗ trợ 3.000.000 đồng.
- Hỗ trợ cho hộ bị mất nhà (bị trôi hoặc cháy) 6.000.000 đồng/hộ.
- Hỗ trợ cho hộ có nhà bị sập, đổ hoàn toàn 5.000.000 đồng/hộ.
- Hỗ trợ cho hộ bị hư hỏng nhà nặng (tốc mái, đổ tường hư hỏng 40%, phải sửa chữa mới ở được) 2.500.000 đồng/hộ.
- Hỗ trợ cho hộ bị mất phương tiện sản xuất, hoa màu, lương thực dự trữ (mất 100%) 15 kg gạo/người/tháng; thời gian được hưởng trợ cấp không quá 3 tháng.
- Trợ cấp cho người bị thương nặng:
+ Hộ có người bị thương nặng phải vào bệnh viện điều trị dưới 16 ngày: mức trợ cấp 1.000.000 đồng/người.
+ Hộ có người bị thương nặng phải vào bệnh viện điều trị từ 16 ngày trở lên: mức trợ cấp 1.500.000 đồng/người.
b. Trợ cấp do thiếu đói giáp hạt: Mức trợ cấp cho các hộ nghèo bị thiếu đói do giáp hạt là 12 kg gạo/người/tháng; thời gian trợ cấp từ 1 đến 3 tháng.
c. Trợ cấp do các trường hợp bất khả kháng khác:
- Người gặp rủi ro thiên tai không xác định vùng cư trú:
+ Người chết được cá nhân hoặc tổ chức xã hội đứng ra lo liệu mai táng hỗ trợ 2.000.000 đồng/người. Gia đình có người chết hoặc mất tích hỗ trợ 1.000.000 đồng để làm thủ tục thờ cúng.
+ Người bị thương nặng vào điều trị tại bệnh viện được hỗ trợ 1.000.000 đồng/người.
- Người lang thang xin ăn, trong thời gian tập trung để phân loại hỗ trợ 7.000 đồng/ngày, thời gian hỗ trợ không quá 15 ngày.
Điều 2. Hàng năm, căn cứ vào số lượng đối tượng và mức trợ cấp cho từng loại đối tượng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch kinh phí về cứu trợ xã hội trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 6/11/2000; Quyết định số 41/2000/QĐ-UBND ngày 07/11/2000 của UBND tỉnh Kon Tum về việc quy định mức cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội Ban hành: 20/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 41/2000/QĐ-UBND qui định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/11/2000 | Cập nhật: 16/07/2010
Thông tư 18/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 28/07/2000 | Cập nhật: 04/10/2012
Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội Ban hành: 09/03/2000 | Cập nhật: 09/12/2009