Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 38/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 26/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
Số: 38/2007/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 26 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 , ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/06/2002 của Chính phủ về thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số: 90/2006/NĐ-CP , ngày 06/09/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở; Nghị định số: 08/2000/NĐ-CP , ngày 10/03/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 63/2002/TT-BTC , ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số: 45/2006/TT-BTC , ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 03/2007/TTLT- BTC- BTP, ngày 10/01/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số: 15/2007/NQ- HĐND, ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá VII - Kỳ họp thứ 8 về các loại Phí và Lệ phí;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1208/TTr - STC, ngày 29/08/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Các nội dung khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/05/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Quyết định này bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 25/2004/QĐ-UB, ngày 12/01/2004 về Phí danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá; Quyết định số 42/2004/QĐ-UB về Phí chợ; Quyết định số 43/2004/QĐ-UB về Phí vệ sinh; Quyết định số 44/2004/QĐ-UB về Phí Xây dựng; Quyết định số 45/2004/QĐ-U về Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, phí đấu gía tài sản và phí đấu giá quyền sử dụng đất; Quyết định số 48/2004/QĐ-UB về phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai; Quyết định số 49/2004/QĐ-UB , Quyết định số 50/2004/QĐ-UB về phí qua phà, phí qua đò; Quyết định số 51/2004/QĐ-UB về Phí thư viện;
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38 /2007/QĐ-UB, ngày 26/09/2007 của UBND tỉnh)
a. Mức thu:
a.1. Mức đối với dự án xây dựng công trình: Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị).
STT |
Đối tượng thu phí |
Mức thu (Tỷ lệ %) |
|
Dự án công trình xây dựng: Sản xuất kinh doanh, dịch vụ du lịch, thương mại, trụ sở cơ quan, trường học, các công trình xây dựng khác... - Đối với công trình nhóm A - Đối với công trình nhóm B - Đối với công trình nhóm C |
0,05 0,20 0,50 |
Căn cứ vào công trình thuộc danh mục nhóm A, B, C và mức vốn quy định từng dự án đầu tư, số tiền phí thu tối đa không vượt quá 100 triệu đồng trên một dự án, công trình thuộc nhóm A và B; không vượt quá 50 triệu đồng trên một dự án công trình thuộc nhóm C.
Riêng đối với công trình nhóm B có tổng mức vốn đầu tư từ 75 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí tối đa không vượt quá 50 triệu đồng trên một dự án của công trình thuộc nhóm B.
a.2. Đối với dự án xây dựng nhà ở riêng lẻ: (tiêu chuẩn phân cấp, phân loại công trình xây dựng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP , ngày 16/12/2004 của Chính phủ):
STT |
Đối tượng thu phí |
Mức thu(đồng/m2 đất XD) |
1 |
Đối với công trình nhà ở tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện - Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1 - Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2 - Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3 - Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4 + Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng + Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng + Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng
|
25.000 20.000 15.000
5.000 2.500 1.000 |
2 |
Đối với công trình ở tại các xã - Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1 - Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2 - Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3 - Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4 + Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng + Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng + Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng |
15.000 10.000 5.000
1.500 1.000 500 |
b. Đối tượng miễn thu phí: Các công trình xây dựng nhà ở tại vùng 3; công trình nhà ở xây dựng cho các đối tượng chính sách xã hội.
c. Tỷ lệ trích:
- Đối với các dự án công trình xây dựng, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện và các công trình xây dựng khác. Cơ quan cấp huyện, thành phố tổ chức trực tiếp thu được trích lại 10% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu phí theo chế độ quy định; 90% số phí còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các phường, thị trấn các huyện, thành phố: Đơn vị trực tiếp thu (phường, thị trấn) được trích lại 20% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 80% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các xã của huyện, thành phố: Đơn vị trực tiếp thu (xã) được trích lại 30% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 70% số phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
a. Mức thu (Mức thu phí chưa có ảnh):
- Thẻ đọc, mượn: 10.000 đồng/thẻ/năm đối với người lớn
- Thẻ đọc, mượn: 5.000 đồng/thẻ/năm đối với thiếu nhi
b. Tỷ lệ trích để lại: 30% số phí thu được để lại cho đơn vị chi phục vụ cho công tác thu; 70% số phí còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
a. Mức thu phí qua đò (Không thu đối với trẻ em từ 06 tuổi trở xuống):
+ Trẻ em: 500 đồng/lượt/em
+ Người lớn: 1.000 đồng/lượt/người
+ Xe đạp: 1.000 đồng/lượt/xe
+ Xe máy: 2.000 đồng/lượt/xe
+ Hàng hoá: 1.000 đồng/50kg
b. Mức thu phí qua phà (Không thu đối với trẻ em từ 06 tuổi trở xuống):
- Người lớn: 1.000 đồng/lượt/người
- Trẻ em: 500 đồng/lượt/người
- Xe đạp: 500 đồng/lượt/xe
- Xe máy: 1.000 đồng/lượt/xe
- Xe máy cày: 3.000 đồng/lượt/xe
- Xe ô tô, các loại xe khác: 5.000 đồng/lượt/xe
c. Tỷ lệ trích:
- Cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ đò, chủ phà: Được hưởng 100 % số phí thu được và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Để lại 100 % số phí thu được để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định.
- Đối với các đơn vị do Nhà nước đầu tư phương tiện được trực tiếp thu phí: Trích lại 50% số phí thu được để chi phí phục vụ cho công tác thu phí theo chế độ quy định; 50% số phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a.Mức thu:
a.1. Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ở lề đường, được phép đỗ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch giao thông đường bộ, đô thị và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lề đường, bến bãi.
Mức thu 3.000 đồng/xe/lượt tạm dừng và không quá 80.000 đồng/xe/ tháng.
a.2. Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất): Mức thu tối đa bằng 80% đơn giá thuê đất, mặt nước do UBND tỉnh quy định theo giá đất công bố vào ngày 01/01 hàng năm.
b. Tỷ lệ trích: Đơn vị trực tiếp thu được để lại 70% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo đúng chế độ quy định; 30% còn lại đơn vị nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
a. Mức thu:
a.1. Chợ Buôn Ma Thuột:
- Đối với hộ kinh doanh có cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: 120.000 đồng/m2/tháng
Loại B: 75.000 đồng/m2/tháng
Loại C: 45.000 đồng/m2/tháng
Loại D: 15.000 đồng/m2/tháng
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 2.000 đồng/ngày/hộ.
a.2. Đối với chợ thuộc các phường, xã (Hoà Thắng, Hoà Thuận, Hoà Khánh, Tân An, Tân Lợi, Tân Thành, Thành Công) có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: 50.000 đồng/m2/tháng
Loại B: 25.000 đồng/m2/tháng
Loại C: 15.000 đồng/m2/tháng
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 2.000 đồng/ngày/ hộ.
a.3. Đối với chợ các xã, phường còn lại trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột:
- Đối với hộ kinh doanh cố định, thường xuyên: Mức thu 50.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: Mức thu 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.4. Chợ trung tâm thị trấn các huyện: Krông Pắc, Krông Buk, Ea Kar, Ea H’leo, Krông Ana, Cư Mgar, Krông Năng:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: 50.000 đồng/m2/tháng
Loại B: 25.000 đồng/m2/tháng
Loại C: 10.000 đồng/m2/tháng
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.5. Chợ trung tâm thị trấn các huyện còn lại:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: 30.000 đồng/m2/tháng
Loại B: 15.000 đồng/m2/tháng
Loại C: 8.000 đồng/m2/tháng
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.6. Chợ các xã trên địa bàn huyện:
- Đối với hộ kinh doanh cố định, thường xuyên: Mức thu 20.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 500 đồng/hộ/ngày.
Căn cứ vào khung mức thu phí chợ trên, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Ban quản lý chợ xắp xếp, phân loại hộ kinh doanh theo ngành, hàng, lợi thế về địa điểm kinh doanh (A,B,C,D) để áp dụng mức thu phí cho phù hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước khi thực hiện.
b. Tỷ lệ trích:
- Mức trích: 10% trên tổng số phí thực thu để lại cho đơn vị tổ chức thu.
- Số tiền phí còn lại 90% đơn vị tổ chức thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách Nhà nước và thực hiện thanh toán theo quy định.
- Đơn vị tổ chức thu: Ban quản lý chợ các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thu, nộp tiền phí chợ thu được vào ngân sách Nhà nước và thực hiện thanh quyết toán, sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
a. Mức thu:
STT |
Đối tượng thu phí |
TP. BMT (đồng/tháng) |
Các huyện (đồng/tháng) |
1 |
Khách sạn: - Khách sạn từ 3 sao trở lên - Khách sạn từ 2 sao trở xuống - Khách sạn không xếp loại, nhà khách, có nhà hàng ăn uống - Khách sạn không xếp loại, nhà khách, không có nhà hàng ăn uống |
180.000 150.000 120.000
80.000 |
150.000 120.000 100.000
60.000 |
2 |
Nhà trọ, phòng ngủ, nhà nghỉ |
60.000 |
40.000 |
3 |
Các cơ sở y tế (trừ rác thải y tế) - Bệnh viện Đa khoa tỉnh - Bệnh viện trên địa bàn TP. Buôn Ma Thuột, các huyện, nhà hộ sinh tại TP. Buôn Ma Thuột - Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh - Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh - Trạm y tế các xã, phường, thị trấn. - Bệnh xá, Bệnh xá khu vực |
500.000 200.000
100.000 50.000 30.000 50.000 |
150.000
50.000 25.000 15.000 25.000 |
4 |
Ăn uống, giải khát: - Nhà hàng ăn uống - Hộ, điểm ăn uống, giải khát, quán cà phê, Kraoke, đại lý gas, các dịch vụ khác |
120.000 100.000 |
80.000 50.000 |
5 |
- Cơ sở gia công, chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng, cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc - Cơ sở kinh doanh sửa chữa xe ô tô, hàn tiện, sữa chữa cơ khí, hộ mua bán trái cây, rau quả các loại, điểm kinh doanh nông sản, điểm thu mua phế liệu |
120.000
100.000 |
80.000
60.000 |
6 |
Cơ sở giết mỗ gia súc, gia cầm |
300.000 |
150.000 |
7 |
- Cơ sở, điểm mua bán xe ô tô, xe mô tô, máy nông cơ, rạp chiếu bóng, nhà văn hoá, các dịch vụ vui chơi giải trí. - Hộ kinh doanh các ngành văn hoá phẩm, sửa chữa xe máy, hiệu may, đóng dày dép, mua bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam, mua bán cây cá cảnh, mua bán hàng điện tử, điện dân dụng, phụ tùng ô tô, xe máy, mua bán xe đạp, cửa hàng mua bán tạp hoá, tạp phẩm. - Các hộ kinh doanh khác còn lại |
100.000
70.000
40.000 |
60.000
30.000
20.000 |
8 |
- Trụ sở các tổ chức, cơ quan , đơn vị - Trường học: + Trường Mầm non + Trường Tiểu học, Trung học cơ sở + Trường THPT, Cao đẳng, THCN, cơ sở giáo dục khác, các trung tâm, cơ sở dạy nghề... + Trường Đại học |
80.000
40.000 60.000 80.000
100.000
|
50.000
20.000 40.000 60.000
|
9 |
Các hộ không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh (kể cả hộ ở tập thể) |
8.000 |
6.000 |
b. Tỷ lệ trích:
- Đối với các Hợp tác xã, doanh nghiệp, Công ty vệ sinh môi trường: Để lại 100% số phí vệ sinh thu được và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Để lại 100 % số phí thu được để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu theo kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định.
7. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá:
a. Mức thu (Không thu đối với trẻ em 6 tuổi trở xuống):
ĐVT: đồng/người/vé
STT |
Đối tượng thu phí |
Người lớn |
Trẻ em |
1 |
Tham quan các điểm danh lam thắng cảnh: - Hồ Lắk, điểm du lịch của Công ty Cao su Đắk Lắk (Buôn Đôn) - Thác Krông Kmar (Krông Bông) - Vườn Quốc gia Yok Đôn - Thác Bảy nhánh (Buôn Đôn) - Cầu Treo; Trung tâm Du lịch Buôn Đôn - Các danh lam thắng cảnh khác |
6.000
5.000 3.000 6.000 6.000 3.000 |
3.000
3.000 2.000 3.000 3.000 2.000 |
2 |
Các công trình văn hoá, di tích lịch sử |
4.000 |
Không thu |
b. Tỷ lệ trích:
- Đối với các Hợp tác xã, Doanh nghiệp, Công ty: Để lại 100% số phí thu được, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Để lại 100 % để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định.
8. Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai:
a. Mức thu: 100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
b. Tỷ lệ trích: Để lại cho đơn vị trực tiếp thu 30% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác thu phí; số phí còn lại 70 % đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
9. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
a . Mức thu:
STT |
Các trường hợp nộp phí |
Mức thu (đồng/trường hợp ) |
1 |
Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) |
10.000 |
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
30.000 |
b. Tỷ lệ trích: Cơ quan trực tiếp thu được trích để lại 30% trên tổng số tiền phí thực thu được để phục vụ cho công tác thu phí; 70% số phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
10. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
a . Mức thu:
ĐVT: đồng/ trường hợp
STT |
Các trường hợp nộp lệ phí |
Mức thu |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
60.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
50.000 |
3 |
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm |
40.000 |
4 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
40.000 |
5 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm |
10.000 |
b. Những trường hợp sau đây không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của của Đăng ký viên.
- Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
c. Tỷ lệ trích: Đơn vị trực tiếp thu lệ phí (văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và UBND cấp xã nơi được phòng Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền): Được trích để lại 30% trên số lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ quy định; 70% số lệ phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
11. Lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
a. Mức thu:
a.1. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối với nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Đối với cá nhân: 50.000 đồng/1 giấy
- Đối với tổ chức: 250.000 đồng/1 giấy
a.2. Đối với các truờng hợp khác: 20.000 đồng/1giấy (theo quy định tại điểm a, b, c, khoản 2, Điều 49, Nghị định số 90/2006/NĐ-CP , ngày 6/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở).
b. Tỷ lệ trích: Để lại 30% tổng số lệ phí thực thu để chi phí phục vụ cho công tác thu lệ phí; 70% số lệ phí còn lại đơn vị thu phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
BỔ SUNG VÀO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2007/QĐ-UBND , NGÀY 13/8/2007 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
1. Bổ sung thêm vào tiết b, điểm 11 (Phí đấu giá), Mục I, Điều I: Hội đồng bán đấu giá tài sản của đơn vị, các huyện và thành phố được trích để lại 80% trên tổng số phí thực thu được; 20% số phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Bổ sung thêm vào tiết b (Lệ phí hộ khẩu), điểm 1, Mục II, Điều 1:
b.8. Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: 10.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 5.000 đồng/ lần cấp./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Đề án thay thế xe lôi máy trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ; đăng ký cấp quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy CNQSD đất Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, Bảng lương nhân công trong xây dựng công trình tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về miễn thu thuỷ lợi phí đối với sản xuất nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định về một số chế độ chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hướng dẫn và giải quyết việc đăng ký - quản lý hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch, lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và cơ chế phối hợp giữa cơ quan đăng ký kinh doanh, thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND bổ sung phân loại đường phố; điều chỉnh giá đất ở đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông, lâm nghiệp, đất ở và khu vực đất ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ trong phạm vi Cảng cá Cà Mau Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007 kèm theo Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa cơ quan của tỉnh trong việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định điều kiện tối thiểu về kinh doanh nhà trọ Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo quy định của Luật Xây dựng (thay thế Quyết định 4470/2005/QĐ-UBND) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp Tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị Thượng Thanh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về bãi bỏ một số chế độ đối với ngành giáo dục được quy định tại Quyết định số 170/2001/QĐ-UB ngày 07/11/2001 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Chương trình khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 10 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất năm 2007 Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch ngành nghề dịch vụ truy cập Internet trong lĩnh vực văn hóa xã hội “Nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương. Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 28/03/2013
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 48/2004/QĐ-UB Quy chế về quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/09/2004 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 51/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/09/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 44/2004/QĐ-UB ban hành Quy định khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng tại tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/08/2004 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 49/2004/QĐ-UB triển khai Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" đối với một số lĩnh vực tại cơ quan hành chính nhà nước ở cấp xã Ban hành: 21/09/2004 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/08/2004 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 48/2004/QĐ-UB điều chỉnh Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương kèm theo Quyết định 124/2003/QĐ-UB Ban hành: 02/07/2004 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về Quy chế quản lý và chính sách đầu tư Chương trình phát triển Kinh tế -Xã Hội vùng cao giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 06/08/2004 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 44/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 72/200L/QĐ-UB về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội Ban hành: 18/08/2004 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 43/2004/QĐ-UB về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 08/06/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về thành lập Phòng Xây dựng và Quản lý đô thị thuộc UBND thị xã Tuyên Quang Ban hành: 07/05/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 48/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về cán bộ, công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/04/2004 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 50/2004/QĐ-UB sửa đổi Điều 1 Quyết định 06/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/07/2004 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 43/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 50/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” ở cấp xã thuộc huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2004 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 51/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” ở cấp xã thuộc huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2004 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 50/2004/QĐ-UB về kiện toàn Ban chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/05/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 49/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2004 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 48/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 42/2004/QĐ-UB thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2004 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu Ban hành: 30/07/2004 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 43/2004/QĐ-UB về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2004 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 42/2004/QĐ-UB quy định về khai thác quỹ đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm tăng thu cho ngân sách Ban hành: 29/04/2004 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/05/2004 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 42/2004/QĐ-UB phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "Một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 43/2004/QĐ-UB về việc thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 42/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, khóa IX, nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 49/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Thương mại thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 01/11/2014
Quyết định 50/2004/QĐ-UB thành lập Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Thương mại thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 01/11/2014
Quyết định 51/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Cần Thơ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 51/2004/QĐ-UB về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý đầu tư và xây dựng; phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/03/2004 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thu phí qua đò trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thành lập Quỹ Phát triển nhà ở thành phố thuộc Quỹ Đầu tư Phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 43/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Di dân và Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Giống nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ. Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 42/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 44/2004/QĐ-UB thành lập Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 50/2004/QĐ-UB quy định về thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 51/2004/QĐ-UB về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và kinh doanh điện nông thôn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 48/2004/QĐ-UB Quy định trình tự thủ tục hành chính cấp các loại giấy phép hoạt động nghề thủy sản theo cơ chế "một cửa" tại Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 51/2004/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/03/2004 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 50/2004/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp-huyện Thanh Trì-Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định49/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp,tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 44 /2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2004 (đợt 1) nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn khấu hao cơ bản và phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình được để lại do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 43/2004/QĐ-UB về thành lập Hội đồng Giáo dục quốc phòng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/02/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 51/2004/QĐ-UB về thành lập Trung tâm dịch vụ thẩm định giá và bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2004 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 49/2004/QĐ-UB phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động Hội Dạy nghề thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/03/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 08/2000/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm Ban hành: 10/03/2000 | Cập nhật: 28/07/2010