Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa cơ quan của tỉnh trong việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 26/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Trung |
Ngày ban hành: | 26/06/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2007/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 26 tháng 6 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan của tỉnh trong việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 24/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan của tỉnh trong việc thông báo và điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CỦA TỈNH TRONG VIỆC THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Quy chế này quy định trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan của tỉnh Tiền Giang trong việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại, nhằm thực hiện các công việc có liên quan đến thực thi Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Hiệp định TBT) của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), theo tinh thần Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Điều 2. Các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm bảo đảm hệ thống văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và các quy trình đánh giá sự phù hợp do địa phương ban hành, phù hợp với pháp luật Việt Nam; đồng thời, đáp ứng các nguyên tắc cơ bản của Hiệp định TBT, bao gồm cả các nguyên tắc không phân biệt đối xử, không cản trở thương mại và minh bạch trong quá trình xây dựng và thực thi.
Điều 3. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; chủ trì phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan thống nhất các biện pháp nhằm thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT, đồng thời, đảm bảo lợi ích chính đáng của địa phương.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN CỦA TỈNH TRONG VIỆC THỰC HIỆN THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP
Điều 4. Các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại, gồm:
1. Cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Tiền Giang về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Văn phòng TBT Tiền Giang - thành lập theo Quyết định số 577/QĐ-UBND ngày 25/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, đặt tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ) là cơ quan đầu mối của tỉnh thực hiện nghĩa vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
2. Các cơ quan của tỉnh sau đây có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng TBT Tiền Giang trong việc thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo các lĩnh vực chuyên ngành, bao gồm:
a) Sở Thương mại - Du lịch;
b) Sở Công nghiệp;
c) Sở Văn hoá - Thông tin;
d) Sở Bưu chính, Viễn thông;
đ) Sở Xây dựng;
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
g) Sở Tài nguyên và Môi trường;
h) Sở Giao thông Vận tải;
i) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Sở Thủy sản;
l) Sở Y tế.
3. Giám đốc các Sở theo quy định tại Khoản 2, Điều này căn cứ nhiệm vụ quy định tại Điều 7 của Quy chế này có trách nhiệm:
a) Chỉ định đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo lĩnh vực chuyên ngành (gọi tắt là Điểm TBT của Sở); cử cán bộ lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương phụ trách Điểm TBT của Sở và làm đại diện của Sở trong việc phối hợp với Văn phòng TBT Tiền Giang;
b) Thông báo cho Sở Khoa học và Công nghệ danh sách các cán bộ của Điểm TBT và các thông tin cần thiết để liên lạc;
c) Trong trường hợp cán bộ phụ trách đi vắng, phải cử người thay thế và thông báo đến Văn phòng TBT Tiền Giang.
Điều 5. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan nêu tại Khoản 2, Điều 4 của Quy chế này có biện pháp đảm bảo thi hành các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT ở Việt Nam có liên quan đến địa phương, tham mưu giải quyết các tranh chấp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại phát sinh giữa các nước Thành viên WTO với Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của địa phương và ngược lại.
NHIỆM VỤ CỦA VĂN PHÒNG TBT, CÁC ĐIỂM TBT VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 6. Văn phòng TBT Tiền Giang thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về TBT trong phạm vi quản lý của tỉnh; thực hiện nhiệm vụ theo sự điều phối của Văn phòng TBT Việt Nam và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan khác trong mạng lưới theo quy định, bao gồm:
1. Nhiệm vụ thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam:
Thực hiện nhiệm vụ thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại, ban hành kèm theo Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nhiệm vụ hỏi đáp:
Thực hiện nhiệm vụ hỏi đáp theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại, ban hành kèm theo Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các nhiệm vụ khác:
a) Tuân thủ chặt chẽ nghiệp vụ thông báo và hỏi đáp theo hướng dẫn của Văn phòng TBT Việt Nam.
b) Nghiên cứu, đề xuất biện pháp về nguồn lực với Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
c) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế có liên quan đến việc triển khai thực hiện nghĩa vụ minh bạch hóa của Hiệp định TBT theo đề xuất của Văn phòng TBT Việt Nam và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức liên quan đến Hiệp định TBT tại địa phương; tư vấn, đào tạo về tiêu chuẩn đo lường chất lượng có liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp;
đ) Định kỳ 6 tháng một lần báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Các Điểm TBT thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp trong phạm vi quản lý của ngành mình; thực hiện nhiệm vụ theo sự điều phối của Văn phòng TBT Tiền Giang; có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan khác của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ. Nhiệm vụ cụ thể bao gồm:
1. Nhiệm vụ thông báo:
a) Rà soát và thông báo cho Văn phòng TBT Tiền Giang các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực quản lý của ngành đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước thời điểm Việt Nam gia nhập WTO.
b) Rà soát và thông báo cho Văn phòng TBT Tiền Giang các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp của tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý của ngành đang được dự thảo xây dựng mới hoặc soát xét.
c) Rà soát và thông báo cho Văn phòng TBT Tiền Giang các hiệp định hoặc thỏa thuận song phương, đa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh ký theo thẩm quyền có liên quan đến các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp thuộc phạm vi quản lý của ngành.
2. Nhiệm vụ hỏi đáp:
a) Nhận và trả lời các câu hỏi, thông tin liên quan đến việc ban hành và áp dụng văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp của tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý của ngành khi có yêu cầu chuyển đến từ Văn phòng TBT Tiền Giang hoặc các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
b) Gửi về Văn phòng TBT Tiền Giang các câu hỏi hoặc đề nghị cung cấp tài liệu của các tổ chức, doanh nghiệp thuộc ngành quản lý về các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình đánh giá sự phù hợp của các nước thành viên WTO có liên quan đến hoạt động của ngành.
Điều 8. Các cơ quan quy định tại Điều 5 của Quy chế này có nhiệm vụ tư vấn về chuyên môn, chuyên ngành cho Sở Khoa học và Công nghệ trong việc phối hợp các biện pháp đảm bảo thi hành các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT; đồng thời, tham mưu giải quyết tranh chấp, khiếu nại về hàng rào kỹ thuật trong thương mại có liên quan đến địa phương. Các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Nghiên cứu, đề xuất những biện pháp nhằm sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện những quy định hoặc để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hiệp định TBT ở địa phương, theo yêu cầu của các cơ quan có liên quan.
2. Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm bảo vệ lợi ích của địa phương trong quá trình thực hiện các nghĩa vụ cụ thể quy định trong Hiệp định TBT liên quan đến việc xây dựng, soát xét các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp ở địa phương.
3. Xem xét, đề xuất biện pháp nhằm xử lý và giải quyết tranh chấp, khiếu nại về TBT phát sinh giữa các nước thành viên WTO với Việt Nam có liên quan đến địa phương và ngược lại, khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Xem xét và đưa ra những kết luận về các vấn đề chuyên môn, chuyên ngành làm cơ sở cho việc thực hiện nghĩa vụ thông báo, hỏi đáp khi có đề nghị của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Văn phòng TBT tỉnh Tiền Giang).
5. Thực hiện những nhiệm vụ tham mưu, tư vấn khác về TBT khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ và các ngành có liên quan.
PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG TBT, CÁC ĐIỂM TBT VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 9. Quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan của tỉnh trong việc thực hiện chức năng thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại được xác lập như sau:
1. Văn phòng TBT Tiền Giang là cơ quan duy nhất của tỉnh thực hiện chức năng thông báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại đến Văn phòng TBT Việt Nam. Văn phòng TBT Tiền Giang thực hiện nhiệm vụ thông báo (đến Văn phòng TBT Việt Nam) và nhiệm vụ hỏi đáp theo quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các Điểm TBT gửi các thông báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thuộc lĩnh vực quản lý của ngành về Văn phòng TBT Tiền Giang để theo dõi chung và làm đầu mối thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam. Các Điểm TBT thực hiện nhiệm vụ thông báo theo Quy trình thông báo tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này, thực hiện nhiệm vụ hỏi đáp theo Quy trình hỏi đáp tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
2. Các Điểm TBT chịu trách nhiệm về thời gian và tính chính xác chuyên môn chuyên ngành khi thực hiện các nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp đối với các vấn đề thuộc ngành quản lý. Trong trường hợp vấn đề chuyên môn có liên quan đến nhiều sở, ngành thì cơ quan chịu trách nhiệm chính đối với vấn đề chuyên môn đó phải phối hợp với các sở, ngành khác có liên quan để xử lý vấn đề đó trên cơ sở đồng thuận.
Nếu không đạt được sự đồng thuận đối với vấn đề nêu trên, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức họp các sở, ngành có liên quan lấy ý kiến và thống nhất đưa ra kết luận cuối cùng để làm cơ sở cho Văn phòng TBT Tiền Giang gửi trả lời cho bên quan tâm.
3. Văn phòng TBT Tiền Giang có quyền yêu cầu các sở, ngành tỉnh, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác có liên quan ở địa phương phải tuân thủ những yêu cầu về minh bạch hóa thông tin và cung cấp các thông tin cần thiết trong thời gian thích hợp theo yêu cầu của Hiệp định TBT.
4. Các sở, ngành tỉnh liên quan có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý những góp ý nhận được từ các cơ quan có liên quan nhằm đảm bảo các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp thuộc phạm vi quản lý của ngành phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của Hiệp định TBT, bao gồm cả nguyên tắc không phân biệt đối xử, không cản trở thương mại, minh bạch trong quá trình xây dựng và thực thi.
5. Trong các trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ được quyền tổ chức các cuộc họp tham vấn để giải quyết các vấn đề chuyên môn cụ thể liên quan đến Hiệp định TBT. Thành phần cuộc họp do Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ quyết định, bao gồm đại diện các sở, ngành tỉnh, các cơ quan trong mạng lưới TBT, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh có liên quan.
Điều 10. Các cơ quan theo Điều 4 của Quy chế này có trách nhiệm đảm bảo các nguồn lực cần thiết, bao gồm trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, phân công cán bộ và đơn vị trực thuộc để thay mặt cơ quan thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Quy chế này.
Kinh phí cho hoạt động Thông báo của Văn phòng TBT tỉnh Tiền Giang và các Điểm TBT được cân đối trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm của tỉnh. Hàng năm, thủ trưởng Văn phòng TBT tỉnh Tiền Giang và các Điểm TBT lập kế hoạch về kinh phí hoạt động, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kinh phí cho hoạt động Hỏi đáp của Văn phòng TBT tỉnh Tiền Giang và các Điểm TBT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Văn phòng TBT tỉnh Tiền Giang và các Điểm TBT phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về quản lý tài chính.
Điều 12. Các sở, ngành tỉnh được phân công nhiệm vụ tại Điều 4, Điều 5 có trách nhiệm tổ chức thi hành các nghĩa vụ mà Hiệp định TBT yêu cầu và theo quy định của quy chế này.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung Quy chế này, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp các ý kiến, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
(Kèm theo Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan của tỉnh trong việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại được ban hành theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Bước 1. Rà soát văn bản
Văn phòng TBT Tiền Giang và các Điểm TBT có trách nhiệm rà soát trong lĩnh vực quản lý của ngành ở địa phương những loại văn bản sau:
- Các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp đang được tham mưu xây dựng mới hoặc soát xét;
- Các hiệp định hoặc thỏa thuận song phương, đa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh ký kết theo thẩm quyền có liên quan đến văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp.
Việc rà soát có thể dựa trên chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm, các chuyên san hoặc trang thông tin khác của sở, ngành và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2. Thông báo cho Văn phòng TBT Tiền Giang
Sau khi rà soát, các Điểm TBT tiến hành thông báo cho Văn phòng TBT Tiền Giang các thông tin sau: số hiệu văn bản, tên văn bản, ngày tháng năm ban hành, nơi đăng tải văn bản.
a) Đối với dự thảo các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp: đảm bảo thời gian thông báo ít nhất là 67 ngày trước khi ban hành và thời điểm thông báo là thời điểm đã có dự thảo hoàn chỉnh ban đầu.
b) Đối với các hiệp định, thỏa thuận song phương, đa phương có liên quan đến các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp: thông báo ngay sau khi hiệp định được ký kết.
Bước 3. Phối hợp xác định khả năng ảnh hưởng tới thương mại các nước thành viên WTO của các dự thảo văn bản
Văn phòng TBT Tiền Giang chủ trì phối hợp với Điểm TBT gửi thông báo ở Bước 2 để xác định các biện pháp dự kiến đưa ra trong dự thảo văn bản có hoặc không ảnh hưởng đến thương mại của các thành viên WTO.
Bước 4. Thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam
Văn phòng TBT Tiền Giang có trách nhiệm thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp, các hiệp định hoặc thỏa thuận song phương, đa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến thương mại của các nước thành viên WTO theo quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại ban hành kèm theo Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bước 5. Tiếp nhận yêu cầu của Thành viên WTO
Sau khi được Văn phòng TBT Việt Nam thống nhất và gửi thông báo hoàn chỉnh cho WTO, các Thông báo được WTO đưa lên mạng. Khi các thành viên WTO khác xem xét Thông báo và có yêu cầu, Văn phòng TBT Tiền Giang có trách nhiệm chuyển yêu cầu này đến Điểm TBT thuộc sở, ngành soạn thảo văn bản để cơ quan này xem xét, nghiên cứu và trả lời yêu cầu theo từng trường hợp cụ thể.
Các Điểm TBT của sở, ngành soạn thảo văn bản có trách nhiệm chuyển các văn bản trả lời nói trên đến Văn phòng TBT Tiền Giang để chuyển cho Văn phòng TBT Việt Nam trả lời cho Thành viên WTO có yêu cầu.
5.1. Trường hợp tiếp nhận đề nghị gia hạn thời gian góp ý, nếu đồng ý với đề nghị gia hạn thì thời gian gia hạn tối thiểu là 30 ngày, nếu không đồng ý gia hạn, cơ quan soạn thảo văn bản phải nêu rõ lý do để trả lời cho Thành viên WTO.
5.2. Trường hợp tiếp nhận yêu cầu cung cấp tài liệu có liên quan nêu trong bản Thông báo thì trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan soạn thảo văn bản cần cung cấp các tài liệu theo yêu cầu của Thành viên WTO đề nghị. Nếu không thể thì cũng trong vòng 5 ngày làm việc phải có thông tin và đưa ra thời hạn dự kiến sẽ gửi tài liệu cho Thành viên WTO đó. Để tránh sự nhầm lẫn, tất cả các tài liệu cung cấp đều phải ghi mã số của bản Thông báo có liên quan.
5.3. Trường hợp tiếp nhận văn bản góp ý kiến từ các Thành viên WTO khác, sở ngành soạn thảo văn bản có trách nhiệm xử lý ý kiến góp ý, Điểm TBT thuộc sở ngành soạn thảo văn bản phải theo dõi tiến trình xử lý, sửa đổi, bổ sung và thông tin cho Văn phòng TBT Tiền Giang.
Khi Thành viên WTO gửi góp ý yêu cầu, cơ quan soạn thảo văn bản của tỉnh phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc thảo luận nội dung các văn bản đang soạn thảo. Hoặc khi Thành viên WTO khác đề nghị, cơ quan soạn thảo văn bản phải gửi bản sao văn bản đã ban hành cho Thành viên đó, hoặc nếu văn bản không được thông qua thì cũng phải thông tin cho họ biết./.
(Kèm theo Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan của tỉnh trong việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại được ban hành theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Bước 1. Tiếp nhận câu hỏi
Văn phòng TBT Tiền Giang và các Điểm TBT khi nhận được câu hỏi của các cơ quan, tổ chức (trong nước hoặc ở các nước thành viên WTO khác) cần sắp xếp trình tự giải quyết hợp lý theo thứ tự, lĩnh vực và tính cấp bách của các câu hỏi.
Bước 2. Xác định khả năng tự trả lời câu hỏi
Văn phòng TBT Tiền Giang và các Điểm TBT xem xét câu hỏi, trong vòng 24 giờ phải xác định khả năng có tự trả lời các câu hỏi nhận được. Nếu có khả năng thì soạn thảo văn bản trả lời và gửi đi; các Điểm TBT thông tin cho Văn phòng TBT Tiền Giang biết về việc trả lời các câu hỏi nhận được.
Bước 3. Xác định cơ quan, tổ chức có khả năng trả lời câu hỏi
Trong trường hợp không có khả năng tự trả lời, các Điểm TBT cũng phải thông tin cho Văn phòng TBT Tiền Giang biết và phối hợp với Văn phòng TBT Tiền Giang xác định cơ quan, tổ chức có chức năng và khả năng trả lời các câu hỏi đó. Thời gian từ khi nhận được câu hỏi đến khi xác định được cơ quan, tổ chức có khả năng trả lời không quá 02 ngày làm việc.
Bước 4. Đề nghị cơ quan, tổ chức xem xét trả lời
Sau khi xác định cơ quan, tổ chức có chức năng và khả năng trả lời câu hỏi, cũng trong vòng 24 giờ, Văn phòng TBT Tiền Giang phải soạn thảo công văn (theo Biểu mẫu 1- Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ), kèm theo câu hỏi và gửi đến cơ quan, tổ chức đó đề nghị trả lời trong thời hạn hợp lý, đồng thời thông tin về câu trả lời đó cho Văn phòng TBT Tiền Giang theo dõi tổng hợp.
Văn phòng TBT Tiền Giang có trách nhiệm theo dõi tiến độ trả lời của cơ quan, tổ chức theo thời hạn hợp lý đã được xác định.
Bước 5. Gửi văn bản trả lời đến bên yêu cầu
Cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản trả lời có thể trực tiếp chuyển văn bản trả lời cho bên yêu cầu và thông tin cho Văn phòng TBT Tiền Giang; hoặc có thể gửi văn bản trả lời đến Văn phòng TBT Tiền Giang để gửi cho Thành viên WTO yêu cầu.
Việc chuyển câu trả lời nên được thực hiện bằng phương tiện điện tử để đảm bảo về thời gian. Tuy nhiên, khi gửi nhiều tài liệu có thể dùng các phương tiện thích hợp khác./.
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tư pháp thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ, du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017-2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu đô thị hiện hữu 1-1-B, 1-1-C, trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 577/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Lục Nam để thực hiện dự án: Nhà máy nhiệt điện An Khánh, Bắc Giang Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, định mức đối với công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá cây giống trồng rừng năm 2014 thuộc Chương trình dự án Bảo vệ và phát triển rừng các huyện và Vườn Quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 577/QĐ-UBND quy định mức chi trả thù lao cho diễn viên, nhạc công và mức giá vé lẻ xem biễu diễn ca Huế trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng tỉnh Bình Định giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 27/2010/QĐ-UBND "về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư” do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt lại đề án quy hoạch sắp xếp lại cảng và bến thuỷ nội địa tiêu thụ than và lộ trình cho phép xe vận chuyển than hoạt động trên các tuyến giao thông Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND quy định phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 23/07/2012
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong lĩnh vực quản lý biên giới lãnh thổ quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định tạm thời về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức công tác tại miền núi, vùng cao tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa cơ quan tỉnh trong việc thông báo và điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND Quy định việc quản lý sử dụng quỹ hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2006/QĐ-UBND về thành lập Trường trung cấp nghề Bến Lức do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/11/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND ban hành phạm vi khu vực cửa khẩu và vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu tại các cửa khẩu phụ tuyến biên giới tỉnh Ðồng Tháp theo Nghị định 32/2005/NÐ-CP Ban hành: 02/10/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW và Kế hoạch 70-KH/TU về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND Ban hành Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Ban quản lý Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo Ban hành: 17/07/2006 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định danh mục bí mật nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/07/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về tổ chức lại Thanh tra Sở Xây dựng Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Lào cai Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Đề án “Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch Bình Định Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND quy định thủ tục, trình tự, thời gian giải quyết đối với các lĩnh vực công việc áp dụng thực hiện cơ chế "một cửa" tại Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 23/05/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư phát triển Giao thông Đô thị Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 09/2006/QĐ-BKHCN về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND phê duyệt phương án phát hành trái phiếu đô thị thành phố Hồ Chí Minh năm 2006 Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 59/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất công trình nạo vét, bê tông hoá rạch Cây É, Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 577/QĐ-UBND về thành lập cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Tiền Giang về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 114/2005/QĐ-TTg thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Ban hành: 26/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006