Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 03/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 07/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2011/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 07 tháng 01 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 21/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ-Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BNV ngày 17/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 46/TTr-TTT ngày 22 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Văn bản này quy định tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố) thuộc tỉnh Quảng Nam.
1. Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố là công chức lãnh đạo, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các quy định của pháp luật về quản lý điều hành hoạt động của Thanh tra sở, huyện, thành phố về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng.
2. Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố là công chức lãnh đạo, giúp Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố chỉ đạo một số lĩnh vực công tác thanh tra và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố và pháp luật về nhiệm vụ được phân công; giải quyết công việc của Chánh Thanh tra khi được Chánh Thanh tra ủy quyền.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Thủ trưởng các đơn vị, địa phương) khi xem xét bổ nhiệm công chức giữ chức vụ Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố cần phải đảm bảo các điều kiện đã được quy định tại Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Tiêu chuẩn tại Quy định này là cơ sở để Thủ trưởng các đơn vị, địa phương áp dụng cụ thể tại đơn vị, địa phương mình, thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức.
1. Trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.
2. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Phong cách làm việc trách nhiệm, trung thực, công minh, khách quan, dân chủ. Có ý thức tổ chức kỷ luật, không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị. Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, quan hệ chân tình, bình đẳng với đồng nghiệp và đồng sự, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và lĩnh vực chuyên ngành được giao.
2. Có khả năng nghiên cứu tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; đề xuất các giải pháp có hiệu quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
3. Có khả năng làm trưởng đoàn thanh tra, có năng lực quản lý, tổ chức, điều hành cán bộ, công chức trong Thanh tra sở, huyện, thành phố và phối hợp với các cấp, các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng không vi phạm các quy định của
Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có sức khỏe để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố
1. Năng lực
a) Đối với Chánh Thanh tra sở, nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của tỉnh; cơ bản nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng trong nước và quốc tế;
Đối với Chánh Thanh tra huyện, thành phố, nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của huyện, thành phố nơi công tác; cơ bản nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng trong tỉnh và trong nước.
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
c) Có năng lực tổ chức, chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc và triển khai thực hiện các đoàn thanh tra; có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ.
d) Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và lĩnh vực chuyên ngành được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo văn bản, tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên;
3. Độ tuổi, quá trình công tác
b) Có quá trình công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc sở, UBND huyện, thành phố về lĩnh vực chuyên môn trong ngành Thanh tra hoặc gần với lĩnh vực được phân công phụ trách từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm được xét bổ nhiệm;
c) Đã kinh qua chức vụ Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố;
d) Cán bộ, công chức được điều động từ nơi khác đến không áp dụng điểm c của khoản 3 điều này nhưng phải giữ chức danh từ trưởng, phó phòng hoặc tương đương trở lên của đơn vị đang công tác thì mới được xem xét bổ nhiệm.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố
1. Năng lực
a) Đối với Phó Chánh Thanh tra sở, nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, an ninh – quốc phòng của tỉnh, cơ bản nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, an ninh – quốc phòng trong nước;
Đối với Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, an ninh – quốc phòng của huyện, thành phố nơi công tác; cơ bản nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, an ninh – quốc phòng trong tỉnh.
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác được phân công phụ trách; có năng lực tổ chức triển khai thực hiện các đoàn thanh tra;
c) Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo văn bản, tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên trở lên;
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên;
3. Độ tuổi, quá trình công tác
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ;
c) Trường hợp là công chức mới tuyển dụng dưới 05 năm (không kể thời gian tập sự) nhưng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 03 năm liền, có phẩm chất đạo đức tốt có thể được xem xét bổ nhiệm (Riêng trường hợp này không xét đến tiêu chuẩn quy định tại điểm b khoản 3 điều này).
1. Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và cán bộ, công chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để xem xét giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Thông tư liên tịch 475/2009/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 21/03/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 24/11/2008
Nghị định 41/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 25/03/2005 | Cập nhật: 17/09/2012