Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 31/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 21/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2010/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 21 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X kỳ họp thứ 18 Về việc quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 08/02/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi áp dụng.
1. Quy định này áp dụng chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) của Chương trình hành động quốc gia PBGDPL và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL các cấp theo Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình PBGDPL từ năm 2008 đến năm 2012 theo Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quy định này cũng áp dụng chi cho các hoạt động PBGDPL mang tính thường xuyên, ngoài các chương trình nêu trên tại địa bàn tỉnh Bình Định.
3. Các nội dung chi khác có liên quan đến công tác PBGDPL không quy định trong Quy định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi.
Quy định một số nội dung chi và mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật theo Phụ lục đính kèm Quy định này.
Điều 3. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí.
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác PBGDPL; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Hàng năm, căn cứ vào Quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện công tác PBGDPL, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL và các đơn vị có thành lập Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị (Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL được giao dự toán cho cơ quan thường trực Hội đồng). Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để nghiên cứu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh)
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000đ) |
Ghi chú |
I |
Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
1 |
Xây dựng đề cương |
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án |
a |
Xây dựng đề cương chi tiết |
|
|
|
|
- Cấp huyện |
Đề cương |
500 |
|
|
- Cấp tỉnh |
Đề cương |
700 |
|
b |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
|
|
|
|
- Cấp huyện |
Chương trình, đề án |
1.000 |
|
|
- Cấp tỉnh |
Chương trình, đề án |
1.300 |
|
2 |
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
a |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
150 |
|
b |
Thành viên hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
100 |
|
c |
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
50 |
|
d |
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Bài viết |
200 |
|
e |
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
Bài viết |
150 |
|
3 |
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý |
Bài viết |
200 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng |
II |
Chi thực hiện đề án, Chương trình, kế hoạch |
|
|
|
1 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên |
|
|
|
a |
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở |
|
|
Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn |
|
- Cấp tỉnh |
Người/buổi |
200 |
|
|
- Cấp huyện |
Người/buổi |
150 |
|
|
- Cấp xã |
Người/buổi |
100 |
|
b |
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hoà giải |
Tổ/tháng |
100 |
|
c |
Thù lao hòa giải |
Vụ việc/tổ |
150 |
Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở |
2 |
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
|
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số |
Trang |
60 |
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
3 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật |
Người/ngày |
20 |
Không quá 1 ngày |
|
- Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
5 |
|
4 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
a |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài): |
Ngày |
Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
b |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày |
Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|
5 |
Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
a |
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)
|
Đề thi |
Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia |
|
b |
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người) |
Người/ngày |
150 |
Tối đa không quá 5 ngày |
c |
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi |
|
|
|
|
Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi |
Người/ngày |
150 |
|
d |
Chi giải thưởng |
|
|
|
d.1 |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
1.500 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
750 |
|
|
- Giải nhì |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
1.000 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
500 |
|
|
- Giải ba |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
800 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
400 |
|
|
- Giải khuyến khích |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
500 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
250 |
|
d.2 |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
1.000 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
600 |
|
|
- Giải nhì |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
800 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
500 |
|
|
- Giải ba |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
600 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
400 |
|
|
- Giải khuyến khích |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
400 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
200 |
|
d.3 |
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
800 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
500 |
|
|
- Giải nhì |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
600 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
400 |
|
|
- Giải ba |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
400 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
250 |
|
|
- Giải khuyến khích |
|
|
|
|
+ Tập thể |
Giải thưởng |
300 |
|
|
+ Cá nhân |
Giải thưởng |
150 |
|
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 12/04/2018
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về chủ trương khai thác và phát triển quỹ đất giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về phương thức và giá bán đối với nhà riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, phố thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 23/02/2011
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ các nguồn vốn đầu tư và kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND thông qua Phương án giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND phê chuẩn mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về quy định kiện toàn tổ chức và chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa VIII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 20/09/2012
Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 37/2008/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 . Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 14/03/2008
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Đơn giá công tác dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về đề án đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/05/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp chức vụ đối với lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Sở - Ngành tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về áp dụng mức lương tối thiểu và bổ sung nội dung bản quy định về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố kèm theo Quyết định 53/2005/QĐ-UB Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND danh mục văn bản qui phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành cần sửa đổi Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ xử lý các vướng mắc, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về sáp nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng vào Trung tâm Phát hành sách và Vật phẩm văn hóa thành Trung tâm Văn hóa tổng hợp tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 08/02/2006 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục các văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý phương tiện thủy loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm; phương tiện thủy thô sơ và Quy định quản lý bến khách ngang sông Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào địa bàn và ngành nghề khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/02/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chiến lược cải cách tư pháp giai đoạn năm 2006-2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam trong công tác quản lý, cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính huyện Dĩ An tại thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cải cách, hiện đại hoá quản lý thuế của ngành thuế tỉnh Sơn La đến năm 2010 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Quy chế về mối quan hệ phối hợp hoạt động giữa Ủy ban nhân dân các cấp và Hội Nông dân cùng cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND hủy bỏ một số nội dung Chỉ thị 05/2003/CT-UB về việc thực hiện một số biện pháp cấp bách hạn chế tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Nhà khách Văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND thành lập Đội Quản lý thị trường chống sản xuất và buôn bán hàng giả Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về quản lý xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/02/2006 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất để tính bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất tại xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 212/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 19/09/2011