Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015
Số hiệu: | 23/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Chức |
Ngày ban hành: | 22/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Trên cơ sở đề nghị tại Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
I - BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, NHƯ SAU:
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
1.1. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp:
1.1.1. Áp dụng định mức chung phân bổ dự toán chi quản lý hành chính cho các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan khác thuộc ngân sách cấp tỉnh:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
TT |
Chỉ tiêu |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 21 biên chế |
23 |
2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
22 |
3 |
Từ 41 biên chế trở lên |
21 |
Trường hợp chi quản lý hành chính tính theo định mức (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) nêu trên nhỏ hơn 30% tổng chi quản lý hành chính sẽ được bổ sung đủ 30% đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…) tính theo quy định hiện hành.
Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
(1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...).
(2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; ứng dụng công nghệ thông tin; kinh phi hoạt động của đảng, đoàn thể, hoạt động ban vì sự tiến bộ phụ nữ...).
(3) Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
(1) Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…).
(2) Các khoản chi thuê trụ sở, kinh phí đối ứng các dự án, tổ chức Đại hội, hội nghị liên ngành; kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban quản lý; kinh phí hoạt động của tổ công tác liên ngành; sửa chữa lớn trụ sở; mua sắm ô tô, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung biên chế thực hiện theo định mức mua sắm hiện hành được cấp có thẩm quyền ban hành; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.
(4) Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
1.1.2. Đối với chi đảm bảo hoạt động của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh được đảm bảo kinh phí hoạt động trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
1.1.3. Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
1.1.4. Định mức phân bổ cho đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
TT |
Chỉ tiêu |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Từ 1 đến 20 biên chế |
18 |
2 |
Từ 21 biên chế trở lên |
17 |
Định mức phân bổ trên là cơ sở để xác định mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
1.2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Giáo dục:
Định mức phân bổ được xác định theo tỷ lệ % giữa Tổng quỹ tiền lương theo mức lương tối thiểu quy định hiện hành của Nhà nước (lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản đóng góp BHXH, BHYT, CĐ...) và chi khác để đảm bảo các hoạt động thường xuyên.
Tổng mức phân bổ = Tổng quỹ tiền lương + chi khác.
Các khoản chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa 80%. Các khoản chi khác (ngoài tiền lương, các khoản có tính chất lương đảm bảo tối thiểu là 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục để đảm bảo chi hoạt động có tính chất thường xuyên cho công tác giảng dạy và học tập, các khoản mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên (chưa kể nguồn thu học phí).
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Khối giáo dục |
Chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương |
Chi khác (ngoài lương) |
1 |
Mầm non công lập cấp tỉnh |
80 |
20 |
2 |
Khối THPT |
80 |
20 |
3 |
Khối TT GDTX |
80 |
20 |
4 |
Khối dân tộc nội trú (không bao gồm học bổng) |
70 |
30 |
- Định mức bổ sung:
+ Kinh phí hoạt động đặc thù cho khối THPT, Trung tâm GDTX: 25 triệu đồng/trường/năm.
+ Đối với trường Mầm non Hoa Hồng trên tùy theo tình hình cụ thể hàng năm được tính toán bổ sung kinh phí hoạt động cho phù hợp.
1.3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
Đơn vị tính: Triệu đồng/học sinh/năm
TT |
Nội dung |
Định mức phân bổ 2011 |
||
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
||
I |
Hệ dài hạn tập trung (Theo chỉ tiêu pháp lệnh) |
|
|
|
1 |
Khối sư phạm (T.đó đã bù không thu học phí) |
|
10,0 |
8,0 |
2 |
Khối ngoài sư phạm.. |
|
7.8 |
6,2 |
3 |
Khối kỹ thuật, nghề: điện, ô tô, cơ khí |
|
7,8 |
6,0 |
4 |
Khối nông nghiệp, xây dựng, kỹ thuật khác |
|
7,3 |
5,3 |
5 |
Khối kinh tế |
|
7,3 |
5,3 |
6 |
Khối Y tế, dược |
|
7,5 |
5,7 |
7 |
Khối văn hoá, du lịch |
|
7,3 |
5,3 |
8 |
Khối năng khiếu NT, TDTT |
|
12,0 |
10,0 |
II |
Đào tạo tại chức |
|
|
|
1 |
Cao cấp chính trị, hành chính, xây dựng Đảng (theo chỉ tiêu của tỉnh) |
2,0 |
2,3 |
3,0 |
2 |
Khác |
Chi theo dự toán được duyệt |
||
3 |
Liên kết đào tạo |
Tự cân đối |
||
III |
Đào tạo lại |
Theo TT 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính |
||
1 |
Bồi dưỡng chính trị, văn hóa |
|||
2 |
Bồi dưỡng khác |
- Tiêu chí: Định mức phân bổ theo số lượng học sinh hàng năm theo chỉ tiêu được giao cho từng hệ đào tạo, theo thời gian thực học trong năm.
Đối với số học sinh chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau, căn cứ vào số học sinh thực tế có mặt và thời gian thực học trong năm để xác định mức kinh phí được phân bổ theo định mức (số học sinh có mặt không vượt quá chỉ tiêu năm tuyển sinh).
Đối với số học sinh, sinh viên không thuộc chỉ tiêu được giao (ngoài kế hoạch) thực hiện theo cơ chế cung ứng dịch vụ công, cơ sở đào tạo chủ động cân đối nguồn kinh phí từ nguồn thu đóng góp của học sinh, NSNN không đảm bảo kinh phí.
- Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm dạy nghề, Trường năng khiếu Thể dục thể thao…định mức chi cho bộ máy như đơn vị sự nghiệp. Kinh phí chi cho các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo chỉ tiêu được giao và định mức phân bổ dự toán.
Phạm vi áp dụng: Định mức phân bổ trên là cơ sở để xác định mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
- Định mức phân bổ cho khối sư phạm của Trường Cao đẳng sư phạm đã được tính thêm một khoản kinh phí bằng mức thu học phí tối thiểu (do các trường này không thu học phí)
- Định mức phân bổ cho khối năng khiếu Thể dục thể thao, khối năng khiếu nghệ thuật đã được tính đảm bảo theo mức chi đặc thù.
1.4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị y tế trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí và nguồn khác của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
*. Tiêu chí phân bổ:
- Chi cho công tác chữa bệnh: Định mức phân bổ chi thường xuyên cho các bệnh viện được xác định theo chỉ tiêu giường bệnh được giao cho các cơ sở y tế.
Định mức phân bổ năm 2011 đã đảm bảo cơ cấu các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương chiếm tối đa 70%; Các khoản chi khác (ngoài tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương) trong cơ cấu định mức tối thiểu 30% theo mức lương tối thiểu quy định hiện hành của Nhà nước (riêng Bệnh viện Đa khoa tỉnh, đa khoa khu vực Phúc yên thì tỷ lệ chi khác tối thiểu là 20%).
- Chi cho công tác phòng bệnh: Định mức phân bổ chi thường xuyên cho hoạt động bộ máy, Trung tâm dân số, các trung tâm y tế trực thuộc sở Y tế được xác định theo chỉ tiêu biên chế được giao của các cơ sở y tế.
*. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
TT |
Diễn giải |
Định mức phân bổ 2011 (không có viện phí, BHYT) |
|
|
|||
I |
Chi chữa bệnh |
|
|
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
54 |
|
2 |
BV ĐK khu vực Phúc Yên |
52 |
|
3 |
BV Y học Dân tộc |
50 |
|
4 |
BV Điều dưỡng |
50 |
|
5 |
BV tâm thần |
51 |
|
6 |
BV Sản nhi |
50 |
|
7 |
BV ĐK huyện miền núi |
50 |
|
8 |
BV ĐK các huyện Trung du |
48 |
|
9 |
BV ĐK các huyện đồng bằng |
48 |
|
II |
Chi hoạt động bộ máy phòng bệnh, TT dân số, TTYT...trực thuộc Sở Y tế |
(Theo Đ.mức các đơn vị sự nghiệp) |
|
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm chế độ, chính sách ưu tiên với lĩnh vực y tế... và kinh phí thực hiện chính sách lương mới theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Riêng kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi , hỗ trợ mua thẻ BHYT cận nghèo, học sinh, sinh viên,...căn cứ vào số đối tượng và mức đóng theo quy định Luật BHYT được thực hiện theo chế độ quy định.
1.5. Các sự nghiệp khác thuộc chi ngân sách cấp tỉnh (đảm bảo xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phổ thông trung học, sự nghiệp kinh tế…)
- Chi hoạt động bộ máy trong đơn vị sự nghiệp: Được phân bổ theo số biên chế sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao. Áp dụng định mức phân bổ cho đơn vị sự nghiệp.
- Chi cho hoạt động sự nghiệp bao gồm: Chi nghiệp vụ, chi đảm bảo nhiệm vụ chính trị của tỉnh, chi thực hiện các chương trình, nghị quyết của HĐND tỉnh..., mức phân bổ được tính trên cơ sở chính sách chế độ, mức chi cho từng nhiệm vụ cụ thể được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp huyện:
2.1. Định mức phân bổ chi Quốc phòng, an ninh:
Đảm bảo kinh phí cho các đơn vị chủ động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/1/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
2.1.1. Chi Quốc phòng:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính trực thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
400 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
450 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
500 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
|
Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã |
1,1 |
2.1.2. Chi an ninh:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính trực thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
300 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
340 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
380 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
|
Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã |
1,1 |
2.2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Giáo dục:
2.2.1. Kinh phí chi cho hoạt động thường xuyên:
Định mức phân bổ = Tổng quỹ tiền lương + chi khác
+ Tổng quỹ tiền lương = Tổng quỹ lương được cơ quan thẩm quyền xét duyệt theo số biên chế thực tế có mặt + Kinh phí dạy thêm giờ {[số biên chế còn thiếu (biên chế được giao – số biên chế có mặt) x tiền lương bình quân 1 biên chế có mặt] x 150%} + Các khoản đóng góp theo quy định (BHXH, BHYT, CĐ...) + Kinh phí tăng lương theo niên hạn hàng năm (3%).
+ Chi khác ngoài lương (không kể thu học phí) cho các cấp học đảm bảo mức tối thiểu theo tỷ lệ 80/20 (tỷ lệ lương/chi khác) theo mức lương tối thiểu quy định hiện hành của Nhà nước. Các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách sẽ được xem xét bổ sung, tuỳ theo khả năng cân đối ngân sách.
- Định mức cụ thể:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Cấp học |
Định mức phân bổ năm 2011 |
|
Lương và các khoản phụ cấp, đóng góp… |
Chi ngoài lương (Không kể thu học phí) |
||
1 |
Khối mầm non công lập |
80 |
20 |
2 |
Khối Tiểu học |
80 |
20 |
3 |
Khối THCS |
80 |
20 |
2.2.2. Định mức bổ sung:
- Kinh phí hoạt động đặc thù: Khối TH, THCS: 25 triệu đồng/trường/năm
- Chi hoạt động nghiệp vụ của các phòng giáo dục và đào tạo; tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và học tập, khen thưởng... được bổ sung kinh phí theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương hàng năm, nhằm đáp ứng các nhiệm vụ, hoạt động đặc thù của ngành.
- Chi hỗ trợ hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng 15 triệu đồng/xã/năm. Đối với các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo Thông tư 96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008.
- Đối với các huyện có các xã, thôn thuộc Chương trình 135 theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 được bổ sung mục tiêu kinh phí để thực hiện chế độ không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở học sinh, ...
2.3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ đảm bảo kinh phí hoạt động của các Trung tâm chính trị; kinh phí đào tạo và đào tạo lại cán bộ thuộc phạm vi quản lý của các huyện, thành, thị;
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
320 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
350 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
370 |
|
Hệ số huyện miền núi: |
1,1 |
Đối với các huyện có trung tâm đào tạo dạy nghề được bổ sung kinh phí đảm bảo hoạt động theo định mức, tiêu chuẩn chế độ quy định hiện hành.
2.4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế:
Định mức phân bổ đảm bảo kinh phí để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân, như: y tế cơ sở; y tế dự phòng; khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số...
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
50 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
60 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
70 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
2.5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
100 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
130 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
150 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
2.6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hoá thông tin, Thể dục thể thao, phát thanh truyền hình:
Định mức phân bổ đảm bảo kinh phí chi thực hiện chế độ chính sách và hoạt động nghiệp vụ có tính đặc thù thuộc lĩnh vực văn hoá, thông tin, tuyên truyền, báo chí; xuất bản; đảm bảo mức chi theo chế độ đối với các vận động viên, khen thưởng đối với vận động viên có thành tích cao, thực hiện nhiệm vụ phát triển phong trào thể dục, thể thao quần chúng; tăng thời lượng phát sóng thuộc lĩnh vực phát thanh truyền hình; ...(không bao gồm lương, các khoản phụ cấp và các khoản có tính chất lương...)
2.6.1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
250 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
275 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
300 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
|
Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã |
1,3 |
- Đối với hoạt động của BQL Tây Thiên được tính toán xác định kinh phí và bổ sung ngoài định mức.
- Đối với những lễ hội do tỉnh đứng ra tổ chức sẽ được hỗ trợ bổ sung kinh phí hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách.
2.6.2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Thể dục thể thao:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
250 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
275 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
300 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
|
Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã |
1,3 |
2.6.3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Phát thanh truyền hình:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
200 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
230 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
250 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
|
Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã |
1,3 |
2.7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Đảm bảo xã hội:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Số đơn vị hành chính thuộc huyện |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
200 |
2 |
Từ 11 đến 20 xã |
220 |
3 |
Từ 21 đến 30 xã |
240 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
|
Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã |
1,1 |
Định mức trên:
Đã bao gồm: Kinh phí hoạt động cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, bảo quản, tu dưỡng, sửa chữa nghĩa trang và các hoạt động xã hội khác.
Không bao gồm: Phụ cấp CCB theo Nghị định 150/NĐ-CP; Kinh phí thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007, Nghị định 13/2010/NĐ-CP , Quyết định 04/2009/QĐ-UBND ; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Hội nạn nhân chất độc da cam theo Quyết định của tỉnh...
Đối với gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngân sách cấp tỉnh sẽ bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
2.8. Định mức phân bổ chi Quản lý hành chính:
a) Áp dụng định mức chung phân bổ dự toán chi quản lý hành chính cho các huyện, thành phố, thị xã:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
TT |
Tiêu chí phân bổ |
Định mức phân bổ năm 2011 |
1 |
Biên chế khối QLNN, đoàn thể (1) |
ĐVT: Triệu đồng/biên chế/năm |
|
- Huyện đồng bằng |
23 |
|
- Huyện miền núi (hệ số 1,1) |
25,3 |
|
Đảm bảo cơ cấu lương/chi khác |
70/30 |
|
(theo mức lương tối thiểu 730.000đ) |
|
2 |
Kinh phí hoạt động đặc thù (2) |
ĐVT: Triệu đồng/huyện/năm |
|
+ Dưới 11 xã |
1.200 |
|
+ Từ 11 đến 20 xã |
1.300 |
|
+ Từ 21 đến 30 xã |
1.400 |
|
Hệ số ưu tiên huyện miền núi: |
1,1 |
|
Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã: |
1,3 |
|
Kinh phí hoạt động của nơi không có tổ chức HĐND (TP, thị xã) |
100 |
3 |
Định mức bổ sung (3) |
|
4 |
Biên chế khối sự nghiệp |
17 Trđồng/biên chế/năm |
|
- Hệ số ưu tiên huyện miền núi (hệ số 1,1) |
|
(1) Định mức phân bổ theo biên chế:
Đã bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...).
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật,...).
- Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
- Kinh phí hoạt động đặc thù
(2) Định mức phân bổ kinh phí hoạt động đặc thù để đảm bảo các nhiệm vụ:
- Kinh phí thực hiện Quyết định 84-QĐ/TW về kinh phí hoạt động của tổ chức cơ sở đảng; Quyết định 169-QĐ/TW về phụ cấp của cấp uỷ; Kinh phí thực hiện theo Quyết định 1570-QĐ/TU ngày 28/4/2010 về việc quy định một số chế độ chi tiêu thường xuyên của các Huyện uỷ, Thành uỷ, Thị uỷ…
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
- Đảm bảo hoạt động của Huyện uỷ, UBND huyện theo chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này, trong khả năng cân đối của ngân sách cấp huyện.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Đối với thành phố, thị xã Hội đồng nhân dân được đảm bảo kinh phí hoạt động theo đúng quy định.
(3) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
- Kinh phí thực hiện theo Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND ; Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND ; Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND ,...
2.9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
TT |
Hoạt động sự nghiệp kinh tế |
Định mức năm 2011 |
1 |
Sự nghiệp nông lâm thủy lợi (triệu đ/xã) |
45 |
2 |
Kiến thiết thị chính (triệu đ/huyện) |
500 |
3 |
Sự nghiệp giao thông (triệu đ/km) |
15 |
4 |
Sự nghiệp đô thị (triệu đ/đơn vị) |
|
|
- Đối với huyện |
450 |
|
- Đối với thành phố thị xã |
250 |
Định mức phân bổ trên chưa bao gồm: Kinh phí hoạt động sự nghiệp đô thị của thành phố, thị xã, BQL khu du lịch Tam Đảo… Đảm bảo kinh phí phân bổ thêm cho đô thị loại III (7.500 triệu đồng/năm), đô thị loại IV (5.000 triệu đồng/năm) theo đúng quy định.
2.10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT |
Bậc |
Định mức năm 2011 |
1 |
Dưới 11 xã |
700 |
2 |
Từ 11 đến dưới 15 xã |
900 |
3 |
Từ 15 đến dưới 25 xã |
1.100 |
4 |
Từ 25 xã trở lên |
1.500 |
Định mức phân bổ trên chưa bao gồm: Kinh phí hoạt động sự nghiệp môi trường của thành phố, thị xã, BQL khu du lịch Tam Đảo và BQL khu danh thắng Tây Thiên…
2.11. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách cấp huyện:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 đến mục 10).
3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã:
Định mức phân bổ dự toán cho ngân sách cấp xã trên từng lĩnh vực như sau:
TT |
Lĩnh vực |
Đơn vị tính |
Định mức 2011 |
1 |
Chi quốc phòng (1) |
Triệu đồng/xã/năm |
25 |
2 |
Chi an ninh |
Triệu đồng/xã/năm |
15 |
3 |
Sự nghiệp giáo dục (2) |
|
|
a |
KP cho Giáo viên mầm non ngoài biên chế |
|
|
|
- Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp |
Theo mức lương tối thiểu (đ) |
100% |
|
- Chi khác ngoài lương: |
|
|
|
+ Trường hạng 1 |
Triệu đồng/trường/tháng |
1 |
|
+ Trường hạng 2 |
Triệu đồng/trường/tháng |
0,7 |
b |
Kinh phí h/đ QLNN về lĩnh vực giáo dục |
Triệu đồng/xã/năm |
10 |
4 |
Sự nghiệp đào tạo |
Triệu đồng/xã/năm |
20 |
5 |
Chi sự nghiệp Y tế (3) |
|
|
|
- Lương và các khoản phụ cấp… |
Theo mức lương cấp bậc được duyệt |
100% |
|
- Chi khác ngoài lương |
Triệu đồng/xã/năm |
15 |
6 |
Sự nghiệp VHTT |
Triệu đồng/xã/năm |
15 |
7 |
Sự nghiệp TDTT |
Triệu đồng/xã/năm |
20 |
8 |
Sự nghiệp PTTH |
Triệu đồng/xã/năm |
20 |
9 |
Chi đảm bảo xã hội (4) |
Triệu đồng/xã/năm |
10 |
10 |
Chi sự nghiệp kinh tế (5) |
|
|
|
- Sự nghiệp NLTL |
Triệu đồng/xã/năm |
20 |
|
- Kiến thiết thị chính |
Triệu đồng/xã/năm |
10 |
|
- Sự nghiệp giao thông |
Triệu đồng/xã/năm |
30 |
|
- Sự nghiệp đô thị |
Triệu đồng/xã/năm |
15 |
|
(Riêng đối với Thị trấn được bổ sung) |
Triệu đồng/Thị trấn/năm |
50 |
11 |
Chi quản lý nhà nước (6) |
|
|
|
- Biên chế khối đảng, đoàn thể, QLNN |
Triệu đồng/biên chế/năm |
12 |
|
- Đảm bảo cơ cấu chi khác ở mức tối thiểu |
Tỷ lệ lương, phụ cấp, đóng góp/chi khác |
70/30 |
|
- Kinh phí hoạt động đặc thù |
Triệu đồng/xã/năm |
80 |
|
- Kinh phí hoạt động đặc thù riêng |
|
|
12 |
Chi sự nghiệp môi trường (7) |
(Tính theo tiêu chí dân số) |
|
13 |
Chi khác |
Tỷ lệ % chi khác/tổng chi thường xuyên |
0,50% |
Hệ số ưu tiên xã miền núi theo định mức từng lĩnh vực (không bao gồm sự nghiệp kinh tế, các khoản lương, phụ cấp…) |
1,1 |
(1) Đối với phụ cấp dân quân tự vệ được tỉnh bổ sung sau theo Nghị định 58/NĐ-CP.
(2) Đối với chi sự nghiệp Giáo dục:
a) Đối với các trường mầm non bán công chưa thực hiện chuyển đổi sang công lập thì mức phân bổ được xác định theo định mức nêu trên.
Đối với các trường mầm non khi đã chuyển đổi thành công lập thì đảm bảo mức chi theo cơ cấu lương và chi khác (80/20 theo mức lương tối thiểu). Nhiệm vụ chi này do ngân sách cấp huyện thực hiện.
b) Định mức phân bổ cho các xã đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn.
(3) Định mức trên chưa bao gồm: Phụ cấp cán bộ y tế thôn bản.
(4) Định mức trên chưa bao gồm chế độ chính sách lương hưu, BHYT, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
(5) Đảm bảo nhu cầu kinh phí trong quản lý quy hoạch kiến thiết, tăng cường kinh phí cho hệ thống đèn đường công cộng.
Đối với các Thị trấn được tính bổ sung định mức 50 triệu đồng/thị trấn/năm để tăng cường cho hoạt động của sự nghiệp đô thị.
Định mức trên chưa bao gồm kinh phí cho cán bộ khuyến công theo Quyết định 442/QĐ-UBND ngày 18/2/2009 của UBND tỉnh về bố trí cán bộ khuyến công cấp xã.
(6) Kinh phí thực hiện các chương trình, Nghị quyết của HĐND tỉnh có tính đặc thù riêng được tính bổ sung ngoài định mức nêu trên. (Quyết định 84-QĐ/TW; 169-QĐ/TW; Các Nghị quyết 27/2004; 27/2007; 11/2009; kinh phí hoạt động tổ hòa giải....)
(7) Những xã, thị trấn kinh phí hoạt động của HĐND xã vẫn được bố trí đảm bảo theo đúng quy định.
(8) Chi sự nghiệp môi trường:
Kế thừa định mức phân bổ dự toán năm 2010 tính điểm theo tiêu chí dân số cộng với hệ số điều chỉnh cho các xã có làng nghề, các thị trấn. Định mức phân bổ năm 2011 được tổng hợp lại và phân bổ theo số tuyệt đối dựa trên tiêu chí nhóm dân số của từng xã cộng thêm một trong các tiêu chí bổ sung cho Thị trấn và các xã có làng nghề truyền thống đã được UBND tỉnh Quyết định. cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
TT |
Tiêu chí phân bổ |
Định mức 2011 |
1 |
Xã có dân số dưới 5.001 người |
200 |
2 |
Xã có dân số từ 5.001 đến 7.000 người |
220 |
3 |
Xã có dân số từ 7.001 đến 9.000 người |
240 |
4 |
Xã có dân số từ 9.001 đến 11.000 người |
260 |
5 |
Xã có dân số từ 11.001 đến 13.000 người |
280 |
6 |
Xã có dân số từ 13.001 người trở lên |
300 |
Riêng đối với các đơn vị hành chính cấp Phường (thuộc Thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên), Thị trấn Tam Đảo (thuộc huyện Tam Đảo), thì định mức phân bổ không áp dụng theo tiêu chí dân số nêu trên do nhiệm vụ này đã được các thành phố, thị xã hoặc các Ban quản lý thực hiện phần lớn. Do vậy, định mức phân bổ cho các đơn vị này được tính tương ứng 100 triệu đồng/đơn vị/năm.
Định mức bổ sung:
+ Đối với các Thị trấn: được bổ sung thêm so định mức theo dân số nêu trên 100 triệu đồng/thị trấn/năm.
+ Đối với Xã có làng nghề truyền thống (được UBND tỉnh công nhận): được bổ sung thêm so định mức theo dân số nêu trên 100 triệu đồng/xã/năm.
Trong trường hợp Thị trấn có làng nghề, hoặc Xã có 2 làng nghề trở lên thì cũng chỉ được tỉnh bổ sung định mức là 100 triệu đồng/xã/năm.
4. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách:
Hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, UBND tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ, bổ sung một phần kinh phí tuỳ theo khả năng của ngân sách cấp tỉnh để giảm bớt khó khăn cho cho các đơn vị dự toán và ngân sách các cấp.
II - Tổ chức thực hiện
- Nghị quyết này được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới (2011 - 2015), các nghị quyết trước đây trái với nghị quyết này đều bãi bỏ.
- HĐND giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 16/12/2010./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND ban hành quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện, thị xã thực hiện Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi phí tang lễ cho thân nhân người chết thực hiện hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên thị xã Cẩm Phả Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2005/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 - 2010) của thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thể dục Thể Thao quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong nhóm khoáng chất công nghiệp bao gồm: Caolanh, Sét gốm, Barit, Photphorit, Dolomit, Quazit và Pyrit trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án đào tạo bác sỹ theo địa chỉ giai đoạn 2009-2017 và cán bộ, công chức có trình độ cao giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ người nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 thuộc Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND bổ sung phân loại đường phố khu vực thị trấn Định An, huyện Trà Cú vào Bảng giá đất thổ cư huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND thu hồi quyết định 2092/2005/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tham nhũng năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND cho phép chỉ định thầu đối với dự án có tổng mức đầu tư tối đa không quá 5 tỷ Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và các công trình công cộng thành phố Phủ Lý Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ thuộc tỉnh quản lý năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và trung tâm bảo trợ xã hội; mức trợ cấp tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh và tiền học nghề cho học viên tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện các nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương ” kèm theo Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND Về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề cho người nghèo đang sử dụng loại phương tiện xe ba, bốn bánh tự chế trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 16/04/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh tỷ lệ trích từ tiền thu cho thuê kết cấu hạ tầng tại các khu công nghiệp Phú Tài và Long Mỹ Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND về kết quả hoạt động năm 2008 và chương trình công tác của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND ban hành phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về thực hiện ngân sách năm 2008, dự toán ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Đề án xã hội hóa giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2007 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về chủ trương huy động thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh quyết toán năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2008; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 14/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn thu các khoản lệ phí theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 7e/2002/NQ-HĐND, Nghị quyết 65/2005/NQ-HĐND về Giải phóng mặt bằng để xây dựng tuyến đường giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND quy định bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí mặt đường, mặt phố Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về sửa đổi giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2008 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí, sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND chấp thuận đề án tổ chức lại sản xuất và bố trí lại dân cư khu vực rừng tràm Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về bãi bỏ một phần Nghị quyết 20/2004/NQ-HĐND về mức thu, trích nộp và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách quận năm 2007, tình hình thực hiện thu - chi ngân sách quận 6 tháng đầu năm 2008 và điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc thực hiện chuyên đề “năm 2008 - năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” trên địa bàn quận 10 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 27/05/2008
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về bãi bỏ, miễn một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh giá đất năm 2008; phân cấp thẩm quyền trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước; Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 1998-2000 và đến năm 2010; giải pháp kiềm chế lạm phát Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 12/10/2012
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012