Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
Số hiệu: | 05/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 24/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 24 tháng 3 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03-12-2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 15-11-2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản QPPL của HĐND, UBND;
Trên cơ sở Tờ trình số: 57/TTr-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản QPPL; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) như sau:
1. Đối tượng phạm vi điều chỉnh:
- Các cơ quan được giao soạn thảo, cơ quan có liên quan và cấp có thẩm quyền quyết định ban hành.
- Các văn bản bao gồm nghị quyết của HĐND; quyết định, chỉ thị của UBND các cấp thuộc văn bản QPPL.
- Nghị quyết này quy định về định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh, huyện, xã như sau:
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
||
1 |
Chi xây dựng đề cương dự thảo văn bản (đối với cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản) |
500.000 đồng/đề cương |
300.000 đồng/đề cương |
200.000 đồng/đề cương |
2 |
Chi soạn thảo dự thảo văn bản (đối với cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản). Cơ quan chủ trì có thể ký hợp đồng soạn thảo nhưng mức chi của các hợp đồng không quá mức chi quy định này |
2.000.000 đồng/văn bản dự thảo |
1.500.000 đồng/văn bản dự thảo |
1.000.000 đồng/văn bản dự thảo |
3 |
Chi soạn thảo báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND |
200.000 đồng/báo cáo |
150.000 đồng/báo cáo |
Không |
4 |
Chi góp ý vào dự thảo nghị quyết của HĐND cấp tỉnh không do UBND trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của HĐND cấp huyện; góp ý của công chức Tư pháp – Hộ tịch |
100.000 đồng/báo cáo |
70.000 đồng/báo cáo |
50.000 đồng/báo cáo |
5 |
Chỉ soạn thảo báo cáo chỉnh lý của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản |
100.000 đồng/báo cáo |
70.000 đồng/báo cáo |
50.000 đồng/báo cáo |
6 |
Chi cho cá nhân tham gia hội thảo, phục vụ; công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo |
50.000 đồng/người buổi |
40.000 đồng/người buổi |
30.000 đồng/người buổi |
7 |
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến) |
20.000 đồng/phiếu |
15.000 đồng/phiếu |
10.000 đồng/phiếu |
8 |
Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo |
100.000 đồng/bản tổng hợp |
70.000 đồng/bản tổng hợp |
50.000 đồng/bản tổng hợp |
3. Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại khoản 1 Điều này không được vượt quá mức chi tối đa quy định dưới đây:
STT |
Nội dung chi |
Mức chi tối đa |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
||
1 |
Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND có nội dung đơn giản |
5.000.000 đồng/văn bản |
3.500.000 đồng/văn bản |
2.000.000 đồng/văn bản |
2 |
Đối với dự thảo chỉ thị của UBND có nội dung đơn giản |
2.000.000 đồng/văn bản |
1.800.000 đồng/văn bản |
1.500.000 đồng/văn bản |
3 |
Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định UBND có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực |
7.000.000 đồng/văn bản |
5.000.000 đồng/văn bản |
3.000.000 đồng/văn bản |
4 |
Đối với dự thảo chỉ thị của UBND có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực |
4.000.000 đồng/văn bản |
2.500.000 đồng/văn bản |
1.500.000 đồng/văn bản |
Thủ trưởng cơ quan, cấp có thẩm quyền căn cứ vào tính chất phức tạp, phạm vi áp dụng để phân loại văn bản thuộc loại đơn giản hay phức tạp và thông báo cho các cơ quan liên quan làm cơ sở để xây dựng dự toán và thanh quyết toán.
Điều 2. Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản QPPL.
- Kinh phí cho công tác xây dựng văn bản QPPL thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm nhận.
- Hàng năm, cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan có liên quan căn cứ vào kế hoạch chương trình công tác (ban hành văn bản QPPL hàng năm), phối hợp xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND cùng cấp (văn bản QPPL) bao gồm: Dự toán kinh phí soạn thảo, kinh phí thẩm định, thẩm tra... tổng hợp vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, tổ chức gửi cơ quan Tài chính, Văn phòng UBND, Văn phòng HĐND cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách báo cáo UBND trình HĐND thông qua theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Trường hợp phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật đột xuất, khẩn cấp không có trong kế hoạch đầu năm phải bổ sung vào chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản QPPL trong năm của HĐND, UBND các cấp; văn bản QPPL có trong chương trình nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND, cơ quan Tư pháp cùng cấp để tổng hợp cân đối, bổ sung và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện nghị quyết.
- Bãi bỏ nội dung Điều 8 của Nghị quyết số 12/2006/NQ-HĐND ngày 17-7-2006 của HĐND tỉnh ban hành kèm theo bản quy định về một số khoản chi cho hoạt động HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 – 2009.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 12 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2008.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết số 12/2006/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân Quận 1 năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 27/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án "Phát triển thủy lợi nhỏ tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020" Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND quy định khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 17/07/2006 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND về quy định hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Nghị quyết số 12/2006/NQ-HĐND về việc chấp thuận miễn nhiệm chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân Quận 6 khóa IX do Hội đồng nhân dân Quận 6 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND về chương trình xây dựng nghị quyết năm 2006 Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013