Nghị quyết 12/2006/NQ-HĐND quy định khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2004 - 2009
Số hiệu: | 12/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 17/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2006/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 17 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2004 - 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND thông qua ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ngày 02-4-2005;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14-12-2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 118/TT-BTC ngày 8-12-2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Căn cứ Thông tư số 78/2005 ngày 10-8-2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 5-8-2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật;
Xét tờ trình số: 103/TTr-TTHĐND ngày 16 tháng 6 năm 2006 của Thường trực HĐND tỉnh về quy định một số khoản chi cho hoạt động của HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009 và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này bản quy định một số khoản chi cho hoạt động của HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009.
Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh ban hành quyết định triển khai thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các vị đại biểu HĐND các cấp căn cứ thực hiện theo đúng quy định.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-6-2006 và thay thế Nghị quyết số 11/2002/NQ-HĐ ngày 31-7-2002 của HĐND tỉnh quy định mức bồi dưỡng cho các chức danh hoạt động kiêm nhiệm của HĐND ở 3 cấp, Nghị quyết số 05/NQ-HĐ ngày 28-01-2003 của HĐND tỉnh về sửa đổi cụm từ trong Nghị quyết số 11/2002/NQ-HĐ.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14-7-2006.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2004 - 2009
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 12/2006/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng bản quy định này quy định một số khoản chi chế độ cho các chức danh kiêm nhiệm; chi phục vụ hoạt động thẩm tra, giám sát tiếp xúc cử tri và một số khoản chi khác liên quan đến hoạt động của HĐND và được áp dụng đối với đại biểu HĐND, các tổ chức, cá nhân tham gia vào một số hoạt động của HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004-2009.
Điều 2. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không quy định trong nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương II
NỘI DUNG QUY ĐỊNH
Mục 1. CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG CHO CÁC CHỨC DANH KIÊM NHIỆM
Điều 3. Đối tượng được hưởng:
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh của HĐND thì được hưởng chế độ bồi dưỡng hàng tháng, cụ thể:
- Chủ tịch HĐND;
- Phó Chủ tịch HĐND, Uỷ viên Thường trực HĐND;
- Trưởng, Phó và thành viên các Ban HĐND;
- Tổ trưởng các Tổ đại biểu HĐND.
Điều 4. Mức bồi dưỡng cho các chức vụ kiêm nhiệm nêu tại Điều 3 của quy định này như sau:
1. Đối với chức danh Chủ tịch HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kiêm nhiệm được hưởng bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có). Nếu đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng theo quy định tại điều này.
2. Đối với chức danh kiêm nhiệm khác: (Tính theo hệ số mức lương tối thiểu/người/tháng).
a) Đối với HĐND cấp tỉnh:
- Phó Chủ tịch HĐND: 0,6.
- Uỷ viên Thường trực HĐND: 0,5 .
- Trưởng Ban: 0,5.
- Phó Trưởng Ban: 0,4.
- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND: 0,3.
- Thành viên của Ban: 0,3.
b) Đối với HĐND cấp huyện:
- Phó Chủ tịch HĐND: 0,5.
- Uỷ viên Thường trực HĐND: 0,4.
- Trưởng Ban: 0,4.
- Phó Trưởng Ban: 0,3.
- Tổ trưởng các Tổ đại biểu HĐND 0,2.
- Thành viên của Ban 0,2.
c) Đối với cấp xã:
- Phó Chủ tịch HĐND: 0,3.
- Tổ trưởng các Tổ đại biểu HĐND: 0,1.
Đại biểu HĐND kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh trên chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất trong suốt thời gian giữ chức danh kiêm nhiệm đó.
Mục 2. CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THẨM TRA GIÁM SÁT
Điều 5. Các đại biểu HĐND và khách mời tham gia các chương trình thẩm tra, giám sát giữa 2 kỳ họp, do Thường trực HĐND các cấp và các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì, được hỗ trợ khoản tiền phục vụ hoạt động thẩm tra, giám sát từ ngân sách hàng năm của HĐND cấp đó ngoài chế độ công tác phí.
Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
1. HĐND cấp tỉnh:
- Đi giám sát ở các huyện, xã miền núi, xã khó khăn: Mức hỗ trợ 40.000đồng/người/ngày. Những nơi còn lại: Mức hỗ trợ 30.000đồng/ người/ngày.
- Tham gia hoạt động thẩm tra các báo cáo, tờ trình, đề án: Mức hỗ trợ 40.000đồng/người/ngày.
2. HĐND cấp huyện, thị: Mức hỗ trợ tham gia giám sát, thẩm tra 25.000đồng/người/ngày.
3. HĐND cấp xã: Mức hỗ trợ tham gia giám sát 20.000 đồng/người/ngày.
Mục 3. MỘT SỐ KHOẢN CHI KHÁC
Điều 6. Chi phục vụ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri, tiếp dân.
1. Đại biểu HĐND thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước khi đi tiếp xúc cử tri, tiếp dân được cơ quan nơi đại biểu công tác thanh toán một khoản tiền bằng chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số: 09/2005/NQ-HĐND ngày 22-7-2005 của HĐND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh.
2. Đại biểu HĐND không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, khi đi tiếp xúc cử tri, tiếp dân được HĐND cùng cấp thanh toán một khoản tiền bằng chế độ công tác phí hiện hành theo quy định của Nhà nước như công tác phí đối với đại biểu HĐND thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Điều 7. Chi bồi dưỡng phục vụ công tác nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ của người đại biểu HĐND giữa hai kỳ họp:
- Đại biểu HĐND tỉnh: 200.000đ/người/kỳ họp.
- Đại biểu HĐND cấp huyện: 140.000đ/người/kỳ họp.
- Đại biểu HĐND cấp xã: 80.000đ/người/kỳ họp.
Trường hợp là đại biểu HĐND hai cấp được bồi dưỡng ở mức đại biểu HĐND cấp cao hơn và 50% của đại biểu HĐND cấp dưới.
Điều 8. Hỗ trợ hoạt động xây dựng nghị quyết HĐND.
1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện việc soạn thảo nội dung hồ sơ dự thảo nghị quyết trình kỳ họp HĐND và HĐND thông qua được hỗ trợ kinh phí như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Số TT |
Nội dung công việc |
Hồ sơ cấp tỉnh |
Hồ sơ cấp huyện |
Hồ sơ cấp xã |
|||
Phức tạp nhiều ND cần lấy ý kiến tham gia |
Đơn giản, ít nội dung cần lấy ý kiến tham gia |
Phức tạp nhiều ND cần lấy ý kiến tham gia |
Đơn giản, ít nội dung cần lấy ý kiến tham gia |
Phức tạp nhiều ND cần lấy ý kiến tham gia |
Đơn giản, ít nội dung cần lấy ý kiến tham gia |
||
1 |
Dự thảo tờ trình, đề án, nghị quyết |
7.000 |
4.000 |
4.000 |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
2 |
Thẩm định dự thảo nghị quyết |
4.000 |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
|
|
3 |
Thẩm tra tờ trình, dự thảo Nghị quyết và hoàn chỉnh nghị quyết |
7.000 |
5.000 |
4.000 |
2.000 |
|
|
2. Giao Thường trực HĐND thống nhất với UBND, Uỷ ban MTTQ quyết định phân loại hồ sơ dự thảo nghị quyết HĐND.
3. Các cơ quan, tổ chức được hưởng mức hỗ trợ trên thực hiện chế độ chi quyết toán phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Trường hợp dự thảo nghị quyết không được HĐND thông qua, cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng không được hỗ trợ kinh phí này.
Điều 9. Đại biểu HĐND các cấp không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và không có nguồn bảo hiểm chi trả được hưởng chế độ mai táng phí khi qua đời với mức bằng đại biểu HĐND tỉnh hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Điều 10. Giao Thường HĐND căn cứ vào tính chất, yêu cầu công tác phục vụ hoạt động của HĐND quyết định hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các Tổ, các Ban HĐND nhiệm kỳ 2004-2009.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo và cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cùng cấp. Trường hợp được chi ở 2 cấp ngân sách thì cấp ngân sách cao hơn chi và thông báo tới cơ quan liên quan biết.
Điều 12. Bản quy định này thực hiện kể từ khi nghị quyết có hiệu lực đến hết nhiệm kỳ 2004-2009 của HĐND.
Điều 13. Giao cho UBND các cấp xây dựng dự toán cân đối trong ngân sách hàng năm trình HĐND quyết định.
Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (1998 – 2010); Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 – 2010) tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/12/2005 | Cập nhật: 21/01/2013
Thông tư 63/2005/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 05/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/07/2005 | Cập nhật: 20/06/2012
Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách Ban hành: 21/07/2005 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị quyết 05/NQ-HĐ năm 1996 về phụ thu tiền nước để cải tạo phát triển mạng lưới cấp nước thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/07/1996 | Cập nhật: 01/11/2014