Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 04/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 19/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 19 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ VÀ LỰC LƯỢNG CÔNG AN BÁN VŨ TRANG Ở CÁC XÃ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 87/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 19 về tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới;
Theo đề nghị tại văn bản số 20/SNV-XDCQĐP ngày 09/01/2009 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới bao gồm các chức danh sau:
1. Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Cán bộ Tổ chức Đảng.
b) Chủ nhiệm kiểm tra Đảng hoặc cán bộ kiểm tra Đảng.
c) Cán bộ Tuyên giáo.
d) Cán bộ Văn phòng cấp uỷ.
đ) Phó Chỉ huy trưởng quân sự
e) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
g) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
h) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
i) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
k) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
l) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
m) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
n) Cán bộ Kinh tế - Kế hoạch (nếu phường, thị trấn thì phân công thêm lĩnh vực quản lý đô thị).
o) Cán bộ Lao động - Thương binh.
p) Cán bộ Thủ quỹ, Văn thư, Lưu trữ.
q) Cán bộ tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.
r) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh.
s) Cán bộ Kế toán - Ngân sách.
t) Cán bộ khuyến nông (nếu phường, thị trấn không còn đất sản xuất nông nghiệp thì không bố trí cán bộ này).
u) Cán bộ Thú y (thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ).
v) Cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao (đối với xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao).
x) Công an viên (mỗi xã được bố trí từ 2 đến 3 công an viên như sau: 100 xã, phường, thị trấn trọng điểm được bố trí 3 công an viên; các xã còn lại được bố trí 2 công an viên, theo Quyết định số 1480/2003/QĐ.UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh về việc bố trí công an viên thường trực tại xã, thị trấn).
y) Tiểu đội Công an bán vũ trang ở các xã biên giới, theo Quyết định số 533/QĐ-UB ngày 18/6/1992 của UBND tỉnh.
2. Cán bộ ấp, khu phố:
a) Cán bộ ở ấp, khu phố bố trí không quá 4 người, gồm:
- Bí thư Chi bộ ấp, khu phố.
- Phó Bí thư Chi bộ ấp, khu phố.
- Trưởng ấp, khu phố.
- Phó trưởng ấp, khu phố.
b) Cán bộ Mặt trận và Đoàn thể ở ấp, khu phố gồm:
- Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
- Bí thư Đoàn Thanh niên ấp, khu phố.
- Chi hội trưởng Phụ nữ ấp, khu phố.
- Chi hội trưởng Nông dân ấp, khu phố.
- Chi hội trưởng Cựu chiến binh ấp, khu phố.
Điều 2. Mức hưởng phụ cấp của cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới cụ thể như sau:
1. Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
- Tốt nghiệp đại học trở lên được hưởng phụ cấp 1.265.000 đồng/người/tháng; và cứ 3 năm công tác liên tục, không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 180.000 đồng/người/tháng.
- Tốt nghiệp cao đẳng được hưởng phụ cấp 1.135.000 đồng/người/tháng; và cứ 3 năm công tác liên tục, không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 160.000 đồng/người/tháng.
- Tốt nghiệp trung cấp được hưởng phụ cấp 1.000.000 đồng/người/tháng; và cứ 2 năm công tác liên tục, không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 100.000 đồng/người/tháng.
- Tốt nghiệp sơ cấp được hưởng phụ cấp 820.000 đồng/người/tháng; và cứ 2 năm công tác liên tục, không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 90.000 đồng/người/tháng.
Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn được hưởng mức phụ cấp nêu trên, nếu bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì phải kéo dài thời gian tính phụ cấp thâm niên 1 năm (đủ 12 tháng).
Trường hợp không có bằng chuyên môn thì hưởng phụ cấp 730.000 đồng/người/tháng và không được hưởng phụ cấp thâm niên.
Nếu đơn vị nào bố trí kiêm nhiệm giảm bớt chức danh không chuyên trách theo số lượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì người kiêm nhiệm được hưởng thêm 400.000 đồng/tháng (trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 400.000 đồng/tháng).
2. Phụ cấp đối với cán bộ ở ấp, khu phố.
- Bí thư Chi bộ và Trưởng ấp, khu phố được hưởng phụ cấp 540.000 đồng/người/tháng.
- Phó Bí thư Chi bộ và Phó Trưởng ấp, khu phố được hưởng phụ cấp 435.000 đồng/người/tháng.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận Tổ quốc và trưởng các đoàn thể ở ấp, khu phố được hỗ trợ mức sinh hoạt phí 150.000 đồng/người/tháng.
3. Lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới được hưởng phụ cấp 540.000 đồng/người/tháng.
4. Đối với cán bộ không chuyên trách làm công tác giải quyết việc làm - giảm nghèo:
- Ở 14 xã nghèo trọng điểm thực hiện theo Quyết định số 4302/2005/QĐ-UBND ngày 07/11/2005 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổ chức bộ máy và chế độ phụ cấp cán bộ làm công tác giải quyết việc làm và giảm nghèo của tỉnh (giai đoạn 2006-2010); được hưởng phụ cấp, chế độ như cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
- Các xã, phường, thị trấn còn lại bố trí cán bộ kiêm nhiệm được hưởng 300.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới.
1. Đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
- Được mua bảo hiểm y tế tự nguyện hàng năm, do ngân sách xã, phường, thị trấn cấp 70%, cá nhân đóng 30%, mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện do ngành bảo hiểm quy định.
- Nếu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì ngân sách xã, phường, thị trấn cấp hỗ trợ 70% mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do ngành bảo hiểm quy định.
- Khi cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, công tác được hưởng chế độ theo quy định như cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
- Nếu là cán bộ đương nhiệm khi từ trần được cấp từ nguồn ngân sách cấp xã tiền mai táng phí bằng 08 tháng lương tối thiểu.
2. Đối với cán bộ ở ấp, khu phố:
- Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ, Trưởng, Phó trưởng ấp, khu phố được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện hàng năm trong thời gian đương nhiệm do ngân sách cấp xã cấp 70%, cá nhân đóng 30% (trừ các đối tượng tham gia là cán bộ hưu, mất sức hoặc các đối tượng khác có bảo hiểm y tế theo chế độ quy định).
- Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ, Trưởng, Phó trưởng ấp, khu phố khi tham gia tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
3. Đối với lực lượng công an bán vũ trang (tiểu đội) ở các xã biên giới được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế tự nguyện hàng năm do ngân sách xã cấp 70%, cá nhân đóng 30%, mức bảo hiểm y tế tự nguyện do ngành bảo hiểm quy định.
Điều 4. Giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn thực hiện quyết định này, kinh phí do ngân sách cấp xã chi theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế:
- Điều 2 và Điều 6 Quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 08/6/2006 của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn.
- Quyết định số 2027/QĐ-UBND ngày 02/8/2007 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ sinh hoạt phí cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở ấp, khu phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng Sở ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về các tập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 20/10/2006 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị sự nghiệp năm 2006 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu tái định cư cảng sông Phú Định phường 16, quận 8 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND hỗ trợ sinh hoạt phí cho chức danh Chủ tịch Công đoàn cơ sở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành các biện pháp nâng cao chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Tài chính và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính ở huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Đề án “Phát triển bảo hiểm y tế giai đoạn 2006 – 2010 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND qui định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và cơ chế tài chính của Bến xe Bắc Ninh, thuộc Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về Quy định tuyển, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chỉnh Nhà nước tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ của Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2006 Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ xuất khẩu tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm một phần chi phí: Hãng phim Trẻ trực thuộc Thành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND thành lập Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009