Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011
Số hiệu: | 23/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Niê Thuật |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/NQ-HĐND |
Buôn Ma Thuột, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐĂK LĂK TỪ NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06/6/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC , hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06/6/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước và Thông tư số 60/2003/TT-BTC , ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND, ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đăk Lăk từ năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND, ngày 03/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua các nội dung về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011, như sau:
Nội dung các khoản thu |
NSTW |
NS cấp tỉnh |
NS cấp huyện |
NS cấp xã |
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% |
|
|
|
|
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 1 điều 1 tại Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011. |
0% |
100% |
0% |
0% |
Riêng khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
50% |
0% |
50% |
0% |
2. Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% |
|
|
|
|
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 2 điều 1 tại Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011. |
0% |
0% |
100% |
0% |
Riêng khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
50% |
0% |
50% |
0% |
3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100% |
|
|
|
|
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 3 điều 1 tại Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011. |
0% |
0% |
0% |
100 % |
Riêng khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
50% |
0% |
50% |
0% |
4. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
4.1) Thuế giá trị gia tăng (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu) |
|
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) phát sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố: |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
75% |
25% |
- |
- Các huyện, thị xã còn lại |
0% |
0% |
100% |
- |
4.2) Thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu) |
|
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) phát sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố: |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
75% |
25% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.3) Thuế tài nguyên (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu): |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
100% |
0% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.4) Thuế môn bài (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu): |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
0% |
100% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.5) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu): |
|
|
|
|
* Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
0% |
100% |
0% |
- |
* Thu từ các lĩnh vực còn lại: |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
100% |
0% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.6) Lệ phí trước bạ (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu): |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
0% |
100% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.7) Thuế sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu): |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
0% |
100% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.8) Thuế thu nhập cá nhân (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu): |
|
|
|
|
* Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
0% |
100% |
0% |
- |
* Thu từ các lĩnh vực còn lại: |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
75% |
25% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.9) Thuế nhà, đất (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu): |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
0% |
100% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.10) Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện quản lý thu): |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
0% |
100% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
0% |
100% |
- |
4.11) Phí xăng dầu: |
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột |
0% |
100% |
0% |
- |
- Các huyện còn lại và thị xã Buôn Hồ |
0% |
100% |
0% |
- |
4.12) Tiền sử dụng đất: |
|
|
|
|
- Các dự án thuộc tỉnh |
0% |
100% |
0% |
- |
- Các dự án thuộc huyện, thị xã, thành phố: |
|
|
|
|
+ Các dự án thuộc Thành phố Buôn Ma Thuột (sau khi trừ đi chi phí đầu tư hạ tầng) |
0% |
30% |
70% |
- |
+ Các dự án các huyện, thị xã còn lại |
0% |
0% |
100% |
- |
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và quy định tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã cho phù hợp với thực tế từng huyện, thị xã, thành phố;
Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND , ngày 14/12/2006 về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 tỉnh Đăk Lăk và Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND, ngày 17/10/2007 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND , ngày 14/12/2006 của HĐND tỉnh Đăk Lăk.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2013 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về quy định một số mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND ban hành mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2010 – 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/12/2012
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2011 - 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND thông qua “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn năm 2011-2015, có xét đến năm 2020” Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về một số chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 13/08/2020
Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND về việc hoạt động giám sát năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh do Hội đồng nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả bầu cử chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ khóa IX do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài tại Trường Đại học Hồng Đức Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND về việc xác nhận kết quả bầu cử chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND quy định mức thu phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Thông tư 60/2003/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012