Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 37/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Văn Nên |
Ngày ban hành: | 05/08/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2010/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 5 tháng 8 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức đã được Quốc Hội khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP , ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND , ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 248/TTr-SNV, ngày 30 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ấp, khu phố
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, gồm 18 chức danh:
a) Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng;
b) Trưởng Ban Tổ chức Đảng;
c) Trưởng Ban Tuyên giáo;
d) Văn phòng Đảng ủy;
đ) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng (đối với cấp xã loại 1);
e) Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
g) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;
h) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
i) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
k) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
l) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
m) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
n) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
o) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
p) Kế hoạch - giao thông - thủy lợi, nông, lâm;
q) Quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng;
r) Đài truyền thanh;
s) Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố, gồm 03 chức danh:
a) Bí thư Chi bộ ấp, khu phố;
b) Trưởng ấp, khu phố;
c) Trưởng Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
Điều 2. Quy định chức danh Công an, Quân sự ở cấp xã và ấp, khu phố
1. Chức danh công an viên, gồm 02 chức danh:
a) Công an viên ở cấp xã;
b) Công an viên ở ấp, khu phố.
2. Chức danh Quân sự, gồm 02 chức danh:
a) Dân quân thường trực ở cấp xã;
Điều 3. Quy định số lượng và bố trí những người hoạt động không chuyên trách, Công an, Quân sự ở cấp xã và ấp, khu phố
1. Số lượng
a) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Cấp xã loại 1: 22 người;
- Cấp xã loại 2: 20 người;
- Cấp xã loại 3: 19 người.
b) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố: Mỗi ấp, khu phố được quy định số lượng bố trí là 03 người.
c) Số lượng Công an viên ở cấp xã và ấp, khu phố:
- Công an viên ở cấp xã: Mỗi xã bố trí 03 Công an viên thường trực 24/24 giờ hàng ngày.
- Công an viên ở ấp, khu phố:
+ Ấp, khu phố thuộc xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm, an ninh phức tạp bố trí: 02 người;
+ Ấp, khu phố thuộc xã loại 3 bố trí: 01 người.
d) Số lượng Dân quân thường trực ở cấp xã và ấp, khu đội trưởng:
- Dân quân thường trực ở cấp xã:
+ Xã biên giới: Tổ chức mỗi xã bố trí 30 dân quân;
+ Xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng - an ninh: Tổ chức mỗi xã bố trí 15 dân quân;
+ Xã nội địa còn lại không trọng điểm: Tổ chức mỗi xã bố trí 10 dân quân.
- Ấp, khu đội trưởng: Mỗi ấp, khu phố bố trí 01 ấp, khu đội trưởng.
(kèm theo Phụ lục: Bảng tổng hợp quy định số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố của toàn tỉnh; bảng quy định số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố của 09 huyện, thị xã)
2. Bố trí những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Mỗi chức danh bố trí 01 người. Riêng các chức danh thuộc các cấp xã sau đây bố trí 02 người, gồm:
- Cấp xã loại 1: Chức danh Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Cấp xã loại 2: Chức danh Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cấp xã loại 3 trọng điểm: Chức danh Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;
- Cấp xã loại 3 không trọng điểm: Chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố: Ấp, khu phố được giao 03 người quy định bố trí như sau: 01 Bí thư Chi bộ ấp, khu phố; 01 Trưởng ấp, khu phố; 01 Trưởng Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
- Riêng Công an viên ở cấp xã; Công an viên ở ấp, khu phố: Số lượng bố trí theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 của Quyết định này;
- Riêng Dân quân thường trực ở cấp xã; ấp, khu đội trưởng: Số lượng bố trí theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 của Quyết định này.
Việc bố trí những người hoạt động không chuyên trách, Công an, Quân sự ở cấp xã và ấp, khu phố kể cả bố trí kiêm nhiệm ở cấp xã phải trong số lượng quy định đối với từng loại cấp xã và phải đảm bảo các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác ở địa phương đều có người phụ trách, chịu trách nhiệm;
Hàng năm, nếu có phát sinh tăng hoặc giảm số đơn vị xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố do điều chỉnh, chia tách, sáp nhập, thành lập mới … thì trước mắt địa phương bố trí đủ số lượng, cơ cấu chức danh theo quy định của cấp xã loại 3. Sau đó, giao Sở Nội vụ căn cứ các quy định hiện hành của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố theo quy định.
Điều 4. Quy định mức phụ cấp và mức hỗ trợ
1. Mức hệ số phụ cấp và mức tỉnh hỗ trợ thêm hàng tháng
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng; Trưởng Ban Tổ chức Đảng; Trưởng Ban Tuyên giáo; Văn phòng Đảng ủy; Phó Trưởng Công an; Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự:
+ Mức hệ số phụ cấp hàng tháng: 1,0 mức lương tối thiểu;
+ Tỉnh hỗ trợ thêm: 511.000 đ/người/tháng.
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; kế hoạch - giao thông - thủy lợi, nông, lâm; Quản lý Trung tâm - Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng; Đài Truyền thanh; thủ quỹ - văn thư - lưu trữ:
+ Mức hệ số phụ cấp hàng tháng: 0,9 mức lương tối thiểu;
+ Tỉnh hỗ trợ thêm: 438.000 đ/người/tháng.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
- Bí thư Chi bộ ấp, khu phố; Trưởng ấp, khu phố:
+ Mức hệ số phụ cấp hàng tháng: 0,8 mức lương tối thiểu;
+ Tỉnh hỗ trợ thêm: 292.000 đ/người/tháng.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố:
+ Mức hệ số phụ cấp hàng tháng: 0,7 mức lương tối thiểu;
+ Tỉnh hỗ trợ thêm: 219.000 đ/người/tháng.
c) Công an viên ở cấp xã, ấp, khu phố; Dân quân thường trực ở cấp xã; ấp, khu đội trưởng:
+ Mức hệ số phụ cấp hàng tháng: 0,7 mức lương tối thiểu;
+ Tỉnh hỗ trợ thêm: 219.000 đ/người/tháng.
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng của cấp xã loại 2, loại 3 trọng điểm, loại 3 không trọng điểm do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm thì Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng chuyên trách được hưởng mức phụ cấp hàng tháng của Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng với mức hệ số phụ cấp hàng tháng (kể cả mức tỉnh hỗ trợ thêm) bằng mức hiện hưởng của Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng của cấp xã loại 1;
Trường hợp Chính phủ có tăng mức lương tối thiểu chung, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết nghị mức hỗ trợ phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương;
* Riêng chức danh Phó Trưởng Công an; Công an viên ở cấp xã; Công an viên ở ấp; Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự; Dân quân thường trực ở cấp xã; ấp, khu đội trưởng: Trước mắt thực hiện hưởng mức phụ cấp hàng tháng, mức tỉnh hỗ trợ thêm theo quy định tại Quyết định này, sau đó nếu Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ban hành quy định mức phụ cấp mới theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ thì thực hiện theo quy định mới của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, xã biên giới, mức hỗ trợ theo trình độ đào tạo và Bảo hiểm y tế tự nguyện
a) Mức phụ cấp kiêm nhiệm:
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được một người trong số lượng quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quyết định này thì người kiêm nhiệm được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 20% mức hệ số phụ cấp hàng tháng và mức của tỉnh hỗ trợ thêm đối với chức danh đang đảm nhiệm. Trường hợp nếu đã bố trí Dự nguồn cán bộ, công chức ở cấp xã đảm nhiệm chức danh này thì không thực hiện phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%;
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Mức phụ cấp xã biên giới:
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố thuộc các chức danh quy định tại Điều 1, Điều 2 và trong số lượng quy định tại Điều 3 của Quyết định này, đang làm việc tại 20 xã biên giới được hưởng mức phụ cấp hàng tháng với hệ số 0,2 mức lương tối thiểu;
Phụ cấp xã biên giới được chi trả cùng kỳ với mức hệ số phụ cấp hàng tháng.
c) Mức hỗ trợ theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo:
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc các chức danh quy định tại khoản 1, Điều 1 và trong số lượng quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quyết định này đã được đào tạo và có bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp hoặc tương ứng với công việc được phân công thì được hỗ trợ như sau:
- Đại học: 500.000 đ/người/tháng;
- Cao đẳng: 300.000 đ/người/tháng.
d) Mức hỗ trợ Bảo hiểm y tế tự nguyện:
Ngân sách địa phương hỗ trợ 2/3 mức đóng Bảo hiểm y tế tự nguyện theo quy định đối với các chức danh, số lượng quy định tại Quyết định này chưa được hưởng chế độ hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế và chỉ hỗ trợ đối với những người có tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 5. Chức danh, số lượng, chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng thực hiện, kể từ ngày 01/07/2010. Giao Sở Nội vụ và Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này.
Nguồn kinh phí để thực hiện Quyết định này do ngân sách địa phương đảm bảo cân đối theo phân cấp ngân sách.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký;
2. Thay thế các quyết định sau:
a) Quyết định số 88/2004/QĐ-UB, ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Về việc Ban hành quy định số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21/10/2003 của Chính phủ;
b) Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND , ngày 02 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Về việc điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn;
c) Quyết định số 10/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Về việc tăng thêm một suất phụ cấp đối với chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn;
d) Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Về việc Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với chức danh Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy chuyên trách xã, phường, thị trấn;
đ) Các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi hội nghị và chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về dự toán và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với ngành y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 22/05/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu-nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 83/2006/NQ-HĐND về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 11/10/2012
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2011, thời kỳ ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND công bố Định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thuỷ sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 cho đơn vị dự toán khối tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã của tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền và ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người cai nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký phương tiện thủy điện nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2006/QĐ-UBND và Quyết định 97/2006/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND qui định một số chính sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (ngoài phạm vi Khu kinh tế Dung Quất, các Khu Công nghiệp, các Cụm công nghiệp) Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưởng chế độ một lần cho cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, thẩm định cấp quyền sử dụng đất và khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết các vụ việc tập trung đông người khiếu nại, tố cáo, làm mất an ninh trật tự tại trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng Trang thông tin điện tử Công báo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất (giao đất không thông qua hình thức đấu giá) dự án văn phòng làm việc chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tổng Công ty Dầu Việt Nam của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 19/05/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thư viện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 03/03/2009
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009