Quyết định 37/2010/QÐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2011
Số hiệu: | 37/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 14/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2010/QÐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 14 tháng 12 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) số 01/2002/QH ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII, kỳ họp chuyên đề về việc định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị, xã, phường, thị trấn năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này được áp dụng cho năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Ðiều 3. Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, XÃ, PHƯỜNG VÀ THỊ TRẤN NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp)
1. Định mức phân bổ phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước năm 2011; đảm bảo tăng hợp lý so với dự toán năm 2010 về chi thường xuyên cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (bao gồm cấp huyện và cấp xã) và đã đảm bảo các chế độ chính sách nhà nước đã ban hành đến 31/5/2010, trong đó ngân sách nhà nước đảm bảo đủ nhu cầu thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
2. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước nêu tại Điều 2 của Quyết định này là định mức bình quân chung dùng để tính toán phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp. Tùy theo nhiệm vụ được giao và tính chất, khối lượng công việc của từng đơn vị dự toán để tính toán và giao cụ thể cho từng lĩnh vực, từng đơn vị dự toán cho phù hợp.
3. Các loại định mức tính toán trên đầu dân số của cấp tỉnh được tính trên dân số toàn tỉnh.
4. Các loại định mức tính trên đầu dân số của cấp huyện và cấp xã được tính trên dân số của huyện, xã trên địa bàn.
5. Đối với các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 và các lĩnh vực chi được Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định (giáo dục- đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ) thấp hơn mức dự toán chi ngân sách năm 2010 Uỷ ban nhân dân Tỉnh đã giao tại Quyết định số 1669/QĐ-UBND-HC ngày 11 tháng 12 năm 2009, thì được bổ sung để bảo đảm không thấp hơn mức dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và có mức tăng hợp lý.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính:
a) Đối với cấp tỉnh:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
I |
Các cơ quan trực thuộc UBND Tỉnh, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp Tỉnh |
|
|
1 |
Trên 30 biên chế |
đồng/biên chế/năm |
18.000.000 |
2 |
Từ 20 đến 30 biên chế |
đồng/biên chế/năm |
19.000.000 |
3 |
Dưới 20 biên chế |
đồng/biên chế/năm |
20.000.000 |
II |
Các đơn vị quản lý hành chính trực thuộc cấp Sở |
đồng/biên chế/năm |
17.000.000 |
- Định mức phân bổ nêu trên cho các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế, gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan.
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm.
+ Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế phương tiện làm việc, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh, gồm: Chi đóng niên liễm; chi kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội cấp tỉnh; chi hỗ trợ cho các Quỹ theo quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, Ban Quản lý, tổ công tác liên ngành, các Hội đồng được thành lập theo quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung biên chế thực hiện theo định mức mua sắm hiện hành được cấp có thẩm quyền ban hành; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng cơ quan hành chính cấp tỉnh.
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
+ Đối với chi đảm bảo hoạt động của Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này để xây dựng dự toán chi ngân sách.
+ Đối với các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp (bao gồm các tổ chức không giao biên chế) được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
+ Định mức phân bổ trên là cơ sở để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Đối với cấp huyện:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
Các cơ quan quản lý hành chính cấp huyện |
đồng/biên chế/năm |
18.000.000 |
- Định mức phân bổ theo biên chế chưa bao gồm: Chi lương và các khoản có tính chất lương.
- Ngoài định mức phân bổ chi ngân sách theo biên chế, phân bổ thêm theo đơn vị hành chính cấp huyện 1.020 triệu đồng/huyện/năm.
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm chi phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, một số chế độ định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đối với các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật được phân bổ thêm 200 triệu đồng/huyện/năm. Giao Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ phù hợp tính chất hoạt động của từng tổ chức.
c) Đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
1 |
Xã loại 1: 47 người |
đồng/định biên/năm |
22.000.000 |
2 |
Xã loại 2: 43 người |
đồng/định biên/năm |
22.000.000 |
3 |
Xã loại 3: 40 người |
đồng/định biên/năm |
22.000.000 |
- Định mức phân bổ dự toán nêu trên tính cho cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã theo xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3 và định biên cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã được quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 18/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Ngoài định mức phân bổ chi theo định biên nêu trên, phân bổ thêm:
- Theo đơn vị hành chính cấp xã 315 triệu đồng/cấp xã/năm.
Chi quản lý hành chính cấp xã bao gồm: lương, các khoản có tính chất lương của cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; phụ cấp Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; phụ cấp và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần ngân sách cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã; hoạt động thường xuyên của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể cấp xã.
- Đối với cán bộ ấp, khóm, các chức danh đoàn thể ở ấp, khóm được phân bổ 40 triệu đồng/ấp, khóm/năm.
- Đối với kinh phí hoạt động các Hội được thành lập theo quy định như Hội Chữ Thập đỏ, Hội người Cao tuổi, Hội khuyến học, Ban thanh tra nhân dân xã,…. được phân bổ 25 triệu đồng/xã/năm.
- Đối với kinh phí thực hiện “Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” được phân bổ thêm 5.000.000 đồng/năm/khu dân cư. Riêng đối các xã vùng khó khăn được phân bổ thêm 7.000.000 đồng/năm/xã.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a) Đối với cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục theo nội dung như sau:
Cơ cấu dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục |
100% |
- Chi lương, các khoản có tính chất lương |
80% |
- Chi nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương |
20% |
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm toàn bộ hoạt động sự nghiệp giáo dục áp dụng cho ngành học trung học phổ thông, tương đương trung học phổ thông và các hình thức giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý.
- Định mức phân bổ trên (sau khi đảm bảo cơ cấu tỷ lệ chi giữa chi tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương và các khoản chi khác như trên) là cơ sở để xác định mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Đối với cấp huyện:
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục theo nội dung như sau:
Cơ cấu dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục |
100% |
- Chi lương, các khoản có tính chất lương |
80% |
- Chi nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương |
20% |
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm toàn bộ hoạt động sự nghiệp giáo dục thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý. Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí sự nghiệp giáo dục cấp huyện 500 triệu đồng/huyện/năm.
- Đối với các xã biên giới thuộc Chương trình 135 theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2011-2015 được phân bổ thêm 140.000 đồng/người dân/năm trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi để thực hiện chế độ không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở học sinh,....
- Đối với kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hỗ trợ chi phí học tập, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ có mục tiêu hàng năm theo chế độ quy định.
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo (bao gồm cả đào tạo nghề):
a) Đối với cấp tỉnh:
- Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng đơn vị ở cấp tỉnh có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập các đơn vị sự nghiệp đào tạo mới hoặc mở rộng quy mô, nội dung đào tạo: Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan cấp tỉnh sẽ thảo luận cụ thể kinh phí tăng thêm trên cơ sở quy mô, khả năng thu, mức chi và chức năng, nhiệm vụ cụ thể của đơn vị trong kỳ thảo luận dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
b) Đối với ngân sách cấp huyện:
- Định mức phân bổ cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị, Trung tâm dạy nghề như sau:
+ Định mức chi hoạt động thường xuyên của Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị, Trung tâm Dạy nghề: 18 triệu đồng/biên chế/năm. Định mức phân bổ theo biên chế chưa bao gồm: Chi lương và các khoản có tính chất lương.
+ Định mức chi đào tạo bồi dưỡng chính trị cho các đối tượng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố là 04 triệu đồng/ấp, khóm/năm.
c) Đối với ngân sách cấp xã:
- Đối với Trung tâm học tập cộng đồng được phân bổ 08 triệu đồng/trung tâm học tập cộng đồng/năm.
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
- Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị y tế trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng đơn vị ở cấp tỉnh có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập các đơn vị y tế mới hoặc mở rộng quy mô, nội dung hoạt động: Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan cấp tỉnh sẽ thảo luận cụ thể kinh phí tăng thêm trên cơ sở quy mô, khả năng thu, mức chi và chức năng, nhiệm vụ cụ thể của đơn vị trong các kỳ thảo luận dự toán ngân sách địa phương hàng năm.
Ngoài ra còn bổ sung kinh phí:
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi được thực hiện theo chế độ Nhà nước quy định.
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo được thực hiện theo chế độ Nhà nước quy định.
- Đối với chế độ bảo hiểm y tế cận nghèo, học sinh, sinh viên,... căn cứ vào đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ có mục tiêu hàng năm theo chế độ Nhà nước quy định.
- Đối với kinh phí thực hiện Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bổ sung theo chế độ quy định.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa, thông tin:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
1 |
Chi sự nghiệp VHTT cấp tỉnh |
đồng/người dân/năm |
8.500 |
2 |
Chi sự nghiệp VHTT cấp huyện |
đồng/người dân/năm |
6.120 |
3 |
Chi sự nghiệp VHTT cấp xã |
đồng/người dân/năm |
2.280 |
Dự toán chi sự nghiệp VHTT toàn Tỉnh |
đồng/người dân/năm |
16.900 |
Ngoài định mức phân bổ theo dân số nêu trên, đối với đội thông tin lưu động cấp huyện được phân bổ thêm 150 triệu đồng/đội thông tin lưu động/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
1 |
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình cấp tỉnh |
đồng/người dân/năm |
2.600 |
2 |
Chi sự nghiệp phát thanh cấp huyện |
đồng/người dân/năm |
3.480 |
3 |
Chi sự nghiệp phát thanh cấp xã |
đồng/người dân/năm |
4.080 |
Dự toán chi sự nghiệp PTTH toàn Tỉnh |
đồng/người dân/năm |
10.160 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
1 |
Chi sự nghiệp TDTT cấp tỉnh |
đồng/người dân/năm |
5.000 |
2 |
Chi sự nghiệp TDTT cấp huyện |
đồng/người dân/năm |
2.000 |
3 |
Chi sự nghiệp TDTT cấp xã |
đồng/người dân/năm |
1.060 |
Dự toán chi sự nghiệp TDTT toàn Tỉnh |
đồng/người dân/năm |
8.060 |
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
1 |
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội cấp tỉnh |
đồng/người dân/năm |
13.230 |
2 |
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội cấp huyện |
đồng/người dân/năm |
4.720 |
3 |
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội cấp xã |
đồng/người dân/năm |
1.520 |
Dự toán chi sự nghiệp ĐBXH toàn Tỉnh |
đồng/người dân/năm |
19.470 |
Đối với ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
- Đối với kinh phí để thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế độ phụ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách trung ương đảm bảo, ngân sách huyện, thị xã, thành phố còn được phân bổ thêm 240.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách/năm để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
- Đối với kinh phí thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được phân bổ thêm.
9. Định mức phân bổ chi công tác quốc phòng:
Đối với cấp xã:
Ngoài định mức phân bổ theo dân số nêu trên, xã biên giới được phân bổ kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới/năm để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Ngoài ra, chi công tác quốc phòng cấp xã còn được sử dụng từ nguồn thu Quỹ quốc phòng - an ninh.
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
1 |
Chi công tác quốc phòng cấp tỉnh |
đồng/người dân/năm |
8.000 |
2 |
Chi công tác quốc phòng cấp huyện |
đồng/người dân/năm |
6.470 |
3 |
Chi công tác quốc phòng cấp xã |
đồng/người dân/năm |
3.910 |
Dự toán chi công tác quốc phòng toàn Tỉnh |
đồng/người dân/năm |
18.380 |
10. Định mức phân bổ chi công tác an ninh:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân bổ |
1 |
Chi công tác an ninh cấp tỉnh |
đồng/người dân/năm |
6.000 |
2 |
Chi công tác an ninh cấp huyện |
đồng/người dân/năm |
3.000 |
3 |
Chi công tác an ninh cấp xã |
đồng/người dân/năm |
8.000 |
Dự toán chi công tác an ninh toàn Tỉnh |
đồng/người dân/năm |
17.000 |
Đối với cấp xã:
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác đảm bảo an ninh, trật tự ở địa bàn các xã trong tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015”.
Ngoài định mức phân bổ theo dân số nêu trên, xã biên giới được phân bổ kinh phí với mức 225 triệu đồng/xã biên giới/năm để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh.
Ngoài ra, chi công tác an ninh cấp xã còn được sử dụng từ nguồn thu Quỹ quốc phòng - an ninh và thu phạt an toàn giao thông do cấp xã xử lý.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học, công nghệ:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học, công nghệ được bố trí theo mức quy định của Trung ương. Định mức phân bổ này áp dụng cho ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện. Kinh phí phân bổ cụ thể cho từng huyện, thị xã, thành phố năm 2011 đảm bảo không thấp hơn dự toán năm 2010 và có mức tăng hợp lý để phù hợp với nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học của từng huyện, thị xã, thành phố.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế tính bằng 10% so với tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến mục 11) cho từng cấp ngân sách.
- Đối với đô thị loại III, loại IV theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ được phân bổ thêm: 7.500 triệu đồng/đô thị loại III/năm; 5.000 triệu đồng/đô thị loại IV/năm.
- Kinh phí miễn thu thuỷ lợi phí được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện nạo vét kênh mương, thuỷ lợi nội đồng, tưới tiêu,....
Chi sự nghiệp kinh tế đã bao gồm:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập các biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thị xã, thành phố quản lý
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến nông; chi khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do huyện, thị xã, thành phố quản lý. Riêng chi cho Trạm khuyến nông, Trạm thú y, Trạm bảo vệ thực vật, Trạm thủy sản do ngân sách cấp tỉnh chi.
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
+ Chi cho công tác quy hoạch:
. Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đối với các khu chức năng của đô thị loại 4, loại 5.
. Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của đô thị.
. Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình không tập trung, không mang tính chất kinh doanh.
. Dự án quy hoạch điểm dân cư nông thôn.
. Chi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
+ Sự nghiệp kinh tế khác thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý.
13. Định mức phân bổ chi trợ giá, trợ cước:
Căn cứ chính sách của Nhà nước về mức giá, đối tượng trợ giá để xác định mức trợ giá cho từng trường hợp.
14. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường bố trí bằng 1% tổng chi cân đối ngân sách của từng cấp ngân sách.
15. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác ngân sách:
Phân bổ theo tỷ lệ (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho từng cấp ngân sách (từ mục 1 đến mục 14). Riêng đối với các huyện có xã biên giới được bổ sung kinh phí cho huyện theo mức 200 triệu đồng/ xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với các địa phương nước bạn.
16. Đối với các huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ điều tiết về ngân sách cấp tỉnh:
Phân bổ thêm 50% số chi tính theo định mức dân số nêu trên, mức phân bổ thêm tối đa không quá số điều tiết về ngân sách cấp tỉnh.
17. Dự phòng ngân sách:
Dự phòng ngân sách bố trí bằng 3% tổng chi cân đối ngân sách của từng cấp ngân sách, đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
18. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách:
Đối với các huyện, thị xã, thành phố nhận bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trong kỳ ổn định ngân sách, Uỷ ban nhân dân Tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu để đảm bảo nhiệm vụ chi cho các huyện một phần kinh phí tuỳ theo khả năng của ngân sách cấp tỉnh để giảm bớt khó khăn cho các huyện có số tăng thu hàng năm thấp.
1. Căn cứ vào những quy định nêu tại Điều 1 và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước nêu tại Điều 2 của bản quy định này, Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến hành tính toán và xây dựng phương án phân bổ cụ thể dự toán chi ngân sách nhà nước, thông qua Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân cùng cấp quyết định giao cho các ngành, các đơn vị đảm bảo thời gian theo Luật Ngân sách nhà nước.
2. Các cấp ngân sách tùy vào tình hình thực tế của địa phương, có thể sắp xếp lại các khoản chi cho phù hợp. Riêng chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học - công nghệ không được phân bổ thấp hơn mức phân bổ của cấp trên có thẩm quyền./.
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm phối hợp giải quyết công việc giữa sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Lạng Sơn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 11/10/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với Công an xã Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về sử dụng, khai thác và quản trị chương trình “Phần mềm Quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc” tại Phòng, ban thuộc mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ thuê phương tiện vận chuyển tài sản dự án tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên tại Quyết định 02/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP và Nghị định 69/2009/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2011 - 2015 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu Phí xây dựng tại quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục các khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 1561/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, học sinh và sinh viên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; tài sản xác lập sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên thực hiện từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân cấp việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về mức chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban quản lý khu công nghiệp với cơ quan liên quan trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về miễn giảm và hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được Nhà nước giao đất tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quản lý theo quy định của pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Y tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 cho dự án Nhà bảo tàng thuộc khu di tích lịch sử Côn Đảo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND bổ sung Cục Thi hành án Dân sự tỉnh Khánh Hòa vào Khối thi đua Nội chính Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Long An ban hành có liên quan trực tiếp đến nhân dân Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Lộ trình năm 2010 thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 01/08/2009
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007