Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 16/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 29/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 29 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/NQ-QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004-2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ pháp lệnh phí, lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003; Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 20 về việc thông qua quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh như sau:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 5% trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh (kể cả đối tượng tự khai thác nước sinh hoạt nơi có hệ thống cấp nước sạch). Riêng đối tượng tự khai thác nước sạch sử dụng sinh hoạt, được tính mức bình quân chung là 3m3/tháng/đầu người (căn cứ vào số khẩu trong mỗi hộ gia đinh; số lao động, cán bộ công nhân viên của tổ chức cơ quan đơn vị, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ).
Điều 2. Đối tượng chịu phí và đối tượng không chịu phí:
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
Là các tổ chức, hộ gia đình có sử dụng hệ thống cấp nước sạch và tự khai thác nước sạch cho sinh hoạt (đối với khu vực có hệ thống nước sạch nhưng không sử dụng trong hệ thống cấp nước mà tự khai thác để sử dụng) có thải ra môi trường gồm:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước;
- Đơn vị vũ trang nhân dân;
- Trụ sở điều hành, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;
- Các cơ sở rửa ô tô, xe máy;
- Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác.
- Các đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
2. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
- Nước xả ra từ các nhà máy thuỷ điện, nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn gồm:
+ Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa).
+ Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
Điều 3. Đơn vị thu, kê khai, thẩm định và nộp phí:
1. Hàng tháng đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu phí đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch.
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định và thu phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn.
2. Đơn vị cung cấp nước sạch, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn mở tài khoản tạm giữ tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại Kho bạc nhà nước trên địa bàn.
3. Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ vào số phí thu được thực hiện tính, lập tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt gửi cơ quan thuế quản lý. Đồng thời làm thủ tục nộp tiền thu phí đầy đủ vào ngân sách Nhà nước (sau khi trừ đi số tiền phí trích để lại cho đơn vị thu phí theo quy định), chậm nhất không quá 20 ngày của tháng tiếp theo.
4. Hàng năm, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch, đơn vị cung cấp nước sạch, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải thực hiện quyết toán với cơ quan thuế quản lý về việc thu nộp tiền phí.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được:
1. Đối với đơn vị cung cấp nước sạch: Tỷ lệ trích để lại trang trải chi phí cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 5% trên tổng số tiền phí thu được.
2. Uỷ ban nhân dân xã, phường thị trấn: Tỷ lệ trích để lại là 15% trên tổng số phí thu được đối với trường hợp tự khai thác nước để trang trải chi phí cho việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của đối tượng này.
3. Phần còn lại (sau khi trừ đi số tiền phí trích để lại cho đơn vị thu phí theo quy định) nộp 100% vào ngân sách địa phương để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vào hoạt động cho quỹ bảo vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của Ngân sách địa phương. Cụ thể:
Đơn vị cung cấp nước thuộc tỉnh quản lý, nộp ngân sách tỉnh 100%.
Đơn vị cung cấp nước thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý, nộp ngân sách huyện, thị xã, thành phố 100%.
Đơn vị cung cấp nước thuộc xã, phường, thị trấn quản lý, nộp ngân sách xã phường, thị trấn: 100%.
Điều 5.
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 43/2004/QĐ-UBND ngày 16/4/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định tạm thời về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thực hiện theo Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ; Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT của Liên Bộ Tài chính- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này, được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chế độ tiếp khách trong nước; công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND giao quyền tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; giao quyền tự chủ về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 43/2004/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/04/2004 | Cập nhật: 16/08/2010
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 18/12/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012