Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 10/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Tấn Quyên |
Ngày ban hành: | 25/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 25 tháng 6 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH NGUỒN NHÂN LỰC CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về chính sách thu hút và hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2015;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
A. Quy định chung
1. Chính sách thu hút những người có trình độ chuyên môn thuộc các chuyên ngành phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực của thành phố, có phẩm chất đạo đức tốt và có tâm huyết cống hiến, xây dựng thành phố Cần Thơ, gồm:
a) Các nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao (giáo sư - tiến sĩ, phó giáo sư - tiến sĩ), để bố trí vào các vị trí then chốt;
b) Người có học vị tiến sĩ, thạc sĩ vào làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp thành phố và quận, huyện để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
c) Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2, bác sĩ chuyên khoa cấp 1, dược sĩ chuyên khoa cấp 1 về công tác tại các cơ sở y tế công lập tuyến thành phố và các quận, huyện, để tạo nguồn nhân lực đưa vào quy hoạch đào tạo trở thành lực lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý;
d) Bác sĩ ngành Y tế (bao gồm cả bác sĩ hệ dự phòng), cử nhân ngành Y về công tác tại các cơ sở y tế công lập tuyến quận, huyện, các trạm y tế xã, phường, thị trấn;
đ) Người tốt nghiệp đại học, cao đẳng về công tác tại các xã, phường, trị trấn, nhằm:
- Đáp ứng nhu cầu cán bộ chuyên môn phù hợp với các chức danh công chức cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là công chức cấp xã);
- Bổ sung số lượng cán bộ, công chức cấp xã còn thiếu;
- Thay thế cán bộ, công chức cấp xã không đạt chuẩn hoặc không phù hợp với chuyên môn.
2. Chính sách hỗ trợ, khuyến khích đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố, quận, huyện và đào tạo đại học đối với cán bộ, công chức cấp xã, đáp ứng yêu cầu theo từng chức danh phù hợp, gồm:
- Cán bộ, công chức trong diện quy hoạch cán bộ theo từng chức danh cụ thể của các sở, ban, ngành, quận, huyện;
- Cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp cấp thành phố;
- Cán bộ, viên chức thuộc ngành y tế, giáo dục được cử đi đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu phát triển và đạt chuẩn quy định đối với các cơ sở y tế, giáo dục (trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học);
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Cán bộ, công chức tự đào tạo để nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ.
B. Chính sách ưu đãi
1. Chính sách thu hút nguồn nhân lực
a) Đối với người có học hàm giáo sư, phó giáo sư:
Người có học hàm giáo sư, phó giáo sư được thỏa thuận bố trí vào các vị trí phù hợp với chuyên môn, sở trường nhằm phát huy tối đa khả năng cống hiến cho thành phố, được hỗ trợ lần đầu với mức:
- Giáo sư - tiến sĩ: 100.000.000 đồng/người;
- Phó giáo sư - tiến sĩ: 80.000.000 đồng/người.
b) Đối với người có học vị tiến sĩ, thạc sĩ:
Ngoài chế độ chính sách được hưởng theo quy định, được hỗ trợ một lần với mức:
- Người được tuyển dụng mới:
+ Tiến sĩ: 60.000.000 đồng/người;
+ Thạc sĩ: 40.000.000 đồng/người.
- Người đang công tác, có kinh nghiệm thực tiễn ít nhất 05 năm:
+ Tiến sĩ: 70.000.000 đồng/người;
+ Thạc sĩ: 50.000.000 đồng/người.
c) Đối với bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2, bác sĩ chuyên khoa cấp 1, dược sĩ chuyên khoa cấp 1:
Ngoài chế độ chính sách được hưởng theo quy định, được hỗ trợ một lần với mức:
- Người được tuyển dụng mới:
+ Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2: 55.000.000 đồng/người;
+ Bác sĩ chuyên khoa cấp 1, dược sĩ chuyên khoa cấp 1: 35.000.000 đồng/người.
- Người đang công tác, có kinh nghiệm thực tiễn ít nhất 05 năm:
+ Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2: 65.000.000 đồng/người;
+ Bác sĩ chuyên khoa cấp 1, dược sĩ chuyên khoa cấp 1: 45.000.000 đồng/người.
d) Đối với người có trình độ đại học, cao đẳng:
- Người có trình độ đại học: tự nguyện làm việc tại các xã, phường, thị trấn ít nhất 36 tháng; khi được tuyển dụng, được hưởng đầy đủ những chế độ chính sách theo quy định hiện hành; được tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ở; khi hoàn thành tốt nhiệm vụ tại đơn vị, sẽ được tuyển chọn tham dự bồi dưỡng kiến thức về quản lý hành chính và các kiến thức bổ trợ có liên quan nhằm bổ sung quy hoạch cán bộ chủ chốt cho xã, phường, thị trấn và tạo nguồn cán bộ quận, huyện, thành phố. Ngoài ra, còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Được hỗ trợ một lần:
. Về công tác tại xã, thị trấn: 6.000.000 đồng/người;
. Về công tác tại phường: 5.000.000 đồng/người.
+ Hỗ trợ hàng tháng (ngoài lương, trong thời hạn 36 tháng):
. Làm việc tại xã:
900.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại khá - giỏi, đối với nam);
800.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại trung bình, đối với nam);
1.100.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại khá - giỏi, đối với nữ);
1.000.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại trung bình, đối với nữ).
. Làm việc tại thị trấn:
800.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại khá - giỏi, đối với nam);
700.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại trung bình, đối với nam);
1.000.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại khá - giỏi, đối với nữ);
900.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại trung bình, đối với nữ).
. Làm việc tại phường:
700.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại khá - giỏi, đối với nam);
600.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại trung bình, đối với nam);
900.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại khá - giỏi, đối với nữ);
800.000 đồng/người/tháng (tốt nghiệp loại trung bình, đối với nữ).
- Người có trình độ cao đẳng: tự nguyện làm việc tại các xã, phường, thị trấn ít nhất 36 tháng; khi được tuyển dụng, được hưởng đầy đủ chế độ chính sách theo quy định hiện hành; được tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ở. Ngoài ra, còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Được hỗ trợ một lần:
. Về công tác tại xã, thị trấn: 5.000.000 đồng/người;
. Về công tác tại phường: 4.000.000 đồng/người.
+ Hỗ trợ hàng tháng (ngoài lương, trong thời hạn 36 tháng):
. Làm việc tại xã, thị trấn:
500.000 đồng/người/tháng (đối với nam);
650.000 đồng/người/tháng (đối với nữ);
. Làm việc tại phường:
400.000 đồng/người/tháng (đối với nam);
550.000 đồng/người/tháng (đối với nữ).
đ) Đối với bác sĩ (bao gồm cả bác sĩ hệ dự phòng) và cử nhân ngành Y về công tác tại các cơ sở y tế tuyến quận, huyện; các trạm y tế xã, phường, thị trấn:
Được tạo điều kiện để phát huy năng lực chuyên môn; khi hoàn thành tốt nhiệm vụ tại đơn vị, được ưu tiên tuyển chọn tham dự các khóa đào tạo chuyên khoa, sau đại học;
Được tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ở. Ngoài ra, được hỗ trợ một lần như sau:
+ Làm việc tại huyện: 25.000.000 đồng/người;
+ Làm việc tại quận: 20.000.000 đồng/người;
+ Làm việc tại xã, thị trấn: 35.000.000 đồng/người;
+ Làm việc tại phường: 30.000.000 đồng/người.
e) Đối với bác sĩ đang công tác tại tuyến y tế thành phố và các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ, được điều động có thời hạn về cơ sở:
Ngoài việc hưởng lương theo quy định còn được hỗ trợ hàng tháng như sau:
+ Làm việc tại xã, thị trấn: 800.000 đồng/người (đối với nam);
1.000.000 đồng/người (đối với nữ);
+ Làm việc tại phường: 600.000 đồng/người (đối với nam);
800.000 đồng/người (đối với nữ);
g) Đối với sinh viên ngành y, dược năm cuối có nguyện vọng, tình nguyện về công tác tại các tuyến y tế quận, huyện, tuyến y tế xã, phường, thị trấn, khi tốt nghiệp được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn đào tạo. Ngoài các chính sách quy định, được hỗ trợ thêm các khoản sau:
- Được hỗ trợ học phí năm cuối;
- Được hỗ trợ một lần với mức:
+ Làm việc tại huyện: 20.000.000 đồng/người;
+ Làm việc tại quận: 15.000.000 đồng/người;
+ Làm việc tại xã, thị trấn: 25.000.000 đồng/người;
+ Làm việc tại phường: 20.000.000 đồng/người.
2. Chính sách hỗ trợ, khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực
Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức (đặc biệt là cán bộ, công chức, viên chức nữ) đang công tác tại thành phố Cần Thơ học tập nâng cao trình độ, cZAác đối tượng này được hỗ trợ chế độ, chính sách như sau:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố, quận, huyện đào tạo trình độ sau đại học:
- Đi học trong diện quy hoạch: được hưởng chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của Chính phủ và sau khi có học vị được hỗ trợ một lần:
. Tiến sĩ: 60.000.000 đồng/người (đối với nam);
65.000.000 đồng/người (đối với nữ);
. Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2:
55.000.000 đồng/người (đối với nam);
60.000.000 đồng/người (đối với nữ);
. Thạc sĩ: 45.000.000 đồng/người (đối với nam);
50.000.000 đồng/người (đối với nữ);
. Bác sĩ chuyên khoa cấp 1, dược sĩ chuyên khoa cấp 1:
40.000.000 đồng/người (đối với nam);
45.000.000 đồng/người (đối với nữ).
- Đi học ngoài diện quy hoạch: cán bộ, công chức, viên chức tự học tập nâng cao trình độ (sau đại học), chuyên ngành phù hợp với công việc đang làm; đi học theo các chương trình, dự án ngoài nguồn kinh phí của Nhà nước (được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chấp thuận); có cam kết làm việc sau đào tạo, theo quy định của thành phố. Sau khi có học vị, được hỗ trợ một lần với mức hỗ trợ như cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch.
b) Đối với công chức cấp xã học đạt trình độ đại học và cán bộ, viên chức ở trạm y tế xã, phường, thị trấn học đạt trình độ bác sĩ:
- Cán bộ, công chức cấp xã đi học trong diện quy hoạch: được hưởng chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định. Sau khi tốt nghiệp, được hỗ trợ một lần với mức:
+ 15.000.000 đồng/người (tốt nghiệp loại khá - giỏi, đối với nam);
+ 10.000.000 đồng/người (tốt nghiệp loại trung bình, đối với nam);
+ 20.000.000 đồng/người (tốt nghiệp loại khá - giỏi, đối với nữ);
+ 15.000.000 đồng/người (tốt nghiệp loại trung bình, đối với nữ).
- Cán bộ, viên chức ở trạm y tế xã, phường, thị trấn đi học đạt trình độ bác sĩ, cử nhân ngành Y (ưu tiên các trạm chưa có bác sĩ): được hưởng chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định. Sau khi tốt nghiệp được hỗ trợ một lần với mức:
+ 20.000.000 đồng/người (đối với nam);
+ 25.000.000 đồng/người (đối với nữ).
Điều 2.
Những người đang hưởng chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HđND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ (2007 - 2011), được chuyển tiếp hưởng các chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích theo quy định mới trong khoảng thời gian còn lại.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định cụ thể và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; cân đối nguồn thu hàng năm để đảm bảo thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 07/2007/NQ-HđND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ (2007 - 2011).
Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười tám thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định pháp luật./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về nội dung nhiệm vụ quy hoạch để điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 11 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình giám sát năm 2008 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện ngân sách năm 2007 và dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 của quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quyết toán ngân sách năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc tổng quyết toán ngân sách huyện năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch kinh doanh một số ngành nghề “nhạy cảm”, thương mại, dịch vụ văn hóa; cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn Quận 3 trong giai đoạn năm 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 14/11/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chế độ, danh mục, mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về chính sách đầu tư hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản, trưởng ban thú y xã và thú y viên thôn bản tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho kỳ họp Hội đồng nhân dân; hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ (2007 - 2011) Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy hoạch, định hướng phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ vùng trồng trọt sản xuất hàng hoá và xây dựng các khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND thông qua đề án phân loại đơn vị hành chính phường thuộc Quận 8 Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/07/2013