Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
Số hiệu: | 10/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phan Bá Sang |
Ngày ban hành: | 22/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ VÀ KHEN THƯỞNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT; QUẢN LÝ NHÀ VĂN HÓA THÔN - TỔ DÂN PHỐ VÀ CHIẾU BÓNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Quyết định số 581/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 5/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển văn hoá nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Trên cơ sở Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 30-06-2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và thảo luận,
Điều 1. Hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Chính sách hỗ trợ
a) Đối với lao động thuộc đoàn nghệ thuật chèo, đoàn ca múa nhạc:
Đối với diễn viên: Hỗ trợ bằng 2,0 lần mức lương tối thiểu/người/tháng.
Đối với công nhân kỹ thuật (âm thanh, ánh sáng, phục trang, sân khấu…): Hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu/người/tháng.
b) Đối với tuyên truyền viên thuộc trung tâm văn hóa tỉnh, huyện, thành phố, thị xã: Hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu/người/tháng.
c) Người quản lý các hoạt động nhà văn hóa thôn - tổ dân phố: Hỗ trợ bằng 0,2 lần mức lương tối thiểu/người/tháng.
Mức hỗ trợ hàng tháng với các đối tượng nói trên không làm căn cứ để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản thu nộp khác của người lao động theo quy định pháp luật.
d) Đối với chiếu bóng phục vụ địa bàn nông thôn:
Từ năm 2010 trở đi, thực hiện chiếu bóng phục vụ các xã thuộc địa bàn nông thôn với 02 buổi chiếu/xã/năm.
2. Chế độ khen thưởng
a) Đối tượng và mức thưởng
Đơn vị tính: Đồng
TT |
ĐỐI TƯỢNG |
MỨC KHEN THƯỞNG |
|||
LOẠI GIẢI |
KHU VỰC |
TOÀN QUỐC |
QUỐC TỂ |
||
1 |
HS, SV Trường Trung học Văn hoá nghệ thuật tỉnh (THVHNT), Trường Cao đẳng sư phạm (CĐSP) Vĩnh Phúc đạt giải trong các liên hoan, hội thi, hội diễn, triển lãm chuyên ngành nghệ thuật (âm nhạc, sân khấu, mỹ thuật, múa) |
Vàng và tương đương: Bạc và tương đương: Đồng và tương đương |
500.000
|
2.000.000
|
7.000.000
|
2 |
Giáo viên, giảng viên Trường TH VHNT, Trường CĐSP Vĩnh Phúc đạt giải giáo viên dạy giỏi khu vực, toàn quốc, quốc tế; có tác phẩm thuộc loại hình NT múa, sân khấu, âm nhạc, mỹ thuật đạt giải khu vực, toàn quốc, quốc tế. |
Vàng và tương đương: Bạc và tương đương: Đồng và tương đương |
3.000.000
|
5.000.000
|
10.000.000
|
3 |
Diễn viên thuộc đoàn NT Chèo, đoàn ca múa nhạc đạt giải tại các cuộc thi tài năng trẻ, liên hoan, hội diễn khu vực, toàn quốc, quốc tế. |
Vàng và tương đương: Bạc và tương đương: Đồng và tương đương |
4.000.000
|
6.000.000
|
12.000.000
|
4 |
Diễn viên thuộc trung tâm văn hoá (TTVH) tỉnh đạt giải trong các liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng khu vực và toàn quốc |
Vàng và tương đương: Bạc và tương đương: Đồng và tương đương |
2.000.000
|
3.000.000
|
|
5 |
Tập thể đoàn NT chèo, ca múa nhạc, TTVH tỉnh và tác giả kịch bản, đạo diễn có tác phẩm, vở diễn tham gia đạt giải khu vực, toàn quốc và quốc tế |
Vàng và tương đương: Bạc và tương đương: Đồng và tương đương |
Mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng dành cho cá nhân đoạt giải |
Mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng dành cho cá nhân đoạt giải |
Mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng dành cho cá nhân đoạt giải |
6 |
Hội viên Hội văn học Nghệ thuật đoạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học, biên kịch, nghiên cứu lý luận phê bình, sưu tầm, dịch thuật, văn nghệ dân gian, sáng tác âm nhạc, đạo diễn, biểu diễn, triển lãm nhiếp ảnh, mỹ thuật (hội hoạ, điêu khắc, mỹ thuật ứng dụng) khu vực toàn quốc và quốc tế |
Vàng và tương đương: Bạc và tương đương: Đồng và tương đương Khuyến khích và tương đương
|
10.000.000
|
15.000.000
|
20.000.000
|
7 |
Nghệ sỹ, Nghệ nhân đạt giải tham gia liên hoan, hội thi, hội diễn khu vực, toàn quốc và quốc tế nhằm bảo tồn các giá trị văn hoá phi vật thể |
Vàng và tương đương: Bạc và tương đương: Đồng và tương đương |
Mức thưởng bằng với mức thưởng hội viên Hội Văn học nghệ thuật (VHNT) đạt giải |
Mức thưởng bằng với mức thưởng hội viên Hội VHNT đạt giải |
Mức thưởng bằng với mức thưởng hội viên Hội VHNT đạt giải |
b) Ngoài mức thưởng quy định tại điểm a, khoản 2 điều này, các đối tượng trên còn được UBND tỉnh xem xét tặng Bằng khen.
Điều 2. Nguồn ngân sách hỗ trợ, khen thưởng
1. Nguồn ngân sách hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với diễn viên, công nhân kỹ thuật thuộc đoàn nghệ thuật chèo, đoàn nghệ thuật ca múa nhạc, tuyên truyền viên thuộc Trung tâm Văn hoá tỉnh và chiếu bóng phục vụ nông thôn.
c) Ngân sách xã hỗ trợ cho người quản lý nhà văn hoá thôn, tổ dân phố.
2. Nguồn kinh phí khen thưởng
Kinh phí khen thưởng được trích từ nguồn kinh phí thi đua - khen thưởng của tỉnh và nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14-7- 2010./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012