Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 04/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Võ Thành Kỳ |
Ngày ban hành: | 22/02/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 22 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH NÂNG MỨC CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP CHO ĐỐI TƯỢNG ĐANG NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG VÀ DẠY NGHỀ THUỘC NGÀNH LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ công văn số 25/HĐND ngày 11/01/2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc nâng mức trợ cấp cho đối tượng xã hội đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm bảo trợ xã hội thuộc ngành Lao động - thương binh và xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét Tờ trình số 2750/TTr.LSLĐTBXH-TC ngày 26/11/2009 của Liên Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Tài chính về việc nâng mức trợ cấp cho đối tượng xã hội trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội và người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện tại trung tâm Giáo dục Lao động và dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành nâng mức trợ cấp cho các đối tượng là người già neo đơn, người tàn tật, người tâm thần, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, người lang thang xin ăn, người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm Giáo dục Lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động Thương binh và xã hội quản lý (Trung tâm Xã hội, Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu, Trung tâm Bảo trợ cô nhi khuyết tật, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm giáo dục lao động và xã hội), cụ thể như sau:
1. Trợ cấp nuôi dưỡng (tiền ăn):
a) Trợ cấp tiền ăn cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội:
- Mức trợ cấp 460.000 đ/người/tháng áp dụng cho các đối tượng sau:
+ Trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi trên 18 tháng tuổi;
+ Người già neo đơn;
+ Người tàn tật.
- Mức trợ cấp 650.000 đ/người/tháng áp dụng cho các đối tượng:
+ Trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi;
+ Trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi trên 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS hoặc bị tàn tật;
+ Người mắc bệnh tâm thần.
- Đối tượng là người lang thang, xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú được trợ cấp 15.000 đ/người/ngày, theo quy định không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thời gian thì được hưởng trợ cấp tối đa không quá 03 tháng và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
b) Trợ cấp tiền ăn cho đối tượng mại dâm, ma túy tại Trung tâm Giáo dục Lao động và Xã hội, mức trợ cấp là 460.000 đ/người/tháng.
2. Trợ cấp tư trang
a) Trợ cấp tư trang cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
- Các đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội (người già neo đơn, người tàn tật, trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, trẻ nhiễm HIV/AIDS, người bị mắc bệnh tâm thần) được trợ cấp tiền mua tư trang, vật dụng sinh hoạt với mức 400.000 đ/người/năm.
- Riêng đối tượng là người lang thang, xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú, đối tượng mại dâm, ma túy được hỗ trợ tiền mua tư trang, vật dụng sinh hoạt mức hỗ trợ là 175.000 đ/lượt người.
b) Trợ cấp tư trang cho đối tượng nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Giáo dục Lao động và Xã hội:
- Mức trợ cấp 175.000 đ/người/lần chấp hành đối với đối tượng lưu trú tạm thời theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP ngày 05/4/2005 của Chính phủ.
- Mức trợ cấp 300.000 đ/người/năm hoặc lần chấp hành đối với đối tượng theo Nghị định 135/2004/NĐ-CP ngày 10/4/2004 của Chính phủ có thời hạn thực hiện quyết định từ 6 tháng đến 18 tháng đối với đối tượng bán dâm, từ 12 đến 24 tháng đối với đối tượng nghiện ma túy.
3. Trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh thông thường:
- Đối tượng là trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, trẻ nhiễm HIV/AIDS, người già neo đơn, người tàn tật, người lang thang xin ăn đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội được trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh thông thường mức trợ cấp là 115.000 đ/người/tháng. Tiền điều trị nhiễm trùng cơ hội cho đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS là 270.000 đ/người/năm. Riêng đối tượng bị bệnh tâm thần đang nuôi dưỡng tại Trung tâm xã hội được trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh thông thường (bao gồm cả thuốc tâm thần) là 155.000 đ/người/tháng.
4. Trợ cấp học văn hóa
a) Trợ cấp tiền mua tập vở, đồ dùng học tập
- Cấp 1: 165.000 đ/em/năm.
- Cấp 2: 195.000 đ/em/năm
- Cấp 3: 240.000 đ/em/năm.
- Học nghề: 380.000 đ/em/năm
b) Trợ cấp tiền mua sách giáo khoa: Các em đi học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, hoặc cao đẳng, đại học được thanh toán tiền mua sách giáo khoa theo giá sách hiện hành.
5. Trợ cấp vệ sinh nữ trong độ tuổi sinh đẻ: Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ là 20.000 đ/người/tháng.
6. Tiền mai táng phí: Các đối tượng nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng như sau:
- Người lớn: 4.500.000 đ/người
- Trẻ em: 4.000.000 đ/người
7. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính triển khai và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 63/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc ngành Lao động Thương binh và Xã hội quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm tỉnh Kon Tum đến năm 2010 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND hỗ trợ chế độ phụ cấp cho chức danh Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (chương trình phòng, chống HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định về quy cách, chất liệu, chủng loại phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách xã hội hoá trong lĩnh vực văn hoá trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 27/11/2007
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND ban hành biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 10/05/2007
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh Ban hành: 05/04/2005 | Cập nhật: 11/12/2009