Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng sách xanh tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 03/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 27/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2011/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 27 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN HẠNG CÁC DOANH NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG SÁCH XANH TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 27/TTr-STNMT ngày 20 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về tiêu chí, thang điểm phân hạng các doanh nghiệp và trình tự xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương.
2. Quyết định này áp dụng để phân hạng các doanh nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm xây dựng Sách xanh để tuyên dương, khen thưởng và công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, doanh nghiệp được hiểu là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng tiêu chí
1. Việc xác lập tiêu chí dựa vào các yêu cầu pháp lý về mặt môi trường, các giải pháp áp dụng nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và sự tuân thủ của doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường.
2. Việc xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương phải đảm bảo tính chính xác, công khai, công bằng, dân chủ và kịp thời trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả và thành tích trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của doanh nghiệp.
3. Sách Xanh tỉnh Bình Dương ghi nhận và tôn vinh các thành tích của doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường tính đến thời điểm công bố.
Điều 4. Các tiêu chí đánh giá, phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương
Tiêu chí 1: Tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đánh giá sự tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường như có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Giấy/Phiếu xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường (CKBVMT) hoặc Giấy/Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (ĐKĐTCMT) hoặc Quyết định phê duyệt/xác nhận Đề án bảo vệ môi trường (ĐABVMT) của cơ quan có thẩm quyền…, có công trình xử lý chất thải và không vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Tiêu chí này dùng để chọn ra danh sách các doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trước khi tiến hành lấy mẫu nước thải, khí thải và phân hạng.
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường.
Đánh giá sự tuân thủ các quy chuẩn môi trường Việt Nam và dùng làm căn cứ để đánh giá hiệu quả quản lý môi trường, đánh giá chất lượng nước thải, khí thải của các doanh nghiệp khi thải ra môi trường.
3. Tiêu chí 3: Tiêu chí đánh giá tuân thủ về hồ sơ quản lý môi trường và các vấn đề liên quan khác.
Đánh giá sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường (BVMT), các quy định liên quan đến môi trường và dùng để phân hạng các doanh nghiệp, lựa chọn các đối tượng thuộc Sách xanh.
Điều 5: Các tiêu chí phân hạng doanh nghiệp được đánh giá theo hình thức cho điểm theo thang bảng điểm 100. Cụ thể như sau:
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật về môi trường; số điểm tối đa là 30 điểm.
a) Doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Giấy/ Phiếu xác nhận CKBVMT hoặc Giấy/Phiếu xác nhận Bản ĐKĐTCMT hoặc Quyết định phê duyệt/xác nhận ĐABVMT của cơ quan có thẩm quyền: đạt 10 điểm;
b) Doanh nghiệp có công trình xử lý chất thải theo đúng phương án đã được phê duyệt trong báo cáo ĐTM hoặc Giấy/Phiếu xác nhận CKBVMT hoặc Giấy/Phiếu xác nhận Bản ĐKĐTCMT hoặc Quyết định phê duyệt/ xác nhận ĐABVMT của cơ quan có thẩm quyền: đạt 10 điểm;
c) Doanh nghiệp không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong năm xét phân hạng hoặc không bị cộng đồng nơi doanh nghiệp đặt nhà máy phản ánh về công tác bảo vệ môi trường của doanh nghiệp: đạt 10 điểm.
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường; số điểm tối đa là 40 điểm.
Doanh nghiệp có kết quả đo đạc, phân tích chất lượng nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung, …. trên các thông số môi trường chính đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường: đạt 40 điểm.
3. Tiêu chí 3: Tiêu chí đánh giá tuân thủ về hồ sơ quản lý môi trường và các vấn đề liên quan khác; số điểm tối đa là 30 điểm.
a) Doanh nghiệp có Giấy xác nhận hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc văn bản xác nhận cho phép công trình xử lý chất thải đi vào hoạt động của cơ quan có thẩm quyền: đạt 05 điểm;
b) Doanh nghiệp có Sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH): đạt 03 điểm;
c) Doanh nghiệp quản lý CTNH đúng quy định ( có hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH với đơn vị có giấy phép hành nghề thu gom, vận chuyển, xử lý/tiêu hủy CTNH; phân loại, lưu trữ CTNH trong khu vực riêng biệt, có mái che đúng quy định): đạt 03 điểm
d) Doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp phí BVMT đối với nước thải và có giấy phép xả thải đúng quy định hoặc doanh nghiệp không thuộc đối tượng phải kê khai, nộp phí BVMT đối với nước thải và doanh nghiệp nằm trong Khu, cụm công nghiệp có hợp đồng đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý tập trung của Khu, cụm công nghiệp: đạt 04 điểm;
e) Doanh nghiệp thực hiện Báo cáo giám sát chất lượng môi trường tối thiểu được 02 lần/năm: đạt 05 điểm;
f) Doanh nghiệp có tỷ lệ cây xanh đạt tối thiểu từ 10% diện tích và có tình trạng vệ sinh doanh nghiệp tốt: đạt 03 điểm;
h) Doanh nghiệp có Giấy phép khai thác nước dưới đất/nước mặt hoặc doanh nghiệp sử dụng nước cấp, không thuộc đối tượng phải có Giấy phép khai thác nước dưới đất/nước mặt: đạt 02 điểm.
Điều 6. Hình thức phân hạng
1. Đối với tất cả các doanh nghiệp sau khi đánh giá và cho điểm theo quy định tại Điều 4 thì được phân hạng như sau:
a) Doanh nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu về bảo vệ môi trường: doanh nghiệp có tổng số điểm từ 80 đến 100 điểm đồng thời phải đạt được tổng cộng 30 điểm của tiêu chí 1 và 30 điểm của tiêu chí 2 (xếp loại màu Xanh là cây);
b) Doanh nghiệp đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường: doanh nghiệp có tổng số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm đồng thời phải đạt được 30 điểm của tiêu chí 1 và 20 điểm của tiêu chí 2 (xếp loại màu Xanh dương);
c) Doanh nghiệp chưa đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường: doanh nghiệp có tổng số điểm nhỏ hơn 70 hoặc đạt dưới 30 điểm của tiêu chí 1 hoặc đạt dưới 20 điểm của tiêu chí 2.
2. Các doanh nghiệp được xếp loại màu Xanh lá cây và màu Xanh dương sẽ được đưa vào Sách xanh tỉnh Bình Dương.
3. Tùy tình hình thực tiễn, Sách Xanh tỉnh Bình Dương được xây dựng và công bố định kỳ hàng năm hoặc hai năm một lần, vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới (ngày 05 tháng 6).
4. Các doanh nghiệp nằm trong Sách xanh sẽ được đánh giá, phân hạng lại sau hai năm kể từ ngày công bố.
Điều 7. Quy trình phân hạng
1. Định kỳ hàng năm hoặc hai năm một lần, căn cứ vào tình hình quản lý môi trường theo thẩm quyền, tiến hành lập danh sách sơ bộ các doanh nghiệp có khả năng đạt được tổng cộng 30 điểm theo quy định tại điểm a,b,c khoản 1 Điều 5.
2. Tiến hành điều tra khảo sát, thu thập thông tin và lấy mẫu, đo đạc chất lượng nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung….
4. Tiến hành công bố Sách xanh tỉnh Bình Dương.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức điều tra, thống kê, căn cứ tiêu chí đã ban hành để chấm điểm và xác lập danh sách các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương thuộc Sách xanh 2010 trình Ủy ban nhân dân tỉnh để công bố vào ngày 05 tháng 6 năm 2011.
2. Giao Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương, Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ vào tình hình quản lý môi trường , kịp thời phát hiện, lập danh sách sợ bộ các doanh nghiệp có khả năng đạt tổng cộng 30 điểm theo quy định tại điểm a, b, c của Khoản 1 Điều 5 và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào các tiêu chí đã ban hành tổ chức đánh giá, phân hạng các doanh nghiệp và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để công bố Sách xanh của năm vào ngày 5 tháng 6 hàng năm.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố thông tin và trình Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên dương, khen thưởng đối với các doanh nghiệp thuộc Sách xanh đã đạt nhiều kết quả nổi bật trong công tác bảo vệ môi trường. Chi phí khen thưởng thực hiện theo quy định tại Quyết định số: 51/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 05 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
4. Trong thời gian áp dụng tiêu chí này nếu có các quy định pháp luật khác do nhà nước ban hành khác với quy định này thì áp dụng theo các quy định pháp luật.
Điều 9. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá dịch vụ: thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết năm 2008 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản về đơn giá xây dựng công trình, thẩm định phê duyệt dự toán chi phí liên quan đến dự án đầu tư, quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định vấn đề trong công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND tiếp tục áp dụng khoản hỗ trợ tái định cư bằng tiền khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thể dục Thể thao tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 26/10/2007
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội (đợt 1) năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 10/11/2007
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND về việc kiện toàn tổ chức bộ máy văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 24/12/2007