Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: | 04/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 24/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 24 tháng 9 năm 2010 |
VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 ngày 11 tháng 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt - Trung đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 179/TTr-SNV ngày 08 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn như sau:
Chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân ở tất cả các xã, phường, thị trấn do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm; trường hợp đặc biệt, ở thời điểm cụ thể, nếu không bố trí kiêm nhiệm được thì ở đơn vị đó phải còn biên chế và được Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
1. Xã, thị trấn loại 1: Được bố trí 22 người, đối với xã, thị trấn loại 1 ở biên giới được bố trí 23 người:
a) Số lượng cán bộ: 11 người.
- Bí thư Đảng uỷ: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người, đối với xã, thị trấn loại 1 ở biên giới được bố trí 12 người ( thêm 01 công chức để đảm nhiệm công tác biên giới).
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp ( đô thị) và Môi trường: 02 người;
Đối với xã, thị trấn loại 1 ở biên giới được bố trí 03 công chức Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp ( đô thị ) và Môi trường, thêm 01 công chức để đảm nhiệm công tác biên giới.
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người.
2. Xã, thị trấn loại 2:
2.1. Đối với xã, thị trấn loại 2 có 02 Phó Chủ tịch UBND ( theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ ): được bố trí 22 người.
a) Số lượng cán bộ: 11 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Môi trường đối với xã: 02 người; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường đối với thị trấn: 02 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người.
2.2. Đối với xã loại 2 có 01 Phó Chủ tịch UBND: được bố trí 21 người
a) Số lượng cán bộ: 10 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người,
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Môi trường: 02 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người.
3. Xã, thị trấn loại 3:
3.1. Đối với xã loại 3 ( có 01 Phó Chủ tịch UBND) : được bố trí 21 người.
a) Số lượng cán bộ: 10 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường: 02 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người;
3.2. Đối với thị trấn loại 3 (có 02 Phó Chủ tịch UBND): được bố trí 21 người
a) Số lượng cán bộ: 11 người.
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 10 người.
- Trưởng Công an: 01 người;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 02 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 01 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người.
4. Đối với phường:
4.1. Phường loại 1, loại 2 có Hội Nông dân: Được bố trí 22 người.
a) Số lượng cán bộ: 11 người
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người.
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 03 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người;
4.2. Phường loại 1, loại 2 không có Hội Nông dân: Được bố trí 21 người.
a) Số lượng cán bộ: 10 người
- Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 01 người;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
b) Số lượng công chức: 11 người.
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người;
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 03 người;
- Tư pháp - Hộ tịch: 02 người;
- Văn hóa - Xã hội: 02 người;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng 7 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Giao Sở Nội vụ phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phản ảnh về UBND tỉnh ( qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo ) để xem xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 40/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/07/2004 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 40/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2004 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 40/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 40/2004/QĐ-UB về kiện toàn Hội đồng phối hợp, công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/04/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 01/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 40/2004/QĐ-UB về việc thu phí xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 40/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi, khóa IX, nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009