Quyết định 62/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 62/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 15/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2008/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 15 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, TRÍCH, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách các xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của HĐND tỉnh Bình Phước về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 94/TTr-STP ngày 05/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký hộ tịch; các tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
1. Sở Tư pháp:
a) Kết hôn: 1.000.000đ (một triệu đồng)/01 trường hợp.
b) Nuôi con nuôi: 2.000.000đ (hai triệu đồng)/01 trường hợp.
c) Nhận cha, mẹ, con: 1.000.000đ (một triệu đồng)/01 trường hợp.
d) Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc: 5.000đ (năm ngàn đồng)/01 bản sao.
e) Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000đ (mười ngàn đồng)/01 trường hợp.
f) Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000đ (năm mươi ngàn đồng)/01 trường hợp.
2. Phòng Tư pháp:
a) Cấp lại bản chính khai sinh: 10.000đ (mười ngàn đồng)/01 trường hợp.
b) Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000đ (ba ngàn đồng)/01 trường hợp.
c) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000đ (hai mươi lăm ngàn đồng)/01 trường hợp.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Nhận cha, mẹ, con: 10.000đ (mười ngàn đồng)/01 trường hợp.
b) Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000đ (hai ngàn đồng)/01 bản sao.
c) Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000đ (ba ngàn đồng)/01 trường hợp.
d) Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000đ (năm ngàn đồng)/01 trường hợp.
e) Nuôi con nuôi: 20.000đ (hai mươi ngàn đồng)/01 trường hợp. Chỉ thu lệ phí này ở các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã sau:
- Thị xã Đồng Xoài: Phường Tân Xuân, phường Tân Thiện, phường Tân Bình, phường Tân Phú, phường Tân Đồng, xã Tiến Thành, xã Tiến Hưng, xã Tân Thành.
- Huyện Đồng Phú: Thị trấn Tân Phú, xã Tân Lợi, xã Tân Lập, xã Tân Hưng, xã Tân Tiến.
- Huyện Lộc Ninh: Thị trấn Lộc Ninh, xã Lộc Điền, xã Lộc Hưng, x ã Lộc Thái.
- Huyện Bù Đốp: Thị trấn Thanh Bình.
- Huyện Bình Long: Thị trấn An Lộc, xã Thanh Bình, xã Tân Khai, xã Đồng Nơ, xã Tân Hiệp, xã Minh Đức, xã Minh Tâm.
- Huyện Bù Đăng: Thị trấn Đức Phong.
- Huyện Phước Long: Thị trấn Thác Mơ, thị trấn Phước Bình.
- Huyện Chơn Thành: Thị trấn Chơn Thành, xã Thành Tâm, xã Minh Hưng, xã Minh Long, xã Minh Thắng, xã Nha Bích, xã Minh Lập, xã Minh Thành.
4. Các cơ quan thu không được thu thêm bất kỳ khoản tiền nào ngoài các khoản thu và địa bàn được thu theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 3. Cơ quan thu lệ phí quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định này được tạm trích 50% số tiền lệ phí thu được, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền lệ phí tạm trích phải cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm và sử dụng theo đúng chế độ quy định, cuối năm nếu chưa sử dụng hết phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước. Cơ quan thu có trách nhiệm tổ chức thu, nộp và quản lý tiền lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012