Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu: | 41/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trần Thành Lập |
Ngày ban hành: | 02/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2011/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 2 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC MỨC CHI KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC CHỐNG MÙ CHỮ - PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 65/HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến ban hành mức chi cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời về mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Nội dung chi:
a) Mua sắm trang bị bộ thiết bị tối thiểu cho các lớp mầm non thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới, bộ thiết bị nội thất dùng chung cho các lớp học, trang bị bộ đồ chơi ngoài trời;
b) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi; duy trì kết quả, củng cố, nâng cao chất lượng xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở, thực hiện phổ cập giáo dục bậc trung học: kinh phí mở lớp, thù lao cho giáo viên; hoạt động vận động trẻ em trong độ tuổi ra lớp, hoạt động Ban Chỉ đạo, cán bộ tổ chức, quản lý lớp, thắp sáng đối với lớp học ban đêm, mua sổ sách theo dõi quá trình giảng dạy, cung cấp sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy, học phẩm cho các cơ sở giáo dục, tổ chức điều tra cơ bản thu thập dữ liệu, kiểm tra công nhận, khen thưởng;
c) Bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý làm công tác phổ cập giáo dục nhằm nâng cao nghiệp vụ giảng dạy, năng lực quản lý, triển khai, duy trì hoạt động phổ cập giáo dục;
d) Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất trường học.
2. Quy định về mức chi:
a) Chi mua sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy cho các lớp mẫu giáo năm tuổi, lớp học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục thuộc các ấp, xã đặc biệt khó khăn về kinh tế - xã hội (theo quy định của Chính phủ): mỗi ấp, khu vực thuộc xã đặc biệt khó khăn về kinh tế - xã hội được mua 01 bộ sách hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục cho trẻ 5 tuổi, 01 bộ tài liệu xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, bộ sách từ khối lớp 01 đến khối lớp 12 để làm tủ sách dùng chung;
b) Hỗ trợ giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật và các đối tượng trong độ tuổi phổ cập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đối tượng thuộc hộ nghèo (theo quy định của Chính phủ) chưa đi học: mỗi đối tượng được hỗ trợ 150.000 đồng/năm;
c) Chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các ấp, khu vực đặc biệt khó khăn (theo quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II) hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế, thuộc hộ nghèo (theo quy định của Chính phủ): mức hỗ trợ là 120.000 đồng/tháng/cháu, được hưởng không quá 9 tháng/năm học;
d) Chi hỗ trợ cho cán bộ vận động đối tượng trong độ tuổi chống mù chữ - phổ cập giáo dục ra lớp: Vận động một học viên ra lớp và hoàn thành chương trình một lớp, hỗ trợ 30.000 đồng/ học viên;
đ) Chi thắp sáng đối với lớp học chống mù chữ - phổ cập giáo dục ban đêm: tương đương 02kwh/lớp/đêm, theo giá bán điện bình quân của Chính phủ quy định;
e) Chi hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo chống mù chữ - phổ cập giáo dục các cấp (bao gồm điện, nước, văn phòng phẩm, công tác phí, ...) như sau:
- Ban Chỉ đạo cấp xã: 500.000 đồng/tháng;
- Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/tháng.
g) Chi hỗ trợ cho cán bộ tổ chức, quản lý lớp học:
- Xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, phổ cập giáo dục tiểu học: 200.000 đồng/lớp/năm;
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở, trung học phổ thông: 300.000 đồng/lớp/năm.
h) Chi mua học phẩm và sổ sách để theo dõi quá trình học tập gồm: phấn, sách vở, bút mực, sổ đầu bài, sổ điểm cá nhân, sổ điểm lớp, sổ điểm danh, sổ đăng bộ, học bạ học viên, ... được chi theo số lượng hợp lý của từng lớp và có chứng từ hợp lệ;
i) Chi trả thù lao giáo viên giảng dạy các lớp chống mù chữ - phổ cập giáo dục: thực hiện theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Thông tư liên tịch số 125/2008/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 09/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; và kết quả đầu ra của học viên so với sĩ số ban đầu của lớp (quy định tại Điều 2 Quyết định này):
- Kết quả đầu ra của học viên dưới 30%: không chi trả thù lao giáo viên;
- Kết quả đầu ra của học viên từ 30% trở lên: tỷ lệ chi trả tương ứng với tỷ lệ kết quả đầu ra của học viên trên tổng số tiết giảng dạy của lớp.
j) Các nội dung chi như đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý các trường; điều tra cơ bản thu thập dữ liệu, kiểm tra công nhận đạt chuẩn; khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác phổ cập giáo dục: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 125/2008/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quy định sĩ số lớp học ban đầu
1. Đối với các lớp xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ: ít nhất 05 học viên/lớp.
2. Đối với các lớp phổ cập:
- Các địa bàn vùng khó khăn (theo quy định của Chính phủ) sĩ số lớp học ban đầu ít nhất 10 học viên/lớp.
- Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại ít nhất 15 học viên/lớp.
- Các trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí được hỗ trợ một phần kinh phí trong Chương trình Mục tiêu Quốc gia do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ.
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và ngân sách địa phương (huyện, thị xã, thành phố).
3. Ngoài ra, huy động các nguồn lực xã hội, các tổ chức, cá nhân tài trợ hợp pháp khác để hỗ trợ chi cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục.
Điều 4. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
1. Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch và các nhiệm vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo lập dự toán công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trình Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý tài chính cùng cấp xem xét, phê duyệt dự toán; gửi Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí theo kế hoạch của các địa phương bằng kinh phí Chương trình Mục tiêu Quốc gia cho các huyện, thị xã, thành phố.
3. Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí chống mù chữ - phổ cập giáo dục cho huyện, thị xã, thành phố; chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch duyệt dự toán cho đơn vị theo kế hoạch chi hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo giao chỉ tiêu kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo để lại một phần kinh phí chống mù chữ - phổ cập giáo dục để chi cho hoạt động cấp tỉnh như: hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh; đào tạo bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý; điều tra cơ bản thu thập dữ liệu; kiểm tra công nhận đạt chuẩn, khen thưởng.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục (phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học); việc giảng dạy các lớp chống mù chữ, phổ cập trên địa bàn và cấp phát, quyết toán kinh phí công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục, duyệt thanh toán cho các lớp chống mù chữ - phổ cập giáo dục đã hoàn thành chương trình theo quy định, theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Tài chính.
Hồ sơ sổ sách thực hiện theo hướng dẫn và quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính.
- Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh toán các khoản chi theo quy định và thực hiện báo cáo theo phân cấp quản lý, giám sát việc tổ chức thực hiện.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (giai đoạn 2009 - 2010).
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành, tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2017 công nhận thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2016 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Thông tư liên tịch 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định 239/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/08/2011
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2011
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về Quy chế xét khen thưởng của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Giáo dục và Đào tạo quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định thời gian hoạt động đối với các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác bảo đảm an ninh trật tự trong Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2340/2007/QĐ- UBND về mức giá thu một phần viện phí và dịch vụ y tế áp dụng tại cơ sở khám chữa bệnh trong hệ thống y tế Nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/12/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (giai đoạn 2009 - 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế công tác văn thư và lưu trữ nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2002/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch hồ Than Thở - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức chi tổ chức kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp, các hội thi khác của ngành giáo dục, thi giáo viên dạy giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 25/2008/QĐ- UBND Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tạm trú của các chuyên gia nước ngoài trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về phân công, ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước và các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về khen thưởng tác giả, nhóm tác giả và cơ quan báo chí có thành tích tuyên truyền, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2009 về việc hoãn thu hồi vốn ngân sách ứng trước phải thu trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về thu phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Thông tư liên tịch 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2008
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Đại sứ quán Việt Nam tại Thái Lan Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013