Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 31/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Huỳnh Thành Hiệp |
Ngày ban hành: | 28/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
Số: 31/2009/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 28 tháng 8 năm 2009
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg , ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT, ngày 09/4/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể Thao (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL , ngày 12/01/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy định về chế độ khen thưởng trong thi đấu thể dục thể thao (ban hành kèm theo Quyết định số 142/1999/QĐ-UBNDT , ngày 15/10/1999 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
Nơi nhận: |
TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG VÀ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31 /2009/QĐ-UBND, ngày 28 /8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao của tỉnh, các giải thi đấu thể thao cấp khu vực tổ chức tại tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao quyết định, bao gồm:
a) Các giải, hội thao cấp khu vực:
- Đại hội thể dục thể thao khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Hội thi, hội thao khu vực (do cụm hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy nhiệm).
- Giải thi đấu thể thao cấp khu vực của từng môn thể thao và giải thể thao dành cho người khuyết tật.
b) Các giải, hội thao cấp tỉnh:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh.
- Hội thi, hội thao cấp tỉnh.
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh của từng môn thể thao (giải vô địch cấp tỉnh).
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
c) Các giải, hội thao cấp huyện:
- Đại hội thể dục thể thao cấp huyện, thành phố.
- Hội thi, hội thao cấp huyện, thành phố.
- Giải thi đấu thể thao cấp huyện, thành phố của từng môn thể thao (giải vô địch huyện, thành phố).
d) Chế độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh, khu vực và vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc gia và quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao.
b) Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu.
c) Giám sát, trọng tài điều hành, thư ký các giải thi đấu.
d) Vận động viên, huấn luyện viên.
e) Lực lượng bảo vệ, chăm sóc y tế và nhân viên phục vụ các điểm thi đấu.
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, mục II, Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL , ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
1. Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, khoản 2, Điều 1 Quy định này (kể cả 02 ngày trước giải để tập huấn, chuẩn bị và 01 ngày sau thi đấu):
a) Tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước được bảo đảm chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
2. Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên của đội tuyển huyện, thành phố tham gia thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
1. Đối với giải cấp tỉnh:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, thành viên Ban tổ chức, trưởng (phó) các tiểu ban chuyên môn từng giải hoặc hội thao: 65.000 đồng/người/ngày.
b) Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày.
c) Nhân viên y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ: 25.000 đồng/người/buổi.
2. Đối với các giải cấp huyện, thành phố:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, thành viên Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn từng giải hoặc hội thao: 20.000 đồng/người/buổi.
b) Nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác: 15.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Mức chi tiền bồi dưỡng đối với lực lượng trọng tài, giám sát giải cấp tỉnh và khu vực:
1. Lực lượng trọng tài, giám sát các môn bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
a) Đối với giải vô địch, giải đội mạnh cấp tỉnh hoặc giải khu vực:
- Bóng đá 11 người:
+ Trọng tài chính, giám sát: 50.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 35.000 đồng/người/trận.
- Bóng rổ, bóng chuyền:
+ Trọng tài chính, giám sát: 40.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 25.000 đồng/người/trận.
b) Đối với giải phong trào, thanh thiếu niên học sinh:
- Bóng đá 11 người:
+ Trọng tài chính, giám sát: 40.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 25.000 đồng/người/trận.
- Bóng rổ, bóng chuyền, bóng đá (05 hoặc 07 người):
+ Trọng tài chính, giám sát: 35.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 20.000 đồng/người/trận.
2. Trọng tài các môn còn lại (ngoài các môn quy định tại khoản 1 Điều này) được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
a) Đối với giải vô địch, giải đội mạnh cấp tỉnh hoặc giải khu vực:
- Các bộ môn ghe ngo, đua thuyền, quần vợt, việt dã, lân, võ thuật:
+ Tổng trọng tài, phó tổng trọng tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 50.000 đồng/người/buổi.
+ Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 35.000 đồng/người/buổi.
- Các môn còn lại (bi sắt, cầu mây, cầu đá, cầu lông…):
+ Tổng trọng tài, phó tổng trọng tài: 40.000 đồng/người/buổi.
+ Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 30.000 đồng/người/buổi.
b) Đối với giải phong trào, thanh thiếu niên học sinh:
- Tổng trọng tài, phó tổng trọng tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 35.000 đồng/người/buổi.
- Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 25.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Mức chi tiền bồi dưỡng đối với lực lượng trọng tài, giám sát giải cấp huyện:
1. Lực lượng trọng tài các môn bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
a) Đối với giải vô địch huyện, giải huyện mở rộng:
- Bóng đá 11 người:
+ Trọng tài chính, giám sát: 25.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 20.000 đồng/người/trận.
- Bóng rổ, bóng chuyền:
+ Trọng tài chính, giám sát: 20.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 15.000 đồng/người/trận.
b) Đối với giải phong trào, thanh thiếu niên học sinh:
- Bóng đá 11 người:
+ Trọng tài chính, giám sát: 20.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 15.000 đồng/người/trận.
- Bóng rổ, bóng chuyền, bóng đá (05 hoặc 07 người):
+ Trọng tài chính, giám sát: 15.000 đồng/người/trận.
+ Trợ lý trọng tài: 10.000 đồng/người/trận.
2. Trọng tài các môn còn lại (ngoài các môn quy định tại khoản 1 Điều này) được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
a) Đối với giải vô địch huyện, giải huyện mở rộng:
- Các bộ môn ghe ngo, đua thuyền, quần vợt, việt dã, võ thuật:
+ Tổng trọng tài, phó tổng trọng tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 20.000 đồng/người/buổi.
- Các môn còn lại (bi sắt, cầu mây, cầu đá, cầu lông...):
+ Tổng trọng tài, phó tổng trọng tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 20.000 đồng/người/buổi.
+ Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 15.000 đồng/người/buổi.
b) Đối giải phong trào, thanh thiếu niên học sinh:
- Tổng trọng tài, phó tổng trọng tài, trưởng trọng tài từng nhóm: 20.000 đồng/người/buổi.
- Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 15.000 đồng/người/buổi.
Điều 7. Mức chi tổ chức đồng diễn và các khoản chi khác:
1. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành các giải, hội thao và đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện như sau:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP , ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút và Thông tư Liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC , ngày 01/7/2003 của Liên Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) - Bộ Tài chính về hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP , ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 15.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 20.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 40.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Các khoản chi khác:
a) Tiền tàu xe, thuê chỗ nghỉ cho các đối tượng nêu tại khoản 2, Điều 1 Quy định này được thực hiện theo Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND , ngày 08/6/2007 của UBND tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sóc Trăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
b) Các khoản chi in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: Tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và ngân sách nhà nước cấp; đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
c) Trường hợp 01 người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
d) Các khoản chi khác ngoài Quy định này được thực hiện theo quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 8. Nguồn kinh phí và công tác lập dự toán, quản lý, quyết toán kinh phí chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao được thực hiện theo khoản 3, khoản 4, mục II Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL , ngày 12/01/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO
1. Mức thưởng đối với vận động viên:
a) Vận động viên lập thành tích tại các giải vô địch quốc gia:
ĐVT: Triệu đồng.
Số TT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục cuộc thi được cộng thêm
|
1
|
Đại hội thể dục thể thao toàn quốc
|
5
|
3
|
2
|
3
|
2
|
Giải vô địch quốc gia
|
3
|
2
|
1
|
3
|
b) Vận động viên lập thành tích tại các giải vô địch trẻ quốc gia:
ĐVT: Đồng.
Số TT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục cuộc thi được cộng thêm
|
1
|
Dưới 12 tuổi
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
600.000
|
2
|
Từ 12 đến dưới 16 tuổi
|
900.000
|
600.000
|
300.000
|
900.000
|
3
|
Từ 16 đến dưới 18 tuổi
|
1.200.000
|
800.000
|
400.000
|
1.200.000
|
4
|
Từ 18 đến dưới 21 tuổi
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
1.500.000
|
c) Mức thưởng đối với các môn thể thao đặc thù (như thuyền truyền thống, ghe ngo): Tiền thưởng cho cả đội khi lập thành tích được quy định như sau:
ĐVT: Đồng.
Số TT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Hạng nhất
|
Hạng nhì
|
Hạng ba
|
1
|
Giải vô địch đồng bằng sông Cửu Long, Đại hội thể dục thể thao đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
|
a
|
Ghe ngo
|
20.000.000
|
15.000.000
|
10.000.000
|
b
|
Thuyền rồng (thể loại 22 VĐV)
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
c
|
Thuyền rồng (thể loại 12 VĐV)
|
7.000.000
|
5.000.000
|
3.000.000
|
2
|
Giải vô địch quốc gia, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc
|
|
|
|
a
|
Ghe ngo
|
30.000.000
|
25.000.000
|
15.000.000
|
b
|
Thuyền rồng (thể loại 22 VĐV)
|
15.000.000
|
12.000.000
|
7.000.000
|
c
|
Thuyền rồng (thể loại 12 VĐV)
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
d) Đối với các môn thể thao tập thể, số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao nhân với mức thưởng tương ứng tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
e) Đối với các môn thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải, mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
2. Mức thưởng đối với huấn luyện viên:
a) Đối với thi đấu cá nhân: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại những giải thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
b) Đối với thi đấu tập thể: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải. Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởng theo mức quy định sau:
- Đối với những đội thuộc các môn có quy định từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với những đội thuộc các môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với những đội thuộc các môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
c) Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên quy định tại điểm b, khoản 2, Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
d) Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật Đông Nam Á, châu Á, thế giới và các giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng theo quy định tại Quyết định này.
3. Ngoài các giải vô địch quốc gia và vô địch trẻ quốc gia, huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải khác (giải khu vực, giải toàn quốc, giải trẻ...) thì mức thưởng bằng 50% của mức thưởng tương ứng tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu quốc tế thì được địa phương xem xét thưởng thêm không quá 30% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn kinh phí vận động tài trợ của cơ quan quản lý vận động viên, huấn luyện viên.
Điều 10. Chế độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
1. Giải thưởng đối với các môn cá nhân gồm: cờ thưởng, huy chương và tiền thưởng, với mức sau:
ĐVT: Đồng.
Giải thi đấu
Thành tích
|
Giải vô địch tỉnh, giải tỉnh mở rộng, giải khu vực
|
Giải phong trào, trẻ, năng khiếu
|
Giải thanh thiếu niên, học sinh
|
1. Nội dung đơn
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Huy chương bạc
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
Huy chương đồng
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
2. Nội dung đôi
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
Huy chương bạc
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Huy chương đồng
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
3. Nội dung đồng đội
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
700.000
|
600.000
|
500.000
|
Huy chương bạc
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
Huy chương đồng
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
2. Giải thưởng đối với các môn tập thể (như bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, thuyền rồng), gồm: cờ thưởng, huy chương, cúp và tiền thưởng. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên nhận tiền thưởng như sau:
a) Bóng đá (11 người): gồm 20 người (02 huấn luyện viên và 18 vận động viên).
b) Bóng đá (07 người): gồm 16 người (02 huấn luyện viên và 14 vận động viên).
c) Bóng đá (05 người ): gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
d) Bóng rổ, bóng chuyền: gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
e) Thuyền rồng (22 người): gồm 28 người (02 huấn luyện viên và 26 vận động viên).
f) Thuyền rồng (12 người): gồm 18 người (02 huấn luyện viên và 16 vận động viên).
ĐVT: Đồng.
Thành tích
Giải thi đấu
|
Đội hạng nhất
|
Đội hạng nhì
|
Đội hạng ba
|
1. Giải vô địch tỉnh, tỉnh mở rộng, khu vực
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người)
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội)
|
1.500.000
|
1.000.000
|
750.000
|
2. Các giải phong trào
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người)
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Bóng đá (05 người), kéo co
|
1.500.000
|
1.200.000
|
800.000
|
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội)
|
800.000
|
500.000
|
400.000
|
3. Giải thanh thiếu niên, học sinh
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người)
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người)
|
1.500.000
|
1.200.000
|
800.000
|
Bóng đá (05 người), kéo co
|
1.200.000
|
800.000
|
600.000
|
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội)
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
3. Giải toàn đoàn: Thưởng đối với các đơn vị đạt thành tích nhất, nhì và ba (theo quy định của điều lệ) tại các hội thao, đại hội thể dục thể thao, hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và khu vực, gồm cờ và tiền thưởng như sau:
ĐVT: Đồng.
Giải thi đấu
Thành tích
|
Đại hội thể dục thể thao tỉnh, hội thao cấp khu vực
|
Hội thao, hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh
|
Giải nhất
|
5.000.000
|
4.000.000
|
Giải nhì
|
3.000.000
|
2.500.000
|
Giải ba
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Điều 11. Chế độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện, thành phố:
1. Giải thưởng cho các môn cá nhân gồm: cờ thưởng, huy chương và tiền thưởng, với mức sau:
ĐVT: Đồng.
Giải thi đấu
Thành tích
|
Giải vô địch huyện, giải huyện mở rộng
|
Giải phong trào, thanh thiếu niên, học sinh
|
1. Nội dung đơn
|
|
|
Huy chương vàng
|
150.000
|
120.000
|
Huy chương bạc
|
100.000
|
80.000
|
Huy chương đồng
|
80.000
|
60.000
|
2. Nội dung đôi
|
|
|
Huy chương vàng
|
200.000
|
150.000
|
Huy chương bạc
|
150.000
|
100.000
|
Huy chương đồng
|
100.000
|
80.000
|
3. Nội dung đồng đội
|
|
|
Huy chương vàng
|
250.000
|
200.000
|
Huy chương bạc
|
200.000
|
150.000
|
Huy chương đồng
|
150.000
|
100.000
|
2. Giải thưởng đối với các môn tập thể: Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, thuyền rồng; gồm: cờ thưởng, huy chương, cúp và tiền thưởng. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên nhận tiền thưởng như sau:
a) Bóng đá (11 người): gồm 20 người (02 huấn luyện viên và 18 vận động viên).
b) Bóng đá (07 người): gồm 16 người (02 huấn luyện viên và 14 vận động viên).
c) Bóng đá (05 người): gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
d) Bóng rổ, bóng chuyền: gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
e) Thuyền rồng (22 người): gồm 28 người (02 huấn luyện viên và 26 vận động viên).
f) Thuyền rồng (12 người): gồm 18 người (02 huấn luyện viên và 16 vận động viên).
ĐVT: Đồng.
Thành tích
Giải thi đấu
|
Đội hạng nhất
|
Đội hạng nhì
|
Đội hạng ba
|
1. Giải vô địch huyện, huyện mở rộng
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người)
|
1.500.000
|
1.200.000
|
800.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người)
|
1.200.000
|
800.000
|
500.000
|
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội)
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
2. Các giải phong trào
|
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người)
|
1.200.000
|
800.000
|
500.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người)
|
800.000
|
500.000
|
300.000
|
Bóng đá (05 người), cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội), kéo co
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
3. Giải thanh thiếu niên, học sinh
|
|
|
|
Bóng đá 11 người, thuyền rồng 22 người
|
800.000
|
500.000
|
300.000
|
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng 12 người, bóng đá 07 người
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
Bóng đá 05 người, cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội), kéo co
|
400.000
|
250.000
|
150.000
|
3. Giải toàn đoàn: Thưởng đối với các đơn vị đạt thành tích nhất, nhì và ba (theo quy định của điều lệ) tại các hội thao, đại hội thể dục thể thao, hội khỏe Phù Đổng cấp huyện (thành phố), gồm cờ và tiền thưởng như sau:
ĐVT: Đồng.
Giải thi đấu
Thành tích
|
Đại hội thể dục thể thao huyện, thành phố
|
Hội thao, hội khỏe Phù Đổng huyện, thành phố
|
Giải nhất
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
1.200.000
|
Giải ba
|
1.000.000
|
800.000
|
Điều 12. Nguồn kinh phí chi trả tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên được thực hiện theo mục VI, Thông tư Liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT, ngày 09/4/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
Điều 13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các ngành, đơn vị có liên quan, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét.
Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng khu chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy trình phối hợp phòng ngừa và xử lý những trường hợp khiếu nại, tố cáo đông người, vi phạm trật tự công cộng do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 4000/2004/QĐ-UBND và Quyết định 298/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tiếp công dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2006/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng C Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất kèm theo quyết định 53/2006/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết đinh15/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về quản lý đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo quy định tại Quyết định 170/2006/QĐ-TTg áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án thứ tư của Thủ tướng Chính phủ về phát huy vai trò của cơ quan và cán bộ tư pháp trong phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ và nhân dân ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về phong trào thi đua Thu, nộp ngân sách nhà nước giai đoạn (2007 - 2010) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về việc đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/2006/CT-TTg triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động phòng, chống tội phạm; phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em và phòng, chống ma túy giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt Phương án chữ viết tiếng Chu Ru do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2000/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh và thực hiện quản lý nhà nước đối với Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Cần Thơ Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về tạm thời quản lý, sử dụng hệ thống thư tín điện tử của công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành khung, mức thu phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình do giảm phụ cấp đặc biệt và tăng lương tối thiểu đối với các bộ đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo theo quyết định 4596/2006/QĐ-UBND, quyết định 4597/2006/QĐ-UBND và quyết định 2058/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết đinh 15/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 246/1999/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, đời sống khó khăn cư trú lâu năm trên địa bàn miền núi giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động y tế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá nước cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 142/1999/QĐ-UBNDT về chế độ bồi dưỡng và khen thưởng trong rèn luyện, thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 15/10/1999 | Cập nhật: 17/10/2009
Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 20/09/2012