Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 15/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Minh Ánh |
Ngày ban hành: | 19/06/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 19 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 02/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý Công ty Nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 474/TTr- NNPTNT ngày 21 tháng 5 năm 2007 và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế cho Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 25/8/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Kiểm lâm Quảng Nam là lực lượng chuyên trách của Nhà nước, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ rừng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để giao dịch.
II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, hàng năm về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; phương án, dự án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng lâm sản, phòng cháy chữa cháy rừng;
c) Trong trường hợp cần thiết, cấp bách được quyền huy động các đơn vị vũ trang; huy động lực lượng, phương tiện khác của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và những vụ phá rừng nghiêm trọng;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh;
đ) Đề xuất với cấp có thẩm quyền quyết định những chủ trương, biện pháp cần thiết thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức, chỉ đạo bảo vệ rừng
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp chống chặt phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật khác xâm hại đến rừng và đất lâm nghiệp;
b) Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm kê rừng và đất lâm nghiệp; tham gia phòng trừ sâu bệnh hại rừng;
c) Quản lý và chỉ đạo nghiệp vụ hoặc trực tiếp tổ chức bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý;
d) Chỉ đạo, phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng, kể cả lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng dân cư trên địa bàn.
3. Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
a) Kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn;
b) Chỉ đạo và tổ chức, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng trong lực lượng Kiểm lâm địa phương và trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sản theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra hình sự các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật;
d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi rừng bị xâm hại.
4. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng và phát triển rừng
5. Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức Kiểm lâm
a) Quản lý, chỉ đạo hoạt động các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng ở địa phương;
c) Cấp phát, quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu, thẻ Kiểm lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị chuyên dùng của Kiểm lâm thuộc tỉnh; ấn chỉ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản.
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động của Kiểm lâm trên địa bàn tỉnh.
7. Hàng năm giúp Giám đốc Sở xây dựng kế hoạch về kinh phí, biên chế, các thiết bị chuyên dùng, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và các chế độ chính sách của Chi cục, trình UBND tỉnh phê duyệt. Quản lý tổ chức cán bộ, biên chế, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức Kiểm lâm địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ, chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo hướng dẫn của Cục Kiểm lâm và của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CHI CỤC KIỂM LÂM
1. Cơ cấu tổ chức
1.1. Lãnh đạo Chi cục
- Chi cục Kiểm lâm có Chi cục trưởng và có không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
- Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục Kiểm lâm, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT về toàn bộ các hoạt động của Chi cục và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Các Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác được giao.
1.2. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Chi cục
1.2.1. Phòng Quản lý, bảo vệ rừng.
1.2.2. Phòng Thanh tra, pháp chế.
1.2.3. Phòng Bảo tồn thiên nhiên.
1.2.4. Phòng Tổ chức- Xây dựng lực lượng.
1.2.5. Phòng Hành chính - Tổng hợp.
1.3. Các đơn vị trực thuộc Chi cục
- Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng số 1.
- Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng số 2.
- Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Phú Ninh, Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Quế Sơn, Hiệp Đức, Duy Xuyên, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Nam Giang, Phước Sơn, Đông Giang và Tây Giang.
- Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Sông Thanh.
- Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ Phú Ninh.
Mỗi Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng có Đội trưởng, các Phó Đội trưởng và các công chức Kiểm lâm. Mỗi Hạt Kiểm lâm có Hạt trưởng các Phó Hạt trưởng, các bộ phận chuyên môn giúp việc và các công chức Kiểm lâm.
1.4. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Kiểm lâm
- Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh: có Giám đốc, các Phó Giám đốc, các bộ phận và cán bộ chuyên môn giúp việc.
- Ban quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh: có Giám đốc, các Phó Giám đốc, các bộ phận và cán bộ chuyên môn giúp việc.
2. Biên chế
2.1. Cán bộ, công chức làm việc ở các Phòng, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng; các Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố; Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ Phú Ninh, Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Sông Thanh thuộc biên chế hành chính. Cán bộ, viên chức làm việc ở Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh và Ban quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh thuộc biên chế sự nghiệp.
2.2. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức Kiểm lâm phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.3. Chỉ tiêu biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp của Chi cục Kiểm lâm do UBND tỉnh quyết định.
IV. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁN BỘ
1. Thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể, đổi tên các đơn vị trực thuộc Chi cục Kiểm lâm
- Đối với các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Chi cục do Chi cục trưởng quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở.
- Đối với các đơn vị trực thuộc Chi cục do Chi cục trưởng đề nghị Giám đốc Sở trình UBND tỉnh quyết định.
- Đối với các Trạm Kiểm lâm, Trạm Kiểm lâm địa bàn do Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm quyết định và báo cáo Giám đốc Sở.
2. Thẩm quyền quyết định điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ
- Đối với chức danh Chi cục trưởng và Chi cục phó Chi cục Kiểm lâm do Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ.
- Đối với cấp Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Chi cục do Chi cục trưởng quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở.
- Đối với cấp phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Chi cục; Trạm trưởng, Trạm phó các Trạm kiểm lâm, Trạm kiểm lâm địa bàn do Chi cục trưởng quyết định và báo cáo Giám đốc Sở.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan để:
- Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Chi cục.
- Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy các đơn vị trực thuộc Chi cục, báo cáo Giám đốc Sở trình UBND tỉnh quyết định.
- Quyết định ban hành quy chế Tổ chức và Hoạt động các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục.
- Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Chi cục.
2. Chi cục Kiểm lâm thực hiện chế độ thông tin, báo cáo tình hình quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng cho Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh, Cục Kiểm lâm, Bộ Nông nghiệp & PTNT theo đúng quy định hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm kịp thời báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của luật đất đai do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất thổ cư khu vực kè kênh Ngay, xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh tại Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/11/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ban hành quy trình thực hiện vận động nhân dân hiến đất xây dựng các công trình phúc lợi công cộng trên địa bàn quận 8 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Long Xuyên của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình và cá nhân theo cơ chế “Một cửa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đối tượng hưởng chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Đề án "Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đột phá, tăng tốc thu ngân sách Nhà nước tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010” Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn của Hệ thống nước Trạm bơm Ninh Phú và Hệ thống nước tự chảy tại các xã Ninh Diêm, Ninh Thủy huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/06/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND bổ sung quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời chuẩn phổ cập bậc trung học của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND chính sách và đơn giá bồi thường giải tỏa mặt bằng để xây dựng dự án Thủy lợi Phước Hòa trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý công ty nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/12/2005 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/09/2005 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn Ban hành: 29/09/2005 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 17/01/2011