Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao
Số hiệu: 15/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Văn Thiện
Ngày ban hành: 01/08/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2007/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 01 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ BÁN, MỨC TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI, VÙNG CAO TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Quốc hội nước CHXHCNVN;

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1397/TTr-STC-VG ngày 19/7/2007 về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh đơn giá trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá bán, đơn giá trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách phục vụ miền núi, vùng cao trong tỉnh theo kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm như Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Mức trợ giá, trợ cước quy định tại Điều 1 là cơ sở để thanh quyết toán với ngân sách nhà nước về kinh phí trợ giá, trợ cước và áp dụng cho số lượng hàng hóa thực tế đã bán, cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào sinh sống tại các xã miền núi, vùng cao trong tỉnh nhưng không vượt quá mức kinh phí trợ giá, trợ cước do UBND tỉnh phân bổ trong năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 của UBND tỉnh.

Giám đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thương mại, Thủy sản, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông - Vận tải, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thiện

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh)

I. Về giá bán, mức trợ giá

1. Về giá bán, trợ giá thóc giống cấp 1, bắp giống lai và đậu xanh giống

a. Giá bán, trợ giá thóc giống cấp 1 cho các HTXNN của các huyện Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, An Lão được giao nhiệm vụ sản xuất thóc giống cấp 1 để bán tại các xã miền núi, vùng cao theo kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước của UBND tỉnh như sau:

- Giá bán thóc giống cấp 1: 3.000 đồng/kg.

- Mức trợ giá thóc giống cấp 1 cho đơn vị sản xuất: 1.600 đồng/kg

b. Giá bán, trợ giá các loại giống cây trồng (thóc giống cấp 1, bắp giống lai và đậu xanh giống) tại các xã miền núi, vùng cao do Trung tâm giống cây trồng Bình Định cung ứng (gọi tắt là Trung tâm) như sau:

- Thóc giống cấp 1:

+ Giá bán thóc giống cấp 1: 3.000 đồng/kg

+ Mức trợ giá thóc giống cấp 1 cho Trung tâm: 2.396 đồng/kg

- Bắp giống lai:

+ Giá bán bắp giống lai: 8.000 đồng/kg.

+ Mức trợ giá bắp giống lai cho Trung tâm: 14.000 đồng/kg.

- Đậu xanh giống:

+ Giá bán đậu xanh giống: 9.000 đồng/kg.

+ Mức trợ giá đậu xanh giống cho Trung tâm: 9.500 đồng/kg.

2. Về trợ giá muối hột trắng và trợ giá trộn muối i-ốt

a. Trợ giá muối trắng nguyên liệu (hột trắng) cho Công ty TNHH muối Bình Định: 800đồng/kg (tám trăm đồng).

b. Về trợ giá công trộn và đóng bao bì muối Iốt:

+ Loại bì 200 gram/túi trợ giá là 318.750 đồng/tấn

+ Loại bì 400 gram/túi trợ giá là 274.430 đồng/tấn

+ Loại bì 500 gram/túi trợ giá là 268.850 đồng/tấn

+ Loại bì 1kg/túi trợ giá là 169.950 đồng/tấn

+ Loại bì 2kg/túi trợ giá là 154.050 đồng/tấn

3. Về túi PE đựng muối i-ốt:

Trên cơ sở đơn giá túi PE để đựng muối i-ốt đã được phê duyệt tại Quyết định số 2665/QĐ-CTUBND ngày 30/10/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Dân tộc tổ chức chào hàng cạnh tranh đơn giá túi PE theo Luật Đấu thầu.

II. Về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách phục vụ cho đồng bào miền núi, vùng cao:

1. Trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi: Giống cây trồng (thóc giống cấp 1, đậu xanh giống và bắp giống lai), các loại con giống thủy sản, muối i-ốt, phân bón, dầu hỏa… được thực hiện theo Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh “về quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh”.

Về cự ly, loại đường áp dụng theo Quyết định số 126/2005/QĐ-UBND ngày 25/11/2005 của UBND tỉnh Bình Định “về việc xếp loại đường bộ năm 2005 trên địa bàn tỉnh” và cấp loại đường bộ thuộc UBND các huyện, thành phố quyết định ban hành và quản lý theo quy định để tính cước vận chuyển các mặt hàng nêu trên.

Riêng định mức vận chuyển cá giống kết hợp với nước áp dụng theo Quy định tại điểm 2.4 Mục I Công văn số 83/UBDTMN-CSMN ngày 06/2/2002 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc).

2. Đối với tuyến đường lên xã An Toàn và An Nghĩa thuộc huyện An Lão và lên xã Canh Liên, huyện Vân Canh do đường xấu nên việc vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi để phục vụ cho đồng bào dân tộc gặp khó khăn và chi phí cao so với quy định. Do đó, UBND tỉnh quy định mức trợ cước vận chuyển riêng như sau:

- Đối với vận chuyển thóc giống cấp 1:

+ Mức trợ cước vận chuyển thóc giống cấp 1 từ kho HTX sản xuất thóc giống đến UBND xã An Nghĩa: 225.000 đồng/tấn

+ Mức trợ cước vận chuyển thóc giống cấp 1 từ kho HTX sản xuất thóc giống cấp 1 đến UBND xã An Toàn: 350.000 đồng/tấn.

- Đối với các mặt hàng chính sách khác: Mức trợ cước vận chuyển tính từ giáp cầu Xuân Phong xã An Hòa đến xã An Toàn và An Nghĩa và từ thị trấn Vân Canh lên xã Canh Liên (đối với những đoạn đường chưa được bê tông hóa) thì được cộng thêm 25% mức cước vận chuyển đường loại 6 tính cho đoạn đường này theo quy định tại Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh.





Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012