Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 15/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Chí Thức |
Ngày ban hành: | 01/06/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:15/2007/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 01 tháng 6 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 207/2004/QĐ-TTg ngày 11/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Cơ chế quản lý và thực hiện dự án thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định số: 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 225/TTr-TC ngày 23/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La.
Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp & PTNT, Trưởng Ban quản lý dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn toàn tỉnh; UBND các Huyện, Thị xã, các Chủ đầu tư, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các Huyện, Thị xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La theo các quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số: 58/2005/QĐ-UB ngày 09/5/2005 của UBND tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2007 /QĐ-UBND ngày 01 / 6 / 2007 của UBND tỉnh Sơn La )
- Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Chính phủ tại Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Quyết định số: 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La; chỉ đạo của Tỉnh uỷ; HĐND tỉnh; UBND tỉnh.
- Quy định rõ quy trình, trách nhiệm, các bước tiến hành, thời gian thực hiện công việc của các cấp, các ngành, hộ gia đình trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La. Đảm bảo phù hợp với thực tiễn công tác di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La và yêu cầu cải cách hành chính, đơn giản hoá các thủ tục, dễ thực hiện.
- Bảo đảm thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch và tăng cường sự giám sát của nhân dân trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện bồi thường, hỗ trợ, di dân tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La.
Điều 2. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các cấp
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện, thị xã
1.1. Thành phần Hội đồng
- Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã: Chủ tịch Hội đồng.
- Trưởng Ban Quản lý dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La huyện, thị xã: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Phó phòng TC-KH huyện, Thị xã: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Các thành viên Hội đồng:
+ Đại diện phòng Tài nguyên & Môi trường: Uỷ viên;
+ Đại diện UBND xã, phường, thị trấn: Uỷ viên;
+ Đại diện cho các hộ gia đình bị thu hồi đất (Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng tiểu khu ).
+ Tổ trưởng tổ kiểm tra, kiểm đếm tài sản;
+ Các thành viên khác (Phòng chuyên môn của huyện, thị xã như: Đại diện phòng Hạ tầng, đại diện phòng Kinh tế; đại diện cấp uỷ Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể... Xã, Phường, Thị trấn, Bản, Tiểu khu... ) do Chủ tịch UBND Huyện, Thị xã quyết định cho phù hợp với thực tế tại địa phương.
- Chủ tịch UBND huyện, thị xã ra Quyết định thành lập Tổ kiểm tra, kiểm đếm, áp giá bồi thường giúp việc cho Hội đồng, do cán bộ Ban quản lý dự án di dân TĐC huyện, thị xã làm Tổ trưởng và Cán bộ các Phòng, Ban.... có liên quan, để thực hiện nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng trong công tác thống kê, kiểm đếm, áp giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Chức năng
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giúp UBND huyện, thị xã lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư; Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
b) Nhiệm vụ
- Phối hợp với Cấp uỷ Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp Xã, Phường, Thị trấn, Bản, Tiểu khu, Tổ dân phố... (Sau đây gọi tắt là: Cấp uỷ, Chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể cơ sở) để tuyên truyền mục đích, chế độ chính sách và kế hoạch thực hiện dự án đến nhân dân nơi thực hiện dự án.
- Hướng dẫn việc kiểm kê đất đai, tài sản, hoa màu (sau đây viết tắt là tài sản) trên diện tích đất bị thu hồi.
- Kiểm tra việc kiểm đếm tài sản:
+ Kiểm tra tính chính xác về số lượng, quy cách, chất lượng tài sản của các tờ khai tài sản của các hộ gia đình.
+ Tính toán giá trị bồi thường của từng hộ, từng tổ chức, thực hiện việc công bố công khai tới xã, phường, thị trấn, tổ dân phố, bản và các hộ gia đình nơi thực hiện dự án.
- Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định.
Bao gồm: Các khoản bồi thường về nhà, tài sản, đất, cây cối hoa màu các khoản hỗ trợ và phương án tái định cư.
- Giám sát việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
- Tổ chức việc công khai công tác bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định.
- Lập báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện công tác kiểm đếm bồi thường, hỗ trợ tái định cư báo cáo UBND huyện, thị xã (tháng, quý, năm và báo cáo đột xuất khi cần).
1.3. Trách nhiệm của hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về tính chính xác của số liệu kiểm kê, kiểm đếm, tính pháp lý của đất đai, tài sản được bồi thường, hỗ trợ hoặc không được bồi thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
2. Ban tái định cư xã, phường, thị trấn, nông lâm trường
2.1. Thành phần Ban tái định cư
- Theo quy định tại cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La.
- Căn cứ tình hình cụ thể của từng dự án, Ban tái định cư xã mời đại diện Cấp uỷ, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, đại diện các hộ được bồi thường, hỗ trợ tham gia vào công tác xác định và giám sát thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ.
2.2. Nhiệm vụ của Ban tái định cư
- Phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện, thị xã, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể để tổ chức tuyên truyền đến nhân dân nơi thực hiện dự án.
- Kiểm tra, giám sát việc kê khai, kiểm đếm, áp giá tài sản được bồi thường, hỗ trợ của các tổ chức, hộ gia đình trên địa bàn thuộc dự án.
- Giám sát việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định.
Điều 3. Quy trình triển khai thực hiện bồi thường, hỗ trợ
1. Quy trình triển khai bồi thường, hỗ trợ đối với các hộ (gồm 6 bước)
Bước 1. Tổ chức triển khai
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ các huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Cấp uỷ, Chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể cơ sở, tổ chức tuyên truyền đến nhân dân nơi thực hiện dự án di dân tái định cư các nội dung:
- Mục đích, ý nghĩa của dự án đầu tư.
- Kế hoạch và tiến độ di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La trên địa bàn của cấp có thẩm quyền.
- Phổ biến chế độ, chính sách, đơn giá và quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ; chính sách di dân tái định cư.
- Dự kiến kế hoạch và thống nhất với chính quyền cơ sở và nhân dân về kế hoạch triển khai bồi thường, hỗ trợ, di dân tái định cư.
- Các nội dung liên quan khác đến triển khai dự án.
Bước 2. Các hộ tự kê khai và tính toán giá trị thiệt hại
a) Phát tờ khai
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phát tờ khai, hướng dẫn các hộ bị thu hồi đất tự kê khai các loại tài sản, phương pháp đánh giá chất lượng của từng loại tài sản, cách đánh giá tuổi cây trồng, hoa màu và tính toán giá trị bồi thường theo quy định.
- Kê khai về đất đai:
+ Diện tích, hạng đất, loại đất, vị trí đất.
+ Các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất.
- Kê khai về tài sản: Bao gồm tất cả các loại tài sản nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, hoa màu... có trên diện tích đất bị thu hồi.
- Kê khai về các khoản được hỗ trợ theo chính sách (nếu có).
- Tờ kê khai phải có chữ ký của chủ hộ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai (có mẫu biểu tờ kê khai thống nhất kèm theo) .
+ Trường hợp hộ gia đình không tự kê khai được: có thể uỷ quyền cho người khác kê khai thay, tờ khai phải có xác nhận của Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng tiểu khu.
+ Trường hợp đặc thù khác thì Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng tiểu khu cùng Ban tái định cư xã, phường lập phiếu điều tra thay cho tờ tự kê khai của từng hộ gia đình.
b) Nộp tờ khai
- Các hộ nộp tờ khai cho Ban tái định cư xã. Ban tái định cư xã nộp cho Thường trực Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã.
- Thời gian nộp tờ khai: Căn cứ tính chất của từng công trình do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã quyết định về thời gian cho phù hợp (Tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày phát tờ kê khai đến hộ).
Bước 3. Kiểm tra kê khai của các hộ
a) Thành phần kiểm tra
- Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã.
- Ban tái định cư xã.
- Đại diện Bản, Tổ dân phố, Tiểu khu.
- Tổ kiểm đếm, áp giá bồi thường giúp việc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã.
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra trực tiếp bằng phương pháp đo, đếm các loại tài sản, đánh giá chất lượng, quy cách từng loại tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Tổng hợp kết quả kiểm tra: Kết thúc quá trình kiểm tra Hội đồng bồi thường, hỗ trợ các huyện, thị xã lập biên bản kiểm tra.
Biên bản kiểm tra, kiểm đếm phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, Ban tái định cư xã, đại diện Bản, Tổ dân phố, Tiểu khu, Chủ hộ và Tổ trưởng tổ kiểm đếm, áp giá bồi thường. (Có mẫu biên bản kiểm tra kèm theo).
d) Công khai tài sản: (công khai lần 1) Căn cứ kết quả kiểm tra Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức công khai về hiện vật và xin ý kiến của hộ, bản, tổ dân phố và nhân dân.
- Địa điểm công khai niêm yết tại: Nơi thuận tiện để nhân dân giám sát. Trường hợp tại Bản, Tiểu khu, Tổ dân phố không có nơi thuận tiện thì niêm yết công khai tại nhà của Trưởng bản, Trưởng tiểu khu, tổ trưởng tổ dân phố.
- Thời gian công khai và niêm yết do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ huyện, thị xã quy định.
- Trường hợp các kiến nghị của nhân dân phù hợp với chính sách, chế độ bồi thường, hỗ trợ hiện hành, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ huyện, thị xã họp xem xét thống nhất số liệu bổ sung phát sinh và kiến nghị của nhân dân bằng văn bản.
- Trường hợp có ý kiến và kiến nghị chưa phù hợp với chính sách, chế độ bồi thường, hỗ trợ hiện hành; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ huyện, thị xã phối hợp với Cấp uỷ, Chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể địa phương tuyên truyền giải thích để nhân dân hiểu và thực hiện.
Bước 4. Tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ
- Căn cứ kết quả sau công khai lần thứ nhất, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ huyện, thị xã tính toán, áp giá, lập phiếu tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho từng hộ, tổ chức bị thiệt hại.
- Tổng hợp kết quả tính toán, áp giá bồi thường, hỗ trợ gửi Phòng Tài chính- Kế hoạch thẩm định.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ bao gồm:
+ Các khoản được bồi thường, hỗ trợ: Bồi thường về đất đai; bồi thường về nhà cửa, tài sản; bồi thường về cây cối hoa màu, tài sản khác; các khoản hỗ trợ.
+ Phương án tái định cư; phương án chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ gắn với phương án tái định cư.
Bước 5. Thẩm định, công khai và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
a) Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
- Phòng TC- KH thẩm định và trình UBND huyện, thị xã phê duyệt. Nội dung thẩm định:
+ Việc áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ;
+ Việc áp dụng giá đất, giá tài sản để tính bồi thường, hỗ trợ;
+ Phương án bố trí tái định cư;
+ Thực hiện Quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ .
b) Công khai kết quả thẩm định
- Căn cứ kết quả thẩm định; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ công khai (Công khai lần 2) xin ý kiến Cấp uỷ, Chính quyền, đoàn thể cơ sở và nhân dân nơi thực hiện dự án.
- Các trường hợp công khai đều phải có biên bản (có đủ thành phần Hội đồng bồi thường, hỗ trợ huyện, thị xã; đại diện các hộ bị ảnh hưởng, thiệt hại; đại diện cho Cấp uỷ, Chính quyền, mặt trận và các đoàn thể cơ sở).
- Địa điểm và thời gian công khai, thực hiện như quy định tại Bước 3.
c) Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
Sau khi công khai và xử lý, giải quyết những kiến nghị bổ sung (nếu có), Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND huyện, thị xã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
Bước 6. Công khai tiền bồi thường, hỗ trợ và tổ chức chi trả
a) Trường hợp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trong một huyện
- Căn cứ Quyết định phê duyệt giá trị bồi thường của UBND huyện, thị xã. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã thực hiện công khai (Công khai lần 3) tới các hộ được bồi thường và nhân dân trong vùng thực hiện dự án.
- Căn cứ Quyết định phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ của UBND Huyện, Thị xã, Ban Quản lý dự án di dân tái định cư Huyện, Thị xã tiến hành chi trả trực tiếp đối với các hộ theo quy định.
- Việc chi trả bồi thường, hỗ trợ phải thực hiện công khai, có sự giám sát của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thị xã, Ban tái định cư cấp xã, đại diện Cấp uỷ, Chính quyền, Mặt trận, đoàn thể cơ sở và nhân dân trong vùng dự án.
- Địa điểm và thời gian công khai, thực hiện như quy định tại Bước 3.
b) Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trong trường hợp di dân tái định cư trong hai huyện, thị xã
- Đối với Huyện có hộ dân tái định cư ra ngoài huyện (Nơi đi)
+ Phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ theo quy định cho các hộ dân tái định cư.
+ Hội đồng bồi thường, hỗ trợ Huyện có trách nhiệm: Bàn giao đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ; phương án chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ của từng hộ dân tái định cư cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ của Huyện, Thị xã nơi đón dân.
- Đối với Huyện, Thị xã đón dân tái định cư ( Nơi đến).
+ Hội đồng bồi thường hỗ trợ huyện, thị xã (Nơi đón dân) có trách nhiệm: Tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu về bồi thường, hỗ trợ; phương án chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ của Huyện nơi dân đi bàn giao:
+ Căn cứ vào các Quyết định phê duyệt bồi thường, hỗ trợ của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ huyện nơi dân đi đã bàn giao, lập phương án chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân tái định cư theo quy định tại Điều 22, Quyết định số: 12/2007/QĐ-UBND ngày 08/5/2007 của UBND tỉnh về việc quy định một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La.
2. Đối với tài sản công (tài sản chung) của các Bản, Tiểu khu, Tổ dân phố, Xã, Thị trấn, Huyện, Thị xã quản lý
a) Quy định về kê khai
- Tài sản thuộc Bản, Tiểu khu, Tổ dân phố quản lý: Do Trưởng bản, Trưởng Tiểu khu, Tổ trưởng Tổ dân phố tổ chức thực hiện kê khai.
- Tài sản thuộc Xã, Thị trấn quản lý: Do UBND xã, thị trấn tổ chức kê khai.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thị xã tổng hợp, gửi phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trình UBND huyện, thị xã phê duyệt.
- Tài sản thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc huyện lỵ Quỳnh Nhai: Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản trực tiếp kê khai, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Quy trình các bước triển khai: Tổ chức triển khai, kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, thẩm định, phê duyệt và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, thực hiện như quy định tại khoản 1, Điều 3 quy định này.
3. Quy trình chi bồi thường đối với một số trường hợp đặc thù
Trong quá trình thực hiện tuỳ trường hợp dự án và tình hình thực tế Hội đồng bồi thường, hỗ trợ Huyện, Thị xã báo cáo UBND Huyện, Thị xã để vận dụng thực hiện các bước trong quy trình cho phù hợp. Một số trường hợp đặc thù UBND Huyện, thị xã có thể quy định các bước xác định và chi trả bồi thường cho phù hợp với tình hình thực tế. Song phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch và có sự giám sát của nhân dân.
4. Phân cấp quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
Chủ tịch UBND Tỉnh uỷ quyền cho Chủ tịch UBND Huyện, Thị xã quyết định:
a) Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nơi đi và tại các điểm tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La và các dự án thuỷ điện khác trên địa bàn.
b) Chi phí bồi thường, hỗ trợ của các dự án thành phần được trên địa bàn.
5. Thời gian thẩm định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
- Thời gian Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định không quá 5 ngày làm việc ( kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ). Trường hợp có sai số, cần phải kiểm tra xác minh, thời gian thẩm định tối đa không quá 10 ngày làm việc.
- Thời gian UBND Huyện, Thị xã quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ không quá 3 ngày làm việc.
1. UBND các Huyện, Thị xã
- Chịu trách nhiệm về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thực hiện đúng quy định của Nhà nước và các quy định của UBND tỉnh.
- Chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền đến các xã, phường các tổ chức, cá nhân và nhân dân hiểu rõ chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Nhà nước theo đúng quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền được giao; phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức cưỡng chế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Thực hiện chế độ báo cáo gửi Sở Tài chính, Ban quản lý dự án di dân TĐC tỉnh hàng tháng, quý, năm ( báo cáo đột xuất khi cần)
2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với các Ngành hướng dẫn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các Huyện, Thị xã. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ thuộc dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La.
- Đề xuất, tham mưu với UBND tỉnh trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
- Hướng dẫn các huyện, thị xã thực hiện chế độ thông tin báo cáo.
3. Sở Tài nguyên & Môi trường
- Phối hợp với Sở Tài chính trong quá trình hướng dẫn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các Huyện, Thị xã triển khai và thẩm định giá trị bồi thường, hỗ trợ.
- Hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ, quản lý sử dụng tài nguyên đất, giải quyết các vướng mắc có liên quan đến bồi thường về đất.
4. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Tài chính trong quá trình hướng dẫn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các Huyện, Thị xã triển khai và thẩm định giá trị bồi thường, hỗ trợ thuộc lĩnh vực chuyên ngành quản lý.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết các vướng mắc những vấn đề liên quan đến bồi thường, hỗ trợ công trình xây dựng và vật kiến trúc.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xác định giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tính bồi thường, hỗ trợ.
5. Sở Kế hoạch & Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát công tác bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
6. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết các vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ liên quan đến lĩnh vực thuộc ngành quản lý.
7. Ban quản lý dự án di dân tái định cư tỉnh
- Phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dân tái định cư.
- Tổng hợp tiến độ, kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ di dân tái định cư trên địa bàn toàn tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện quy định này, nếu có những nội dung cần sửa đổi bổ sung các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thị xã đề xuất bằng văn bản; Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổng hợp và trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………ngày………tháng………năm 200…
TỜ KÊ KHAI ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN, CÂY CỐI HOA MÀU
ĐỀ NGHỊ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La
Chủ hộ ................................................... Số khẩu trong gia đình............khẩu
Địa chỉ Tổ, Bản ........................Xã, Phường......................Huyện.....................
Diện tích đất đai, tài sản, hoa màu của gia đình đã kiểm kê đề nghị bồi thường, hỗ trợ như sau:
I. ĐẤT ĐAI
Số TT |
Loại đất |
Nguồn gốc |
Vị trí, Loại, H đất |
Kích thước |
Diện tích |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Đất ở ( thổ cư ) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất SXKD phi NN |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất nông,lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
................................... |
|
|
|
|
|
|
II. TÀI SẢN, NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
1. Tài sản là nhà xây, vật kiến trúc...
Số TT |
Tên tài sản |
ĐVT |
Loại nhà |
Năm XD |
Tỷ lệ |
Kích thước |
Diện tích |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Nhà Xây......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bếp....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài sản là nhà gỗ, nhà sàn
Số TT |
Loại nhà |
Số khẩu |
Diện tích |
Số tiền BT |
Ghi chú |
1 |
Nhà gỗ...... |
|
|
|
|
2 |
Nhà sàn...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÂY CỐI, HOA MÀU
Số TT |
Loại cây cối hoa màu |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Cây: ( ghi theo danh mục loại cây như đơn giá bồi thường) |
|
|||
a |
Cây đã cho quả |
|
|
|
|
|
- Cây trồng dưới 2 năm |
|
|
|
|
|
- Cây trồng trên 2 năm |
|
|
|
|
b |
Cây đã cho quả |
|
|
|
|
|
- Cây cho quả < 3 năm |
|
|
|
|
|
- Cây cho quả từ 3-5 năm |
|
|
|
|
|
-....................................... |
|
|
|
|
|
- ........................................... |
|
|
|
|
2 |
Cây đang chăm sóc |
|
|
|
|
a |
- Năm thứ nhất |
|
|
|
|
|
- Năm thứ.... |
|
|
|
|
b |
-.................. |
|
|
|
|
3 |
Cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ vận chuyển.
2. Hỗ trợ ổn định đời sống.
3. Hỗ trợ chuyển đổi nghề.
4. Hỗ trợ khác (nếu có)........ ...............................................
.............................................................................................
Số lượng đất đai, tài sản, cây cối hoa màu trên gia đình tự kê khai là thực tế, nếu số tự kê khai nêu trên là sai tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
|
Chủ hộ ( Ký tên và ghi rõ họ tên) |
UBND HUYỆN, THỊ XÃ --------- Số: /BB-KK |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------- ……ngày………tháng………năm 200… |
KIỂM TRA, KHỐI LƯỢNG TÀI SẢN THIỆT HẠI,
Dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La
Chủ hộ .................................................................................................................
Địa chỉ Tổ, Bản ........................Xã, Phường......................Huyện.....................
Căn cứ tờ khai của các hộ, các chế độ chính sách hiện hành.
Hôm nay ngày .......tháng ...... năm........ , tại .............................................
Thành phần gồm có:
1..................................... ... ............Chủ tịch HĐ BT HT,TĐC;
2. .............................................. ......Trưởng Ban QLDATĐC;
3. .....................................................Phòng TC-KH;
4. .................................................... ĐD Phòng Tài Nguyên & Môi trường;
5 ......................................................ĐD Xã, Phường...........;
6. .....................................................ĐD Ban tái định cư xã.................;
7..................................................... Trưởng bản, Tổ trưởng Tổ dân phố ....;
8.....................................................Cán bộ địa chính Xã, Phường........ .....;
9......................................................Đại diện cho các hộ diện bồi thường;
10....................................................Tổ trưởng tổ Kiểm đếm;
..................................................................................................................
Tổ kiểm tra, kiểm đếm, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và TĐC đã cùng Chủ hộ tiến hành xác minh dựa trên số liệu của tờ kê khai và kiểm tra thực tế thiệt hại tại hiện trường mặt bằng xây dựng công trình:
I. ĐẤT ĐAI
Số TT |
Loại đất |
Nguồn gốc |
Vị trí, |
Kích thước |
Diện tích |
1 |
Đất ở (thổ cư) |
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
2 |
Đất SXKD phi NN |
|
|
|
|
3 |
Đất nông, lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............. |
|
|
|
|
|
............ |
|
|
|
|
II. TÀI SẢN, NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
1. Tài sản là nhà xây, vật kiến trúc...
Số TT |
Tên tài sản |
ĐVT |
Loại nhà |
Năm XD |
Tỷ lệ |
Kích thước |
Diện tích |
1 |
Nhà xây cấp ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
2 |
Bếp....... |
|
|
|
|
|
|
3 |
................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài sản là nhà gỗ, nhà sàn
Số TT |
Loại nhà |
Số khẩu |
Diện tích |
Ghi chú |
1 |
Nhà gỗ..... |
|
|
|
2 |
Nhà sàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÂY CỐI, HOA MÀU
Số TT |
Loại cây cối hoa màu |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Cây: (ghi theo danh mục loại cây như đơn giá bồi thường) |
|||
a |
Cây đã cho quả |
|
|
|
|
- Cây trồng dưới 2 năm |
|
|
|
|
- Cây trồng trên 2 năm |
|
|
|
b |
Cây đã cho quả |
|
|
|
|
- Cây cho quả < 3 năm |
|
|
|
|
- Cây cho quả từ 3-5 năm |
|
|
|
|
-....................................... |
|
|
|
|
- ......................................... |
|
|
|
2 |
Cây đang chăm sóc |
|
|
|
a |
- Năm thứ nhất |
|
|
|
|
- Năm thứ.... |
|
|
|
b |
-.................. |
|
|
|
3 |
Cây |
|
|
|
... |
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC KHOẢN HỖ TRỢ
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
V. TỔ KIỂM TRA, KIỂM ĐẾM, HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TĐC CÙNG CHỦ HỘ ĐÃ THỐNG NHẤT KẾT QUẢ NHƯ SAU:
+ Số nhân khẩu trong gia đình....................Khẩu.
+ ... (nội dung khác nếu có)..............................................................
+ Chủ hộ công nhận việc kiểm tra, kiểm đếm của Tổ kiểm tra, kiểm đếm đã đầy đủ số lượng đất đai, tài sản, cây cối hoa màu và các chính sách hỗ trợ, gia đình không còn thắc mắc gì.
+ Số liệu trên là cơ sở cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và TĐC lập phương án tính toán giá trị bồi thường để công khai và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Biên bản được thông qua các thành viên và cùng Chủ hộ nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành 5 bản, ( Hội đồng bồi thường giữ 4 bản, Chủ hộ giữ 01 bản).
KÝ XÁC NHẬN:
CHỦ TỊCH HĐBT, HT ( Ký tên và đóng dấu) |
BAN QLDA DD TĐC ( Ký tên và đóng dấu) |
PHÒNG TÀI CHÍNH- KH ( Ký tên và đóng dấu) |
UBND XÃ, PHƯỜNG, TTRẤN ( Ký tên và đóng dấu) |
ĐD PHÒNG TN & M T ( Ký và ghi rõ họ và tên ) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA, K ĐẾM ( Ký và ghi rõ họ và tên ) |
TRƯỞNG BẢN, TK, TỔ DÂN PHỐ VÀ ĐD CÁC HỘ THUỘC DIỆN BT, HT ( Ký và ghi rõ họ và tên ) |
CHỦ HỘ ( Ký và ghi rõ họ và tên ) |
BAN TÁI ĐỊNH CƯ XÃ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……ngày………tháng………năm 200…
BIÊN BẢN CÔNG KHAI SỐ LƯỢNG KIỂM TRA
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN, CÂY CỐI HOA MÀU ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
DỰ ÁN DI DÂN TĐC THUỶ ĐIỆN SƠN LA
(Công khai lần 1 )
Bản, Tổ ........................Xã, Phường......................Huyện.....................
Căn cứ vào tờ kê khai và kết quả kiểm tra số lượng đất đai, tài sản, hoa màu của các hộ diện bồi thường, hỗ trợ di dân TĐC; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công khai (và được niêm yết tại.........) số lượng tài sản của các hộ như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Tên tài sản, hoa màu |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn A |
Đất ở |
|
|
|
|
|
Đất nông, lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
Nhà xây cấp 3 |
|
|
|
|
|
Nhà bếp xây tường 110 |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
Cây A đã cho quả 5 năm |
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
2 |
Hoàng Văn B |
Đất ở |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
Nhà sàn........ |
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
Cây B đã cho quả 3 năm |
|
|
|
|
|
Cây C trồng dưới 2 năm |
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
3 |
Trần Văn C |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HĐBT, HT, TĐC |
BAN QLDA DD TĐC |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM ĐẾM |
ĐD UBND XÃ, PHƯỜNG |
TRƯỞNG BẢN, TT DÂN PHỐ |
ĐD CÁC HỘ DIỆN BT, HT |
UBND HUYỆN, THỊ XÃ…… ----------- Số: /BB-AG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……ngày………tháng………năm 200… |
PHIẾU TÍNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT ĐAI,
TÀI SẢN, CÂY CỐI HOA MÀU CỦA HỘ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN
TRÌNH PHÊ DUYỆT BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
Dự án Di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La
Chủ hộ ..............................................................................................................
Địa chỉ Tổ, Bản ........................Xã, Phường......................Huyện.....................
Căn cứ biên bản kiểm tra, kiểm đếm ngày ...... tháng........ năm 2000.
Căn cứ Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số: 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2007 của UBND tỉnh.
Căn cứ đơn giá bồi thường số: 742/QĐ-UBND ngày 04/4/2007 của UBND tỉnh và các chế độ chính sách hiện hành.
Chúng tôi gồm: 1. Ông ( Bà)........................................ Chủ đầu tư.
2. Ông (Bà)........................................ Ban QLDAD DTĐC huyện, thị xã.
3. Ông (Bà) ... .................................... Tổ trưởng tổ KT, KĐ, AG bồi thường.
4. Ông (Bà)........................................ Chủ hộ bị ảnh hưởng.
...........................................................................................................................
Đã thống nhất số liệu tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ dựa trên số liệu tờ kê khai và biên bản kiểm tra, kiểm đếm tài sản thực tế tại mặt bằng của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện và chủ hộ:
Số TT |
Danh mục tài sản |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
I |
ĐẤT CÁC LOẠI |
|
|
|
|
|
1 |
Đất ở |
M2 |
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
2 |
Đất SXKD phi NN |
M2 |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
3 |
Đất Nông, lâm nghiệp |
M2 |
|
|
|
|
|
............ |
|
|
|
|
|
II |
TÀI SẢN NHÀ CỬA VKT |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà xây |
M2 |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà sàn |
M2 |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
3 |
Bếp....... |
|
|
|
|
|
III |
CÂY CỐI HOA MÀU |
|
|
|
|
|
1 |
Cây.... |
cây |
|
|
|
|
2 |
Cây... |
|
|
|
|
|
3 |
...... |
|
|
|
|
|
4 |
...... |
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
IV |
TỔNG CỘNG ( I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CÁC KHOẢN HỖ TRỢ
.......................................................................................................... đồng.
.......................................................................................................... đồng.
.......................................................................................................... đồng.
.......................................................................................................... đồng.
.......................................................................................................... đồng.
Cộng (V) ................................................ đồng.
Tổng cộng (IV+V)............................................................................ đồng.
Bằng chữ: ...............................................................................................
VI. Ý KIẾN CHỦ HỘ: ................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Chủ hộ đã kiểm tra kết quả và nhất trí với phương án tính toán của Hội đồng và cam kết sau khi nhận tiền bồi thường sẽ tự tháo dỡ toàn bộ công trình, tài sản, cây cối đã được bồi thường sau.............. ngày sẽ bàn giao mặt bằng và di chuyển đúng theo kế hoạch thông báo của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ huyện. Cam kết không lấn chiếm trở lại với bất cứ hình thức nào.
Biên bản được thông qua các thành viên và chủ hộ cùng nhất trí ký tên và được lập thành 5 bản, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ TĐC giữ 4 bản, Chủ hộ giữ 01 bản.
BAN QLDA DDTĐC |
TỔ TRƯỞNG TỔ KT, KĐ, AG |
CHỦ HỘ |
UBND XÃ, PHƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……ngày………tháng………năm 200… |
Hôm nay ngày tháng năm 200...
Tại Tổ ( Bản)........................xã, phường....................huyện, thị xã................
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện ( Thị xã) ....................... thông qua kết quả tính toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đến các đối tượng thiệt hại của Tổ, bản..........................................
I. THÀNH PHẦN HỘI NGHỊ
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và TĐC huyện, thị xã:
- Ông (Bà)..................................................................................
- Ông (Bà)..................................................................................
2. Ban quản lý dự án TĐC huyện:
- Ông (Bà):.................................................................................
- Ông (Bà): ......................................................Là thư ký cuộc họp.
3. UBND xã, phường:
- Ông (Bà)..................................................................................
- Ông (Bà)..................................................................................
4. Đại diện Cấp uỷ, Chính quyền, đoàn thể Tổ, Bản:
- Ông (Bà)..................................................................................
- Ông (Bà)..................................................................................
5. Các hộ di chuyển trong phạm vi Tổ, Bản.................................người.
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ
1. Tóm tắt kết quả thực hiện.
2. Thông qua kết quả tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ cho từng đối tượng Hộ gia đình, tổ chức bị thiệt hại.
3. Ý kiến phát biểu của hội nghị.
4. Kết luận của Hội nghị.
5. Những vấn đề cần làm tiếp.
Hội nghị kết thúc lúc h , ngày tháng năm 200 , Biên bản đã được thông qua hội nghị tất cả đều nhất trí ký tên.
HỘI ĐỒNG BT,HT,TĐC HUYỆN, TX |
BQL DỰ ÁN TĐC HUYỆN, TX |
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
UBND XÃ, PHƯỜNG |
TRƯỞNG BẢN, TỔ TRƯỞNG |
ĐẠI DIỆN NGƯỜI ĐƯỢC BT,HT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……ngày………tháng………năm 200…
GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GPMB CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
DỰ ÁN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ THUỶ ĐIỆN SƠN LA
(Công khai lần 2, sau thẩm định )
Bản, Tổ.... ........................ Xã, Phường...................... Huyện.....................
Căn cứ vào kết quả thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ đất đai, tài sản, hoa màu của các hộ diện bồi thường, hỗ trợ di dân TĐC; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện....... công khai ( và được niêm yết tại............), giá trị bồi thường, hỗ trợ của các hộ như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Nội dung |
ĐV Tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Nguyễn Văn A |
Tổng số tiền BT, HT |
|
|
|
|
|
|
Đất ở |
|
|
|
|
|
|
Đất nông, lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Nhà xây cấp 3 |
|
|
|
|
|
|
Nhà bếp xây tường 110 |
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
Cây A đã cho quả 5 năm |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ.... |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ....... |
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
2 |
Hoàng Văn B |
Tổng số tiền BT, HT |
|
|
|
|
|
|
Đất ở |
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
Nhà sàn........ |
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
Cây B đã cho quả 3 năm |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ.... |
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
3 |
Trần Văn C |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HĐBT, HT, TĐC |
BAN QLDA DD TĐC |
THƯ KÝ |
ĐD UBND XÃ, PHƯỜNG |
TRƯỞNG BẢN, TT DÂN PHỐ |
ĐD CÁC HỘ DIỆN BT, HT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……ngày………tháng………năm 200…
SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GPMB CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH DỰ ÁN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ THUỶ ĐIỆN SƠN LA
(Công khai lần 3 )
Thuộc Tổ, Bản ........................Xã, Phường......................Huyện.....................
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /200 của UBND huyện.... về việc phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ đất đai, tài sản, hoa màu của các hộ gia đình; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công khai (và được niêm yết tại............), số tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Số tiền bồi thường, hỗ trợ |
||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Đất đai |
Nhà cửa VKT |
Cây cối hoa màu |
Các khoản hỗ trợ |
|||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
2 |
Hoàng Văn B |
|
|
|
|
|
3 |
Trần Văn C |
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HĐBT, HT, TĐC |
BAN QLDA DD TĐC |
THƯ KÝ |
ĐD UBND XÃ, PHƯỜNG |
TRƯỞNG BẢN, TT DÂN PHỐ |
ĐD CÁC HỘ DIỆN BT, HT |
UBND HUYỆN, THỊ XÃ……… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ Quý……….năm……. |
Số TT |
Tên công trình, HMCT |
Tên chủ dự án |
Dự toán bồi thường, HT chủ dự án đề nghị |
Quyết định phê duyệt bồi thường |
Tiền chênh lệch QĐịnh so Dự toán |
|||||
Số |
Ngày tháng |
Số tiền |
S. đất thu hồi |
Số hộ được bồi thường |
Tăng |
Giảm |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
Ngày.......tháng ...... năm..... TRƯỞNG PHÒNG TC-KH |
UBND TỈNH SƠN LA
UBND HUYỆN, THỊ XÃ
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DÂN TĐC THUỶ ĐIỆN SƠN LA
Tháng....... ( Quý, năm) năm 200…
STT |
Điểm TĐC |
Tự kê khai |
Số kiểm tra |
Số đã phê duyệt |
Số đã chi trả |
||||||||||||
Số hộ |
Giá trị bồi thường |
Giá trị hỗ trợ |
Tổng cộng |
Số hộ |
Giá trị bồi thường |
Giá trị hỗ trợ |
Tổng cộng |
Số hộ |
Giá trị bồi thường |
Giá trị hỗ trợ |
Tổng cộng |
Số hộ |
Giá trị bồi thường |
Giá trị hỗ trợ |
Tổng cộng |
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Điểm TĐC… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Điểm TĐC… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
||||
|
LẬP BIỂU |
|
|
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN |
|
|
T.M UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi, bổ sung Quyết định 736/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án “Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm bẩn” Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 148/QĐ-UBND và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 148/QĐ-UBND Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Y tế dự phòng; Đào tạo mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích của các Sở, Ban, ngành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển đến năm 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 02/11/2007 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn không còn phù hợp để thực hiện Nghị định 99/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 12/11/2007 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006 -2010 Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về bổ sung quy định tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm,người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý của nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy định về việc đấu thầu mua sắm hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 4438/2004/QĐ-UB về mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả Giáo dục - Đào tạo, tiếp tục đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định ưu đãi đầu tư phát triển chợ, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trích để lại cho Ban Quản lý chợ thị xã Trà Vinh tại Điều 1 Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2007 về đơn giá bồi thường, tài sản, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô năm 2007 Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Cơ chế khuyến khích đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về việc giao đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 12/11/2007
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy chế phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Cần Thơ trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời quản lý Cổng Giao tiếp điện tử Lào Cai Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy định về thủ tục tiêu hủy gia cầm, gia súc bị dịch bệnh và hỗ trợ chăn nuôi có gia cầm, gia súc bị tiêu hủy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND bổ sung một số chủ trương, biện pháp tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2007 cho Bệnh viện Lao Bình Thuận Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất sản xuất để phát triển đô thị và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2010 Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong định giá tài sản thi án dân sự trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền trình tự thủ tục thu hồi, giao, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy định về thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ quản lý trật tự đô thị xã, thị trấn thuộc huyện Nhà Bè Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên mặt hàng nước thiên nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện huyện Cần Giờ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2006 về kế hoạch triển khai các chương trình, đề án trọng điểm thực hiện nghị quyết 01/NQTU ngày 26/12/2005 của ban thường vụ tỉnh uỷ khoá XVI Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 207/2004/QĐ-TTg về cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thuỷ điện Sơn La Ban hành: 11/12/2004 | Cập nhật: 22/11/2010