Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 17/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 22/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2015/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 22 tháng 4 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội động nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính Phủ về quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 53/TTr-SXD ngày 30 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản nhà cửa, vật kiến trúc tại bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai và phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Cháng Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này được áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất không quy định trong bản quy định này thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013; Nghị định số 47/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất
Thực hiện theo phụ lục đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất ban hành kèm theo văn bản này.
Điều 4. Xác định giá trị bồi thường nhà, công trình
1. Đối với nhà, công trình gắn liền với đất phục vụ sinh hoạt của các hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà, công trình. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích, khối lượng xây dựng thực tế của nhà, công trình nhân với đơn giá bồi thường tương ứng quy định tại Điều 3 Quy định này.
2. Đối với các loại nhà, công trình gắn liền với đất có mức độ hoàn thiện cao hơn hoặc thấp hơn so với quy định tại phần phụ lục thì bổ sung hoặc giảm trừ đơn giá. Các hạng mục được tính bổ sung hoặc giảm trừ đã được quy định cụ thể cho từng loại nhà, công trình. Quá trình thực hiện phải xác định đo đạc chính xác, kiểm kê thực tế và áp dụng theo đúng quy định.
Điều 5. Xác định diện tích xây dựng, diện tích sàn nhà:
1. Xác định diện tích xây dựng tầng 1: Đối với các loại nhà xây dựng nhiều tầng (từ tầng 2 đến tầng 7), nhà 1 tầng (tầng hầm nếu có) và các loại nhà tạm có kết cấu chịu lực bằng tường xây dựng gạch các loại (kể cả nhà có hiên tây), nhà cột gỗ, cột tre, bương...mái lợp ngói, tôn, tấm phibrôxi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ...thì xác định diện tích như sau:
Diện tích xây dựng các loại nhà được xác định kích thước đo từ mép ngoài của tường (mép ngoài kết cấu chịu lực công trình) hoặc cột hiên, không được đo theo mép hè hay giọt nước chân mái rơi xuống.
Phần còn lại đưa ra mép ngoài tường hoặc cột hiên (tính đến giọt nước chân mái dơi xuống) thì được tính bổ sung 50% đơn giá cùng loại, trường hợp này chỉ áp dụng cho các loại nhà nhà 1 tầng, các loại nhà tạm có kết cấu chịu lực bằng tường gạch các loại (kể cả nhà có hiên tây), nhà cột gỗ, cột tre, bương...mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ.
2. Xác định diện tích sàn nhà từ tầng 2 trở lên: Được tính theo kích thức thực tế phủ bì sàn xây dựng, gồm các loại nhà đổ mái bằng bê tông, mái lợp ngói, tôn, phibrô xi măng hoặc các vật liệu tạm.
Điều 6. Bồi thường nhà, công trình bị tháo dỡ một phần
1. Đối với nhà, công trình phá dỡ một phần, mà phần còn lại không sử dụng được thì được bồi thường như đối với trường hợp phải phá dỡ toàn bộ nhà, công trình.
2. Trường hợp nhà, công trình phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn sử dụng được thì không được bồi thường, chỉ bồi thường phần nhà, công trình bị phá dỡ.
Phần diện tích còn lại được hỗ trợ kinh phí để sửa chữa, hoàn thiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ. Mức hỗ trợ kinh phí để sửa chữa bằng 45% đơn giá bồi thường cùng loại.
Điều 7. Bồi thường về nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển
1. Đối với nhà, công trình có kết cấu khung thép, cột bê tông vì kèo kết cấu thép tường bao tre bằng vách ngăn, công trình hạ tầng về điện, nước, thông tin, giao thông, máy móc, thiết bị sản xuất kinh doanh có thể tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt thì chỉ bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt tại vị trí mới theo quy mô tương đương với công trình cũ (có thiết kế dự toán chi tiết kèm theo).
2. Trường hợp không có thiết kế kỹ thuật, dự toán di chuyển thì tổng mức chi phí bồi thường di chuyển không quá 50% trên đơn giá xây dựng nhà, công trình cùng loại.
Điều 8. Bồi thường về nhà, công trình bị ảnh hưởng do thi công dự án
1. Đối với nhà, công trình không bị tháo dỡ nhưng do thực hiện dự án san tạo bằng (đắp nền, đào nền...) làm thay đổi cao độ mặt bằng sung quanh nhà (nền nhà bị thấp hơn mặt bằng dự án, nước không thoát được, hoặc nền nhà cao hơn mặt bằng,...) mà không thể khắc phục được, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của các hộ gia đình, cá nhân thì Hội đồng thường giải phóng mặt bằng xem xét bồi thường như đối với trường hợp phải phá dỡ toàn bộ.
2. Đối với việc do thực hiện thi công các dự án, công trình làm ảnh hưởng đến kết cấu nhà, công trình (nứt tường, nứt mái,...) nhưng vẫn còn sử dụng được thì tùy theo mức độ bị ảnh hưởng, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng xem xét bồi thường, sửa chữa nhà, công trình cho hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng.
Trường hợp bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết cấu chính của nhà, công trình mà không thể khắc phục sửa chữa được thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng xem xét bồi thường như đối với trường hợp phải phá dỡ toàn bộ nhà, công trình. Kinh phí bồi thường vào tổng mức đầu tư dự án.
1.Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả bồi thường hoặc đã chi trả một phần tiền bồi thường thiệt hại tài sản nhà, công trình trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không áp dụng theo quy định này.
2. Đối với các dự án đang lập phương án bồi thường, đã có quyết định phê duyệt: phương án bồi thường nhưng chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại tài sản nhà, công trình thì thực hiện theo quy định này.
1. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh thì các cơ quan và các tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để xem xét, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh giải quyết./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Hạng mục bồi thường |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
I |
Nhà và các hạng mục xây lắp lẻ |
|
||
1 |
Nhà cao từ 6 đến 7 tầng. Kết cấu khung chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép; mức độ hoàn thiện trung bình, tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm, cầu thang bộ rộng 1,2m, cửa gỗ, kính; điện nước thông dụng, bể tự hoại; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6/1 tầng. |
|||
a |
Tường bao xây gạch chỉ 220m; |
|
|
|
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
4.016.000 |
|
|
- Tầng 2 đến tầng 7 |
m2 sàn |
3.382.000 |
|
b |
Tường bao xây gạch chỉ 110m; |
|
|
|
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.849.000 |
|
|
- Tầng 2 và tầng 7 |
m2 sàn |
3.270.000 |
|
c |
Móng cọc bê tông cốt thép (sâu 13m) |
1 móng cọc |
28.432.000 |
|
|
Chiều sâu móng cọc lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ tăng 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; nếu chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi giá 1md cọc nhân với số md cọc trong đài. |
|||
|
Chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ thiết kế đã được cấp phép xây dựng và điều kiện thực tế của móng nhà, biên bản nghiệm thu khối lượng, chứng từ, hóa đơn thanh toán có liên quan. |
|||
d |
* Nhà có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung hạng mục: ma tít, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), khuôn cửa, ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch men 60x 60cm trở lên, granitô. |
|||
|
* Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; |
|||
|
* Từ tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại; |
|||
|
* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6m trở lên thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên. |
|||
|
* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường hạng mục phát sinh hoặc giảm trừ được xác định theo đơn giá xây dựng hiện hành do UBND tỉnh quy định. |
|||
2 |
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng. Kết cấu khung chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép; mức độ hoàn thiện trung bình, tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm, cầu thang bộ rộng 1,2m, cửa gỗ, kính;điện nước thông dụng; bể tự hoại; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng. |
|||
a |
Tường bao xây gạch chỉ 220m; |
|||
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.814.000 |
|
|
- Tầng 2 đến tầng 5 |
m2 sàn |
3.382.000 |
|
b |
Tường bao xây dựng bằng gạch chỉ 110mm |
|||
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.635.000 |
|
|
- Tầng 2 đến tầng 5 |
m2 sàn |
3.269.000 |
|
c |
Tường bao xây bằng gạch không nung đốt 110mm |
|||
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.623.000 |
|
|
- Tầng 2 đến tầng 5 |
m2 sàn |
3.259.000 |
|
d |
Móng nhà |
|||
- |
Móng đơn bê tông cốt thép |
1 đài móng |
20.228.000 |
|
|
Chiều sâu móng đơn lớn hơn 2m thì được bổ sung, cứ sâu thêm 10cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 2m thì giảm trừ, cứ 10cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
- |
Móng băng bê tông cốt thép |
md |
2.725.000 |
|
|
Chiều sâu móng băng lớn hơn 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10cm thi công thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
- |
Móng cọc bê tông cốt thép (sâu 13m) |
1 móng cọc |
23.462.000 |
|
|
Chiều sâu móng cọc lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ tăng 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; nếu chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi giá 1md cọc nhân với tổng số md cọc trong đài. |
|||
|
Chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ thiết kế đã được cấp phép xây dựng và điều kiện thực tế móng nhà, biên bản nghiệm thu khối lượng, chứng từ, hóa đơn thanh toán có liên quan. |
|||
e |
* Nhà có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục: ma tít, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), khuân cửa, ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch men 60 x 60cm trở lên, granitô. |
|||
|
* Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; |
|||
|
* Đối với tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; Chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng cùng loại; |
|||
|
* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lên thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên. |
|||
|
* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo giá hiện hành do UBND tỉnh quy định. |
|||
3 |
Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, mái bằng đổ bê tông cốt thép; mức độ hoàn thiện trung bình, tường vôi ve, nền lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa xi măng, cửa gỗ, kính, điện nước thông dụng; bể tự hoại; chiều cao tầng 1 là 3,9m; chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng. |
|||
a |
Kết cấu tường chịu lực 220mm |
|||
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.081.100 |
|
|
- Tầng 2 đến tầng 3 |
m2 sàn |
2.806.000 |
|
b |
Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ |
|||
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.436.000 |
|
|
- Tầng 2 và tầng 3 |
m2 sàn |
3.082.000 |
|
c |
Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ |
|||
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.276.000 |
|
|
- Tầng 2 đến tầng 3 |
m2 sàn |
2.923.000 |
|
d |
Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung đốt |
|||
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.421.000 |
|
|
- Tầng 2 đến tầng 3 |
m2 sàn |
3.061.000 |
|
e |
Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 110mm bằng gạch không nung đốt |
|||
|
- Tầng 1 |
m2 XD |
3.256.000 |
|
|
- Tầng 2 đến tầng 3 |
m2 sàn |
3.010.000 |
|
f |
Móng nhà |
|||
- |
Móng đơn bê tông cốt thép |
1 đài móng |
13.492.000 |
|
|
Chiều sâu móng đơn lớn hơn 1,5m thì được tính bổ sung: cứ sâu thêm 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5 thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
- |
Móng băng bê tông cốt thép |
md |
1.926.000 |
|
|
Chiều sâu móng băng lớn hơn 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
- |
Móng cọc bê tông cốt thép (sâu 13m) |
1 móng cọc |
17.975.000 |
|
|
Chiều sâu móng cọc lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ tăng 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; nếu chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi giá 1md cọc nhân với tổng số md cọc trong đài. |
|||
|
Chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ thiết kế đã được cấp phép xây dựng và điều kiện thực tế móng nhà, biên bản nghiệm thu khối lượng, chứng từ, hóa đơn thanh toán có liên quan. |
|||
- |
Móng gạch chỉ |
md |
900.000 |
|
|
Chiều sâu móng gạch không nung lớn hơn 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
- |
Móng gạch không nung đốt |
md |
811.000 |
|
|
Chiều sâu móng gạch không nung đốt lớn hơn 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
g |
* Nhà đổ mái bằng bê tông chiều cao 03 tầng có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, ma tít, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ phóc, thạch cao, si mi li giả da), khuân cửa, ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch men (40 x 40cm trở lên), granitô. |
|||
|
* Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; |
|||
|
* Đối vời tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại; |
|||
|
Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thì được tính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bằng bê tông cùng loại theo quy định. |
|||
|
* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lên thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên. |
|||
|
* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo giá hiện hành do UBND tỉnh quy định. |
|||
4 |
Nhà cao 1 tầng, mái bằng đổ bê tông cốt thép; mức độ hoàn thiện trung bình, tường vôi ve, nền lát gạch men (30x30cm), gạch hoa xi măng, cửa gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, bể tự hoại, chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn 3,6m/1 tầng. |
|||
a |
Kết cấu xây tường chịu lực |
|
||
|
- Tường xây gạch chỉ 220 mm |
m2 XD |
2.801.000 |
|
|
- Tường xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ trụ 220 mm |
m2 XD |
2.704.000 |
|
|
- Tường xây gạch không nung đốt 220 mm |
m2 XD |
2.718.000 |
|
|
- Tường xây gạch không nung đốt 110 mm, bổ trụ 220 mm |
m2 XD |
2.639.000 |
|
b |
Kết cấu khung chịu lực |
|
||
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 mm |
m2 XD |
2.949.000 |
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 110 mm |
m2 XD |
2.872.000 |
|
|
- Tường bao xây gạch không nung đốt 220mm |
m2 XD |
2.939.000 |
|
|
- Tường bao xây gạch không nung đốt 110mm |
m2 XD |
2.764.000 |
|
c |
Móng nhà |
|||
- |
Móng đơn bê tông cốt thép |
1 đài móng |
5.937.000 |
|
|
Chiều sâu móng đơn lớn hơn 1,5m thì được tính bổ sung: cứ sâu thêm 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
- |
Móng băng bê tông cốt thép |
md |
1.273.000 |
|
|
Chiều sâu móng băng lớn hơn 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
- |
Móng cọc bê tông cốt thép (sâu 13m) |
1 móng cọc |
12.746.500 |
|
|
Chiều sâu móng cọc lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ tăng 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; nếu chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi giá 1md cọc nhân với tổng số md cọc trong đài. |
|||
|
Chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ thiết kế đã được cấp phép xây dựng và điều kiện thực tế móng nhà, biên bản nghiệm thu khối lượng, chứng từ, hóa đơn thanh toán có liên quan. |
|||
- |
Móng gạch chỉ |
md |
885.000 |
|
|
Chiều sâu móng gạch lớn hơn 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại, Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
- |
Móng gạch không nung đốt |
md |
805.000 |
|
|
Chiều sâu móng gạch không nung lớn hơn 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|||
d |
* Nhà 1 tầng đổ mái bằng bê tông có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, ma tít, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), khuân cửa, ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch men (40 x 40cm trở lên), granitô. |
|||
|
* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao nhỏ hơn 2,6 m thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính 80% tầng 1 để bồi thường theo quy định |
|||
|
* Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập có chiều cao <2,6 m thì được tính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bê tông cùng loại theo quy định. |
|||
|
Đối với nhà xây 01 tầng, mái bê tông cốt thép của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toan và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% đơn giá bồi thường cùng loại (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng). |
|||
|
* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo giá hiện hành do UBND tỉnh quy định. |
|||
5 |
Nhà xây 01 tầng, mái lợp ngói, phi bro xi măng (bao gồm cả trần), chiều cao tính đến trần 3,3m; mức độ hoàn thiện trung bình, cửa gỗ, cửa kính, tường vôi ve, trần cốt ép, vôi rơm, gỗ dán; bể tự hoại, nền lát gạch 30x30cm, bê tông cấp phối gạch hoa xi măng, điện nước thông dụng. |
|||
a |
Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm, |
m2 XD |
2.310.000 |
|
b |
Kết cấu xây tường gạch chỉ 220, |
m2 XD |
2.443.000 |
|
c |
Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, |
m2 XD |
2.439.000 |
|
d |
Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt |
m2 XD |
2.347.000 |
|
e |
Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung đốt |
m2XD |
2.234.000 |
|
f |
Nhà xây gạch ba vanh, xây đá hộc. |
m2 XD |
2.085.000 |
|
g |
Móng nhà: tùy theo từng loại móng áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|
|
|
h |
- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, có hạng mục hoàn thiện với mức độ cao hơn trung bình thì được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, ma tít, khuân cửa, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), khuân cửa, ốp gỗ chân tường, nền lát đá xẻ, nền lát gạch men (40 x 40cm trở lên), granitô. |
|||
|
- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, xây dựng độc lập có chiều cao <2,6 m thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây dựng lợp mái theo quy định. |
|||
|
- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, hiên tây thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần hiên tây) theo đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép hiên tây. |
|||
|
- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn 2,6m trở lên được tính là diện tích tầng để tính bồi thường, nếu chiều cao <2,6m thì được tình bằng 80% mức giá quy định. |
|||
|
- Đối với nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% đơn giá bồi thường cùng loại (nhưng vời điều kiện phải giữ nguyên trạng). |
|||
6 |
Nhà xây 01 tầng, mái lợp tôn (bao gồm cả trần), chiều cao tính đến trần 3,3m; mức độ hoàn hoàn thiện trung bình, cửa gỗ, cửa kính, tường vôi ve, trần cốt ép, vôi rơm, gỗ dán, nền lát gạch 30x30cm, bê tông cấp phối gạch hoa xi măng; bể tự hoại; điện nước thông dụng. |
|||
a |
Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm, |
m2 XD |
2.573.000 |
|
b |
Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110m |
m2 XD |
2.517.000 |
|
c |
Kết cấu xây tường 110, bổ trụ 220mm, |
m2 XD |
2.401.000 |
|
d |
Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt |
m2 XD |
2.471.000 |
|
e |
Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung đốt |
m2 XD |
2.325.000 |
|
f |
Nhà xây gạch ba vanh, xây đá hộc. |
m2 XD |
2.205.000 |
|
g |
Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|||
h |
- Nhà xây 01 tầng mái lợp tôn, có các hạng mục hoàn thiện với mức độ cao hơn trung bình thì được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, ma tít, khuân cửa, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ phóc, thạch cao, si mi li giả da), khuân cửa, ốp gỗ chân tường, nền lát đá xẻ, nền lát gạch men (40 x 40cm trở lên), granitô. |
|||
|
- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, xây dựng độc lập có chiều cao <2,6m thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định. |
|||
|
- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, hiên tây thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần hiên tây) theo đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép hiên tây. |
|||
|
- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn 2,6m trở lên được tính là diện tích tầng để tính bồi thường, nếu chiều cao <2,6m thì được tính bằng 80% mức giá quy định. |
|||
|
- Đối với nhà xây 01 tầng lợp mái tôn của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% đơn giá bồi thường có cùng loại nhà (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng). |
|||
7 |
Nhà 1 tầng khung cột sắt, kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, chiều cao 3,3m; mức độ hoàn thiện trung bình, cửa gỗ, cửa kính, tường vôi ve, trần cốt ép, vôi rơm, gỗ dán; nền lát gạch 30x30cm, bê tông cấp phối gạch hoa xi măng, bể tự hoại, điện nước thông dụng. |
|||
a |
Nhà 1 tầng khung cột sắt, mái lợp tôn, vách bao che xây tường gạch chỉ 110mm |
m2 XD |
2.559.000 |
|
b |
Nhà 1 tầng khung cột sắt, mái lợp tôn, vách bao che xây tường gạch không nung đốt (220x105x60). |
m2 XD |
2.548.000 |
|
c |
Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|||
d |
- Nhà xây 01 tầng khung cột sắt, kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, có các hạng mục hoàn thiện với mức độ cao hơn trung bình thì được tính bổ sung các hạng mục hoàn thiện cao hơn theo quy định. |
|||
|
- Nhà xây 01 tầng khung cột sắt, kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, xây dựng độc lập có chiều cao <2,6 m thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định. |
|||
|
- Nhà xây 01 tầng khung cột sắt, kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% đơn giá bồi thường cùng loại (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên hiện trạng). |
|||
8 |
Nhà gỗ (chưa có trần) cửa panô kính, pa nô chớp, đã tính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, lắp dựng, hao hụt, nền láng xi măng, bó hè, chiều cao tính đến xà ngang 2,8 mét, tường tốc xi, vôi rơm, trát đất, lịa ván, mái lợp ngói, tôn, tấm phi bro xi măng. |
|||
a |
Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông, cột bê tông 18x18cm trở lên |
m2 XD |
1.500.000 |
|
b |
Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn, cột bê tông Φ18 cm trở lên. |
m2 XD |
1.266.000 |
|
c |
* Nhà gỗ có các kết cấu hoàn thiện cao hơn tiêu chuẩn trung bình quy định thì được tính bổ sung mức giá bồi thường theo quy định. |
|||
|
- Nhà gỗ cao 2 tầng thì tầng 2 có chiều cao tối thiểu từ 2,6m trở lên được tính bằng 100% giá bồi thường tầng 1 theo quy định (áp dụng chung cho cả nhà trình tường và nhà gỗ). |
|||
|
- Nếu chiều cao tầng 2 <2,6m thì không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định. |
|||
|
* Nhà gỗ có kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau: |
|||
|
- Nhà gỗ kết cấu chịu lực gỗ xẻ vuông, gỗ tròn, cột bê tông, cột sắt có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao <2,6m mức giá bồi thường được tính bằng 80% mức giá quy định. |
|||
|
- Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày<20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm giảm 5% so với mức giá quy định trên; |
|||
|
- Tường bao bằng cốt ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên. |
|||
|
- Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên. |
|||
9 |
Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông, chiều cao tính từ sàn đến xà ngang 2,7m, từ sàn xuống đến nền là 2,2m, tường tốc xi, vôi rơm, lịa ván, cửa gỗ, ba nô; mái lợp ngói, phi bro xi măng, |
|||
a |
Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông mái lợp tôn |
m2 XD |
1.757.000 |
|
b |
Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông, mái lợp ngói, Fibro xi măng, |
m2 XD |
1.657.000 |
|
c |
* Nhà sàn có các kết cấu hoàn thiện cao hơn tiêu chuẩn trung bình quy định thì được tính bổ sung mức giá bồi thường theo quy định. |
|||
|
- Nhà sàn có chiều cao tính đến xà ngang lớn hơn 2,7m thì cứ cao hơn 10cm được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu chiều cao tính đến xà ngang nhỏ hơn 2,7m thì cứ nhỏ hơn 10cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại. |
|||
|
* Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau: |
|||
|
- Nhà sàn kết cấu sự chịu lực gỗ, cột bê tông có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao <2,7m mức giá bồi thường được tính bằng 80% mức giá quy định. |
|||
|
- Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày<20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm giảm 5% so với mức giá quy định trên; |
|||
|
- Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên. |
|||
|
- Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên. |
|||
10 |
Nhà trình tường bằng đất chiều cao tường 3,3m, mái lợp ngói, tấm lợp: |
|||
|
- Loại không có khung cột gỗ |
m2 XD |
829.013 |
|
|
- Loại có khung cột gỗ |
m2 XD |
947.479 |
|
|
- Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định. |
|
|
|
11 |
Nhà tạm kết cấu khung cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc cột bằng gỗ cột tròn Φ12 cm trở xuống |
m2 XD |
434.953 |
|
|
* Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm. |
|
||
12 |
Các dạng nhà bán mái có kết cấu xây lợp mái, nhà gỗ: |
|||
|
- Bán mái có kết cấu bao che, chất lượng có tiêu chuẩn tương đương nhà lợp mái, nhà gỗ thì mới được tính bằng 50% đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp mái nhà gỗ theo quy định. |
|||
|
- Bán mái nhà gỗ, nhà tạm không có kết cấu bao che được tính bằng 30% mức bồi thường nhà gỗ, nhà tạm theo quy định. |
|||
|
- Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường bổ sung theo quy định như lắp đặt mới, riêng các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt theo đơn giá XDCB quy định hiện hành của UBND tỉnh. |
|||
|
Cứ chênh lệch 0,1m chiều cao nhà xây, nhà gỗ so với quy định thì tính tăng hoặc giảm 1% mức giá bồi thường so với qui định. |
|||
13 |
Các hạng mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá chuẩn bồi thường |
|||
1 |
- Cọc bê tông cốt thép |
md |
202.000 |
|
2 |
- Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông |
md |
30.980 |
|
3 |
- Chống nóng làm mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập |
m2 |
396.291 |
|
4 |
- Chống nóng làm mái fbrôximăng, xà gồ thép dập |
m2 |
259.485 |
|
5 |
- Hàng rào dây thép gai, trụ cột bằng bê tông cốt thép KT (10x10)cm |
m2 |
63.818 |
|
6 |
- Hàng rào dây thép gai, trụ cột bằng gỗ, tre |
m2 |
43.743 |
|
7 |
- Hàng rào sắt hàn đặc, trụ cột bằng khung sắt, trụ xây (Sắt tròn, sắt dẹt, sắt vuông) |
m2 |
326.153 |
|
8 |
- Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ |
md |
6.939 |
|
9 |
- Kè đá khan |
m3 |
357.752 |
|
10 |
- Kè đá thải, đá cuội |
m3 |
214.379 |
|
11 |
- Khối xây gạch chỉ (kể cả lớp trát) |
m3 |
902.125 |
|
12 |
- Khối xây gạch bê tông (kể cả lớp trát) |
m3 |
656.395 |
|
13 |
- Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá, gạch ba vanh (có trát), kè đá khan tính bằng 50% xây đá có trát. Nếu dùng đá thải, đá cuội tính bằng 30% |
m3 |
715.628 |
|
14 |
- Hàng rào khung sắt lưới B40 |
m2 |
163.076 |
|
15 |
- Rào lưới sắt B40 |
md |
62.000 |
|
16 |
- Khuôn cửa đi, cửa sổ (khuôn đơn gỗ nhóm IV, V) |
md |
184.000 |
|
17 |
- Khuôn cửa đi, cửa sổ (khuôn kép gỗ nhóm IV, V) |
md |
354.000 |
|
18 |
- Láng nền xi măng M75 dày 3cm |
m2 |
48.328 |
|
19 |
- Lát nền gạch Granit KT: (150x150), (200x200), (300x300)mm |
m2 |
95.665 |
|
20 |
- Lát nền gạch Granit KT: (400x400)mm |
m2 |
102.233 |
|
21 |
- Lát gạch Bloc tự chèn |
m2 |
109.048 |
|
22 |
- Nền bê tông đá 1x2 hoặc sỏi (1x2) M200 đổ tại chỗ. Nếu có cốt sắt được tính tăng thêm 10% đơn giá |
m3 |
1.333.360 |
|
23 |
- Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM M75 dày 3cm |
m2 |
73.360 |
|
24 |
- Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ |
m2 |
114.872 |
|
25 |
- Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa |
m2 |
188.356 |
|
26 |
- Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm |
m2 |
143.126 |
|
27 |
- Nền lát gạch bê tông đúc sẵn |
m2 |
47.709 |
|
28 |
Nền lát gạch bê tông có độn cát |
m2 |
140.771 |
|
29 |
- Ốp gạch men sứ 15 x 15 cm hoặc 15 x 20cm, 20x20 cm, 20x30cm |
m2 |
174.353 |
|
30 |
- Ốp gỗ chân tường |
m2 |
171.751 |
|
31 |
- Sơn tường có bả matit |
m2 |
42.186 |
|
32 |
- Sơn tường không bả matit |
m2 |
33.634 |
|
33 |
- Trần gỗ dán (có khung xương) |
m2 |
97.524 |
|
34 |
- Trần gỗ la ti gỗ nhóm III (kể cả dầm) |
m2 |
240.401 |
|
35 |
- Trần nhựa (có khung xương) |
m2 |
113.261 |
|
36 |
- Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm hoặc sử dụng bằng vật liệu cao cấp đắt tiền khác |
m2 |
624.548 |
|
37 |
- Trần thạch cao (có khung xương) |
m2 |
146.471 |
|
38 |
- Trần vôi rơm |
m2 |
90.460 |
|
39 |
- Trát Granitô các loại |
m2 |
121.440 |
|
40 |
- Trần gỗ ván ghép |
m2 |
75.094 |
|
41 |
- Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu |
m2 |
269.000 |
|
42 |
- Vách kính khung nhôm |
m2 |
230.152 |
|
43 |
- Trần cót ép |
m2 |
65.057 |
|
44 |
- Trần phoócmica |
m2 |
119.705 |
|
45 |
- Sàn gỗ (kể cả dầm) |
m2 |
140.275 |
|
46 |
- Sơn thủy các màu |
m2 |
43.371 |
|
47 |
- Chống nóng bằng tấm lợp Fibroximăng (cả xây trụ đỡ) có chiều cao ≤ 1,7m, nếu chiều cao trên 1,7m thì được tính bổ sung khối lượng phần trụ tăng thêm |
m2 |
69.270 |
|
48 |
- Chống nóng bằng tôn (kể cả xây trụ) có chiều cao ≤ 1,7m, nếu chiều cao trên 1,7m thì được tính bổ sung khối lượng phần trụ tăng thêm |
m2 |
200.376 |
|
49 |
- Cửa pano chớp hoặc pano kính (có hoa sắt) |
m2 |
161.214 |
|
50 |
Tường vôi ve |
m2 |
5.100 |
|
51 |
- Các hạng mục xây lắp khác (con tiện, xây bờ) phát sinh trên phần mái bằng nhà cấp III được tính bổ sung khối lượng theo đơn giá xây dựng hiện hành |
|
||
14 |
Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển |
|
||
|
- Lan can cầu thang inox |
md |
213.139 |
|
|
- Cửa nhôm cuốn |
m2 |
425.287 |
|
|
- Cửa kính thủy lực |
m2 |
213.139 |
|
|
- Điều hòa 2 cục |
cái |
1.063.219 |
|
|
- Điều hòa 1 cục |
cái |
638.179 |
|
|
- Bình nóng lạnh |
cái |
213.139 |
|
|
- Xí bệt |
cái |
212.644 |
|
|
- Chân tiểu, la va bô |
cái |
64.437 |
|
|
- Bồn tắm, bồn nước Inốc |
cái |
212.644 |
|
|
- Giàn năng lượng mặt trời |
cái |
991.346 |
|
II |
Công trình |
|
|
|
1 |
Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà ở trên cũng được tính đơn giá và diện tích xây dựng nhà có cùng kết cấu |
|
||
2 |
Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che): |
|
||
|
- Loại bệ nền xây lát, láng bao che bằng gỗ |
m2XD |
247.837 |
|
|
- Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm) |
m2XD |
99.135 |
|
|
- Loại xây toàn bộ, có mái che lợp tôn hoặc phibrô xi măng (chưa có bể phốt) |
m2XD |
929.387 |
|
|
- Kết cấu xây toàn bộ, đổ bê tông mái bằng tường 110mm (chưa có bể phốt). Nếu tường dày 220mm được tính tăng thêm 20% đơn giá. |
m2XD |
2.798.074 |
|
|
- Bể phốt |
m3 |
1.635.721 |
|
3 |
Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che: |
|
||
|
- Loại nền láng, lát bao che bằng tre, nứa, gỗ tạp. |
m2XD |
232.347 |
|
|
- Xây toàn bộ nền có bê tông láng VXM dày 3cm, cột BTCT, mái lợp phibrô xi măng. |
m2XD |
697.040 |
|
|
- Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim ... làm bằng tre, nứa, gỗ tạp, có diện tích <1m2 |
cái |
185.877 |
|
4 |
Giếng nước |
|
||
|
a/ Loại giếng đất từ 1 đến 06m, tính khối lường đào đất đường kính 0,8 – 1,2 m |
m sâu |
696.569 |
|
|
Trên 6m cứ tăng 01m chiều sâu được cộng thêm 300.000đ/m sâu; trên 10m được cộng thêm 400.000đ/m sâu |
|||
|
b/ Loại giếng xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và bồi thường phần xây như sau: |
|||
|
- Tang giếng bằng gạch chỉ, cao 0,8m |
cái |
597.059 |
|
|
- Phần xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống |
m |
484.812 |
|
|
- Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và đơn giá xây dựng của UBND tỉnh |
|
||
|
- Giếng đất xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch |
|
||
|
c/ Giếng khoan |
|
||
|
- Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan <25m |
m |
417.941 |
|
|
- Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m |
m |
616.961 |
|
5 |
Bể nước các loại (tính theo thể tích) |
|
|
|
|
- Bể <3m3: + Bể xây gạch tường 110mm |
m3 |
1.015.000 |
|
|
+ Bể xây gạch tường 220mm |
m3 |
1.423.000 |
|
|
- Bể nước có thể tích từ 3-5m3 được tính tăng 20% so với mức quy định trên |
|
||
|
- Bể nước có thể tích từ 6m3 trở lên được tính tăng 50% so với mức quy định trên |
|
||
|
- Bể nước có đáy và nắp đậy bằng bê tông cốt thép thì được tính bồi thường theo khối lượng thực tế và đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của tỉnh |
|
||
|
- Các loại bể chứa nước tưới, hố phân, bể xây đá được tính bồi thường bằng 50% so với mức giá bồi thường trên |
|
||
|
- Riêng các loại bể chứa nước tưới có thể tích >10m3 thì không được tính theo thể tích mà được tính theo khối xây tường và đáy bể. |
|
||
|
- Bể Bioga (thể tích bể 8m3). Nếu tăng hoặc giảm 1m3 thì được tính tăng hoặc giảm 10% đơn giá |
Hệ thống |
24.877.451 |
|
6 |
Ao nuôi trồng thủy sản |
|
||
|
- Ao đào (không phân biệt cấp đất) |
m3 |
135.000 |
|
|
- Ao đào lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao |
m3 |
72.000 |
|
7 |
Ống cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao hoặc nước thải nói chung: |
|
||
|
- Ống thép: Φ 100mm - Φ300mm |
md |
307.883 |
|
|
- Ống cống: Bê tông Φ150mm – Φ300mm |
md |
123.392 |
|
|
- Ống cống: Bê tông >Φ300mm |
md |
184.491 |
|
8 |
Lò gạch, lò vôi |
|
||
|
+ Loại 50 000 viên hoặc 20 tấn |
|
16.765.412 |
|
|
+ Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn |
|
20.118.295 |
|
|
* Các loại lò gạch, lò vôi dã chiến |
|
3.353.082 |
|
|
|
|
|
|
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định cấp, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013