Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 26/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Lê Văn Hưởng
Ngày ban hành: 19/06/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2013/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 19 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Chỉ thị số 1311/CT-BNN-TT ngày 04/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đẩy mạnh ứng dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP);

Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ đối với sản xuất, sơ chế các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất thực hiện sản xuất sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản an toàn thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ tại Quyết định này;

- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thu mua, sơ chế sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản độc lập;

- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động liên quan đến đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho người sản xuất, sơ chế theo quy định tại Khoản 1 của Điều này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP: Vietnamese Good Agricultural Practices) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các tiêu chuẩn GAP khác; tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng (gọi chung là VietGAP).

2. Áp dụng VietGAP là áp dụng một trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn sau:

a) Quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

b) VietGAP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc GAP khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.

c) Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ: Tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp hữu cơ và chế biến hoặc tiêu chuẩn Quốc gia về sản xuất nông nghiệp hữu cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.

3. Sản phẩm an toàn là một trong các loại sản phẩm sau:

a) Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

b) Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với VietGAP hoặc GAP khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.

c) Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, của Điều này.

Điều 4. Danh mục sản phẩm được hỗ trợ theo quy định này bao gồm:

1. Sản phẩm trồng trọt: lúa, quả, rau.

2. Sản phẩm chăn nuôi: heo, bò thịt, bò sữa, gia cầm, thủy cầm, ong.

3. Sản phẩm thủy sản: cá tra, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá rô phi (bao gồm cá Điêu hồng), nghêu;

4. Sản xuất cây, con giống phục vụ nuôi trồng các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2, 3 của Điều này.

Điều 5. Điều kiện hỗ trợ

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được hỗ trợ đối với các sản phẩm được quy định tại Điều 4 của Quyết định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Phải đăng ký và thực hiện áp dụng VietGAP trong quá trình sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn cho một trong số các loại sản phẩm quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Quyết định này và phải thuộc vùng quy hoạch của tỉnh.

Trường hợp địa điểm sản xuất, sơ chế không thuộc vùng quy hoạch thì phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư, sản xuất.

2. Có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm được ký kết hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm được lập do cấp thẩm quyền phê duyệt từ đầu chu kỳ sản xuất hoặc đầu vụ.

3. Cơ sở có đăng ký và cam kết thực hiện, duy trì việc sản xuất, sơ chế sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn kể cả khi kết thúc hỗ trợ.

Điều 6. Nội dung và mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định vùng đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung đáp ứng yêu cầu sản xuất VietGAP do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hỗ trợ không quá 50% tổng vốn đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng như: giao thông, kênh mương tưới, tiêu cấp 1, cấp 2; trạm bơm; hệ thống điện hạ thế theo dự án được phê duyệt.

3. Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí xét nghiệm mẫu kiểm tra điều kiện sản xuất, mẫu sản phẩm theo các quy định hiện hành của từng loại sản phẩm.

4. Hỗ trợ 01 (một) lần kinh phí xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng, vật tư, công cụ phục vụ sản xuất cho cơ sở đăng ký tham gia áp dụng VietGAP trong sản xuất, sơ chế. Cụ thể như sau:

a) Đối với sản xuất, sơ chế lúa:

- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống lúa xác nhận tính theo giá thời điểm sản xuất;

- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhà vệ sinh tự hoại, hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi (nếu có), bãi pha trộn phân thuốc, hố chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật, kho vật tư phân thuốc, tủ thuốc gia đình;

- Hỗ trợ 30% chi phí xây dựng hệ thống sấy hoặc sân phơi cho cơ sở có diện tích sản xuất từ 05 ha (năm) trở lên;

b) Đối với sản xuất, sơ chế quả, rau:

- Hỗ trợ 50% chi phí mua cây giống theo giá thời điểm sản xuất (áp dụng duy nhất một lần cho mỗi cơ sở);

- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhà vệ sinh tự hoại, hệ thống xử lý chất thải khu chăn nuôi (nếu có), bãi pha trộn phân thuốc, hố chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật, kho vật tư phân thuốc, dụng cụ thu hoạch, tủ thuốc gia đình, bảo hộ lao động cho người tham gia sản xuất;

- Hỗ trợ 30% chi phí xây dựng nhà sơ chế, đóng gói, dụng cụ sơ chế, đóng gói, bảo hộ lao động cho người lao động trong nhà sơ chế, đóng gói;

c) Đối với chăn nuôi heo, bò thịt, bò sữa, gia cầm, thủy cầm, ong:

- Hỗ trợ 30% chi phí mua con giống theo giá thời điểm sản xuất (áp dụng duy nhất một lần cho mỗi cơ sở).

- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhà vệ sinh tự hoại, hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi, kho chứa nguyên liệu và thức ăn, thuốc thú y phục vụ chăn nuôi, kho chứa dụng cụ chăn nuôi, tủ thuốc gia đình.

- Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.

- Hỗ trợ 30% chi phí trang bị thiết bị phục vụ chăn nuôi, dụng cụ chứa thức ăn, nước uống đạt chuẩn nuôi an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP.

d) Đối với nuôi thủy sản:

- Hỗ trợ 30% chi phí mua con giống theo giá thời điểm sản xuất (áp dụng duy nhất một lần cho mỗi cơ sở).

- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhà vệ sinh tự hoại; kho chứa thức ăn, thuốc thú y, hóa chất phục vụ nuôi; kho chứa thiết bị, dụng cụ nuôi; tủ thuốc gia đình.

- Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.

đ) Đối với cơ sở thu mua, sơ chế sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản độc lập:

- Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo GMP, SSOP, HACCP;

- Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn về kiến thức an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người lao động của cơ sở nhưng tối đa không quá 50 công nhân và 50% chi phí cập nhật kiến thức an toàn thực phẩm cho năm thứ 2.

- Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định;

e) Đối với cơ sở sản xuất cây giống, con giống

- Hỗ trợ chi phí mua cây giống, con giống theo Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 03/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015;

- Hỗ trợ 100% chi phí khảo sát lập dự án áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất.

- Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.

5. Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, dạy nghề, tập huấn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất, sơ chế sản phẩm VietGAP.

6. Hỗ trợ kinh phí thuê tư vấn thực hiện và thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm thực phẩm an toàn:

a) Hỗ trợ 100% kinh phí thuê tư vấn để thực hiện sản xuất, sơ chế theo VietGAP.

b) Hỗ trợ một lần kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn.

7. Ngoài các nội dung hỗ trợ nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 của Điều này, các cơ sở còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo các quy định hiện hành của tỉnh nhưng không được trùng lắp nội dung hỗ trợ.

Điều 7. Nguồn kinh phí hỗ trợ

Kinh phí hỗ trợ được sử dụng từ các nguồn sau:

1. Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn Chương trình giảm nghèo bền vững, vốn sự nghiệp nông nghiệp, vốn sự nghiệp khoa học công nghệ hỗ trợ các nội dung tại Khoản 1, 2 Điều 6 của Quyết định này.

2. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm (dự án 5: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản) theo Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Vốn sự nghiệp nông nghiệp hỗ trợ nội dung quy định tại Khoản 3, 4 Điều 6 của Quyết định này.

3. Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn) theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Kinh phí khuyến nông theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 8/01/2010 về khuyến nông; Vốn sự nghiệp nông nghiệp và vốn sự nghiệp khoa học công nghệ hỗ trợ các nội dung quy định tại Khoản 5, Điều 6 của Quyết định này.

4. Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ, vốn sự nghiệp nông nghiệp hỗ trợ các nội dung tại Khoản 6, Điều 6 của Quyết định này.

5. Ngoài ra, nguồn vốn hỗ trợ thông qua các chương trình, dự án khác như:

a) Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Nông nghiệp đến năm 2020” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” theo Quyết định số 635/QĐ-TTg ngày 30/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn theo Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 7/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn, Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;

d) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.

đ) Các chương trình, dự án khác có liên quan.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện chính sách và các vướng mắc, phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết.

b) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư bàn thống nhất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.

c) Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định các vùng có đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo VietGAP; tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung.

d) Chủ trì thực hiện xét duyệt đối tượng đăng ký hỗ trợ và chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.

đ) Đánh giá, đề xuất tổ chức chứng nhận sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP.

e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất với các Bộ, ngành Trung ương thông qua các chương trình, dự án để hỗ trợ đầu tư kinh phí xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng (giao thông, kênh mương tưới tiêu, điện hạ thế) cho vùng có đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn VietGAP.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch và ưu tiên phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án để thực hiện chính sách theo Quy định này.

3. Sở Khoa học và Công nghệ hỗ trợ thực hiện tư vấn và chứng nhận VietGAP cho các cơ sở tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập và ưu tiên phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện chính sách theo Quy định này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị thực hiện.

5. Sở Công Thương và Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh căn cứ kế hoạch hàng năm định hướng chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại về phân phối, tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP và vận động tuyên truyền người tiêu dùng sử dụng sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công và thành phố Mỹ Tho hướng dẫn cơ sở thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cam kết bảo vệ môi trường và các nội dung có liên quan đến lĩnh vực quản lý.

7. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tiền Giang chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất, sơ chế sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP.

8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh cập nhật truyền thông các thông tin về sản xuất, sơ chế, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho:

a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn quản lý.

b) Xây dựng dự án và đề xuất kinh phí cụ thể về phát triển sản xuất, sơ chế và tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn.

c) Chịu trách nhiệm hỗ trợ và quyết toán kinh phí đã thực hiện theo hướng dẫn của sở, ngành.

10. Định kỳ hàng năm, các đơn vị có liên quan và các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí hỗ trợ cơ sở sản xuất, sơ chế sản phẩm nông lâm thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 7 hàng năm để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 9. Chánh Văn Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng

 

 





Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010