Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 21/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 25/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2009/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 25 tháng 6 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH PHƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05/12/2008 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 11/3/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 33/TTr-SGTVT ngày 09/3/2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 298/TTr-SNV ngày 28/4/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 132/1998/QĐ-UB ngày 05/11/1998 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
Đỉều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2009/QĐ-UBND Ngày 25/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước).
Điều 1. Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước (dưới đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được dự toán kinh phí đề hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.
Điều 2. Sở có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm: Đường bộ, đường thuỷ nội địa, vận tải và an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Những nhiệm vụ và quyền hạn của Sử
1.Trình UBND tỉnh:
a)Dự thảo các quyết định, chỉ thị và các vãn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về giao thông vận tải;
b)Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
c)Các dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh;
d)Dự tháo văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thào quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải thuộc UBND huyện, thị xã (dưới đây gọi tắt là UBND cấp huyện).
2.Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a)Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về giao thông vận tải;
b)Dự tháo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, tổ chức lại các đơn VỊ thuộc Sở theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3.Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế, kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ CỊuan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn tĩnh.
4.Về kết cấu hạ tầng giao thông:
a)Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh;
b)Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thuỷ nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được uỷ thác quản lý;
c)Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành;
d)Công bố theo thẩm quyền việc đóng, mở tuyến đường thuỷ nội địa địa phương và đóng, mở các cảng, bến thủy nội địa trên tuyến đường thuỷ nội địa địa phương, tuyến chuyên dừng nối với tuyến đường thuỷ nội địa địa phương theo quy định của pháp luật; tổ chức cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông;
đ) Tham mưu, giúp UBND tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
e)Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thuỷ nội địa địa phương trong phạm vi quản lý;
g)Có ý kiến đối với các dự án xây dựng công trình trên đường thuỷ nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường thuỷ nội địa địa phương theo quy định; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ đang khai thác đo địa phương quản lý hoặc Trung ương uỷ thác quản lý;
h)Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đô xe, trạm dừng nghi và cảng, bến thuỷ nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thuỷ nội địa do địa phương quản lý;
5.Về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng ngành giao thông vận tải:
a)Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa; đăng ký cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức, cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
b)Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c)Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp đỗ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
d)Tổ chức việc đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dừng trong giao thông vận tải; cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh; cấp hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép và quản lý việc đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải; cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện thuỷ nội địa cho các cá nhân tại địa phương.
6.Về vận tải:
a)Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của UBND tỉnh;
b)Tổ chức thực hiện việc quản lý vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng, vận tải khách du lịch và vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định của pháp luật; cấp phép vận tải quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c)Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng bến xe trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách; việc tổ chức quản lý dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh;
d)Công bố hoạt động, theo dồi giám sát hoạt động thử nghiệm tàu khách nhanh và công bố, đăng ký tuyến vận tải hành khách hoạt động trên đường thuỷ nội địa địa phương.
7.Về an toàn giao thông:
a)Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm cửu nạn đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh; phối hợp xử lý tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu;
b)Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiều tai nạn giao thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông;
c)Là cơ quan thường trực hoặc là thành viên của Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của UBND tỉnh;
d)Thẩm định an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh; các vị trí đầu nối giữa đường huyện, đường xã với đường tỉnh; các điểm đầu nối của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ dọc hai bên đường tỉnh.
8.Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường ương giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
9.Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực giao thông vận tải ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
10.Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
11.Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý của Sở theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
12.Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc uỷ quyền của UBND tỉnh; chủ trì hoặc tham gia thẩm định, đánh giá và tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu, đề án, dự án ứng dụng tiến bộ công nghệ có liên quan đến giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
13.Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa và bảo vệ công trình giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
14.Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ vả các đơn vị thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
15.Quản lý tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
16.Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tình và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
17.Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chù tịch UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1.Lãnh đạo Sở.
Sở Giao thông vận tải do Giám đốc Sở điều hành và có không quá 03 Phó Giám đốc Sở giúp việc Giám đốc Sở. Các chức vụ này do Chù tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo các tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác quản lý cán bộ. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.Các tổ chức giúp việc Giám đốc Sở, gồm:
a)Văn phòng Sở;
b)Phòng Kế hoạch-Tài chính;
c)Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ:
-Phòng Quản lý giao thông.
-Phòng Quản lý vận tải.
-Phòng Quản lý phương tiện người lái.
Văn phòng có Chánh Văn phòng và có từ 01 đến 02 Phó Chánh Văn phỏng, môi phòng chuyên môn có Trưởng phòng và có từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng. Chức vụ Chánh Văn phòng, Trưởng phòng do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có văn bản thoả thuận của Giám đốc Sở Nội vụ, chức vụ Phó Chánh Văn phòng, Phó Trường phòng do Giám đốc Sở bổ nhiệm .
Nhiệm vụ cụ thể của mỗi phòng và tương đương do Giám đốc Sở quy định.
d)Thanh tra Giao thông vận tải: được UBND tỉnh quyết định thành lập riêng và tổ chức, hoạt động theo điều 2, Quyết định số 43/2005/QĐ-UB ngày 07/4/2005 của UBND tỉnh về việc thành lập Thanh tra Giao thông vận tải và Quyết định số 46/2005/QĐ-UB ngày 27/4/2005 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Điều 4, Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
3.Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
a)Khu Quản lý và Bảo trì đường bộ tỉnh,
b)Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 93.01S.
c)Bến xe khách tỉnh.
Tùy theo đặc điểm tình hình và yêu cầu nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn phát triển của tỉnh, Giám đốc Sở đề nghị UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cơ cấu tổ chức của Sở hoặc thành lập các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
4.Về biên chế:
a)Biên chế hành chính của Sở do UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao;
b)Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do UBND tỉnh giao theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.
5.Giám đốc Sở bố trí, sử dụng công chức, viên chức của Sở phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
1.Sở làm việc theo chế độ thủ trưởng, Giám đốc Sở quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ Giao thông vận tải về các lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Sở và trước pháp luật. Các Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác. Phó Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, đồng thời cùng Giám đốc Sở liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về phần việc được phân công phụ trách.
2.Trưởng phòng và tương đương chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi công việc được giao của phòng. Phó Trưởng phòng và tương đương giúp việc Trưởng phòng được Trưởng phòng phân công phụ trách một số mặt công tác và được ủy quyền điều hành công việc của phòng khi Trưởng phòng vắng mặt ủy quyền.
3.Sở đảm bảo chế độ họp giao ban hàng tuần để kiểm điểm tình hình thực hiện công tác trong tuần và xây dựng chương trình công tác cho tuần kế tiếp. Đồng thời tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của UBND tỉnh và Bộ Giao thông vận tải giao. Hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giao thông vận tải về tình hình hoạt động của ngành giao thông ở địa phương và đề ra chương trình, kế hoạch kỳ sau, kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng mắc của ngành nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công tác được giao.
4.Giám đốc Sở quy định việc họp giao ban với các phòng để đánh giá kết quả công tác và đê ra công tác sắp tới. Các phòng kiểm điểm công tác cán bộ, công chức, viên chức phòng mình và báo cáo kết quả với Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở để theo dõi chi đạo.
Điều 6. Sở có mối quan hệ công tác đối với các ngành, các cấp như sau:
1.Đối với Bộ Giao thông vận tải:
Sở chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải. Giám đốc Sở có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn của ngành tại địa phương với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải theo định kỳ và yêu cầu đột xuất.
2.Đối với UBND tỉnh:
Sở chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh, Giám đốc Sở phải thường xuyên báo cáo tình hình công tác với UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định và yêu cầu đột xuất. Trước khi thực hiện chủ trương chính sách của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan đến chương trình công tác, kế hoạch chung của tỉnh, Giám đốc Sở phải xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
3.Đối với các sở, ban, ngành:
Sở có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có quyền đề nghị các sở, ban, ngành báo cáo tình hình và các vấn đề có liên quan đến các lĩnh vực mà Sở quản lý bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh.
4.Đối với UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trên địa bàn:
Sở tăng cường mối quan hệ với UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành quản lý, cùng nhau giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp có những vấn đề chưa nhất trí, các bên xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 7. Giám đốc Sở có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai Quy chế này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên thuộc Sở. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 475/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ 2014-2018 đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận 6 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 06/12/2018
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 475/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện, tuyển sinh lớp 10 trường Trung học phổ thông Chuyên, trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Kết luận 97-KL/TW và Quyết định 458/QĐ-TTg về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 - Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 475/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016 Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp và chuyên gia quản trị doanh nghiệp Ban hành: 24/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Quy hoạch Tổ chức lại sản xuất và bố trí dân cư khu vực rừng tràm tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/2.000 Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng định giá đất, tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án rà soát quy hoạch thủy lợi đến năm 2020 tỉnh Lâm Ðồng Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 26/12/2008
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án sắp xếp cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 21/05/2012
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt suất đầu tư lâm sinh Dự án 661, thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn từ năm 2007 đến 2010 Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 26/09/2014