Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt suất đầu tư lâm sinh Dự án 661, thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn từ năm 2007 đến 2010
Số hiệu: 475/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Mai Văn Ninh
Ngày ban hành: 07/02/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 475/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SUẤT ĐẦU TƯ LÂM SINH DỰ ÁN 661, THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2007 ĐẾN 2010

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng 5 triệu ha rừng;

Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 28/1999/TT-LB ngày 03/02/1999 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Văn bản số 114/BNN-LN ngày 12/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc: Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa tại Văn bản số 57/KHĐT-KTNN ngày 16/01/2006 về việc: Thẩm định suất đầu tư lâm sinh Dự án 661 theo Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ; kèm theo biên bản họp ngày 15/01/2007 của Liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa và Chi cục Lâm nghiệp Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt suất đầu tư lâm sinh Dự án 661, thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn từ năm 2007 đến 2010; với nội dung cụ thể như sau:

I. SUẤT ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG

1. Trồng rừng đặc dụng và rừng phòng hộ

1. Trồng rừng đặc dụng, phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ môi trường:

Suất đầu tư là: 5.000.000 đồng/1 ha. (Năm triệu đồng cho một ha).

Trong đó:

a) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ I: 3.000.000 đồng/ha.

b) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ II: 900.000 đồng/ha.

c) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ III: 700.000 đồng/ha.

d) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ IV: 400.000 đồng/ha.

2. Trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng huyện Mường Lát:

Suất đầu tư là: 6.000.000 đồng/1ha. (Sáu triệu đồng cho một ha).

Trong đó:

a) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ I: 3.600.000 đồng/ha.

b) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ II: 1.080.000 đồng/ha.

c) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ III: 840.000 đồng/ha.

d) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ IV: 480.000 đồng/ha.

3. Trồng rừng phòng hộ ven biển:

* Trồng rừng ngập mặn:

Suất đầu tư là: 4.000.000 đồng/1 ha. (Bốn triệu đồng cho một ha).

Trong đó:

a) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ I: 2.500.000 đồng/ha.

b) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ II: 700.000 đồng/ha.

c) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ III: 500.000 đồng/ha.

d) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ IV: 300.000 đồng/ha.

* Trồng rừng phòng hộ trên bãi cát:

Suất đầu tư là: 4.500.000 đồng/1 ha. (Bốn triệu năm trăm nghìn đồng cho một ha).

Trong đó:

a) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ I: 3.000.000 đồng/ha.

b) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ II: 700.000 đồng/ha.

c) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ III: 500.000 đồng/ha.

d) Trồng và chăm sóc rừng năm thứ IV: 300.000 đồng/ha.

2. Trồng rừng sản xuất:

Mức hỗ trợ là: 2.000.000 đồng/1 ha (Hai triệu đồng cho một ha); áp dụng cho tất cả các hộ được giao đất lâm nghiệp có tham gia trồng rừng sản xuất.

II. SUẤT ĐẦU TƯ KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG

Suất đầu tư đối với rừng phòng hộ, đặc dụng là: 1.000.000 đồng/1ha. (Một triệu đồng cho một ha).

Trong đó:

a) Năm thứ I: 500.000 đồng/ha.

b) Năm thứ II: 200.000 đồng/ha.

c) Năm thứ III: 150.000 đồng/ha.

d) Năm thứ IV: 50.000 đồng/ha.

đ) Năm thứ V: 50.000 đồng/ha.

e) Năm thứ VI: 50.000 đồng/ha.

III. KHOÁN BẢO VỆ RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG

1. Đơn giá khoán bảo vệ rừng đối với diện tích đất giao cho các hộ gia đình ở các xã thuộc Chương trình 135 là: 110.000 đồng/ha/năm (Một trăm mười nghìn đồng).

2. Đơn giá khoán bảo vệ rừng đối với diện tích đất giao cho các hộ gia đình ở các xã không thuộc Chương trình 135 và các đơn vị là chủ rừng Nhà nước là: 90.000 đồng/ha/năm (Chín mươi nghìn đồng).

3. Mức hỗ trợ bảo vệ rừng đối với diện tích rừng đã bảo vệ hết chu kỳ 05 năm, gồm: Vườn thực vật Hàm Rồng, Vườn thực vật Sầm Sơn, Rừng Thông chưa khai thác nhựa, rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn, rừng phi lao trên cát); với diện tích khoảng 7.000 ha: Đơn giá là 90.000 đồng/ha/năm (Chín mươi nghìn đồng). Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế - dự toán ngân sách tỉnh hàng năm.

Điều 2.

1. Hàng năm, căn cứ vào các qui định hiện hành của Nhà nước; suất đầu tư và đơn giá được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch được Trung ương giao hàng năm và điều kiện cụ thể của các địa phương, của tỉnh; Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Chi cục Lâm nghiệp xây dựng kế hoạch cụ thể, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để triển khai thực hiện.

2. Hàng năm, các chủ dự án và các đơn vị liên quan căn cứ mức vốn, mục tiêu đầu tư được giao để triển khai thực hiện, theo đúng các qui định hiện hành của Nhà nước; không được thực hiện vượt mức vốn hoặc thay đổi mục tiêu đã giao; chịu trách nhiệm thanh quyết vốn đầu tư hoàn thành theo đúng các qui định hiện hành.

3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Lâm nghiệp, các ngành liên quan căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc có liên quan; đồng thời phối hợp hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện của các chủ dự án theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Chi cục Lâm nghiệp, các thành viên Ban điều hành Dự án trồng rừng 661 tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện có dự án, các chủ dự án, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan và Trưởng ban quản lý các Dự án 661 trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh