Quyết định 475/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018
Số hiệu: 475/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Lê Trí Thanh
Ngày ban hành: 31/01/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 475/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghđịnh số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 165/TTr -VPUB ngày 23 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TTT
U.TTHĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2018
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC chính năm 2018, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a. Triển khai và thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát TTHC và một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nhằm đưa công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh đi vào hoạt động thường xuyên, nề nếp;

b. Nâng cao chất lượng hệ thống các quy định về TTHC; tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành trong hoạt động kiểm soát TTHC;

c. Triển khai nghiêm túc, có hiệu quả các phương án đơn giản hóa các TTHC đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua.

2. Yêu cầu

a. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chtịch UBND các xã, phường, thị trấn quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, xác đnh công tác kiểm soát TTHC là công việc trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị mình;

b. Thực hiện nghiêm túc việc công bố, niêm yết, công khai giải quyết TTHC; niêm yết địa chỉ phản ánh kiến nghị về quy định hành chính; thực hiện đánh giá tác động TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật được luật giao (nếu có); thông tin truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định;

c. Thực hiện rà soát TTHC, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, thay thế nhng quy định TTHC không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trcho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân và doanh nghiệp;

d. Duy trì và cập nhật lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;

đ. Động viên, khen thưởng kịp thời đi với những cá nhân, tập thcó thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát TTHC, kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tt nhiệm vụ kiểm soát TTHC hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

(Chi tiết kèm theo Phụ lục)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai các hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định.

2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, kiểm soát TTHC đúng quy định.

3. Sở Tài chính bố trí đảm bảo kinh phí phục vụ cho việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC./.

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Qung Nam năm 2018)

TT

Nội dung công việc

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

I

Công tác xây dựng hệ thống thể chế, năng lực nghiệp vụ kiểm soát TTHC

1

Tham mưu UBND tỉnh ban hành các Quy định về thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC thay thế nhng quy định trước đây không còn phù hợp với Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã thành phố.

Quý I/2018

2

Tổ chức quán triệt về thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.

Văn phòng UBND tỉnh

Quý I/2018

3

Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ tổ chức.

Văn Phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã thành phố.

Theo Kế hoạch của Cục Kiểm soát TTHC

4

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các Sở, Ban, ngành thay thế cho Quyết định số 4477/QĐ-UBND ngày 21/12/2016.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành

Quý I/2018

5

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các Sở, Ban, ngành và địa phương.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.

Quý II/2018

6

Tổ chức Hội nghị giao ban định kỳ 6 tháng, đối với cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn

Tháng 6/2018

7

Biên soạn Sổ tay Hỏi - Đáp về nghiệp vụ kiểm soát TTHC cấp cho cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn

Quý III-IV/2018

II

Xây dựng dự thảo văn bản QPPL, thực hiện đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (trong trường hợp được luật giao theo quy định tại Khoản 4, Điều 14, Luật ban hành VBQPPL năm 2015)

1

Xây dựng dự thảo văn bản QPPL được luật giao có quy định TTHC và thực hiện việc đánh giá tác động TTHC.

Sở, Ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên trong năm

2

Tham gia cho ý kiến về quy định TTHC trong dự án, dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC.

Văn phòng UBND tỉnh.

Sở, Ban, ngành

Thường xuyên trong năm

III

Lập hồ trình công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng và cập nhật TTHC lên Cơ Sở dữ liệu Quốc gia

1

Lập hồ sơ trình UBND tỉnh công bố Danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế trên cơ Sở Quyết định công bTTHC của Bộ, ngành Trung Ương; lập hồ sơ trình công bTTHC trong văn bản QPPL được luật giao có quy định TTHC do UBND tỉnh ban hành.

Sở, Ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên trong năm

2

Kiểm soát chất lượng hồ sơ dự thảo Quyết định trình công bDanh mục TTHC và TTHC trong VBQPPL được luật giao do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành

Thường xuyên trong năm

3

Cập nhật Danh mục, TTHC lên Cơ sở dliệu Quốc gia theo quy định.

Văn phòng UBND tỉnh

Cục Kiểm soát TTHC

Thường xuyên trong năm

4

Tổ chức niêm yết, công khai TTHC tại nơi giải quyết TTHC, trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan, trên phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác.

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên trong năm

IV

Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và đề nghị phương án đơn giản hóa TTHC

1

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố

Quý I/2018

2

Xây dựng Kế hoạch cụ thể và triển khai, thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, tng hp kết qurà soát đánh giá, đề nghị phương án đơn giản hóa TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh.

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

Quý I/2018

3

Kiểm soát, đánh giá chất lượng kết quả rà soát của các Sở, Ban, ngành, địa phương.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố

Tháng 6/2018

4

Hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá TTHC và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh.

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

Tháng 7/2018

5

Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt gửi về Bộ, ngành liên quan xem xét, xử lý theo phạm vi chức năng.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố

Trước ngày 15/9/2018

V

Xây dựng Kế hoạch, thành lập Đoàn kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra về thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC

1

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch và thành lập Đoàn kiểm tra về thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố

Trước ngày 15/2/2018

2

Thông báo kết luận kiểm tra về thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC đến tổ chức, cá nhân có liên quan và công khai kết luận kiểm tra theo quy định.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành, Trung tâm HCC &XTĐT; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.

Quý III/2018

3

Tng hp kết quả kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh gửi về Văn phòng Chính phủ tng hp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

Văn phòng UBND tỉnh

Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ

Quý IV/2018

VI

Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

1

Niêm yết, công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, nơi giải quyết TTHC.

Sở, Ban, ngành, Trung tâm HCC &XTĐT; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên trong năm

2

Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, tham mưu xử lý.

Văn phòng UBND tỉnh

Đơn vị, cá nhân có liên quan

Thường xuyên trong năm

3

Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do cấp có thm quyn chuyn đến.

Các đơn vị, cá nhân có liên quan.

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên trong năm

VII

Công tác truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát TTHC

1

Xây dựng Kế hoạch và thực hiện việc tuyên truyền, thông tin đại chúng về thực hiện hoạt động công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

Đài PT & TH QN; Báo Quảng Nam; Sở Thông tin & Truyền thông.

Sở, Ban, ngành, Trung tâm HCC &XTĐT; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.

Thường xuyên trong năm

VIII

Chế độ báo cáo về tình hình thực hiện kết quả kiểm soát TTHC

1

Thực hiện nhập báo cáo quý, nm trên Hệ thống điện tử Quản lý phần mền của Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ theo quy định.

Sở, Ban, ngành, Trung tâm HCC &XTĐT; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.

Văn phòng UBND tỉnh

-Báo cáo quý: từ ngày 15 đến trước ngày 19 của tháng cuối quý;

-Báo cáo năm: từ ngày 15 tháng 12 đến trước ngày 19/ 12/2018 (khi Hệ thống phần mềm báo cáo đã được mở)

2

Kiểm tra, tổng hợp, nhập dữ liệu vào Hệ thống, dự thảo văn bản điện tử báo cáo về kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh gửi đến tài khoản duyệt trên Hệ thống Quản lý phần mền Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ theo quy định.

Văn phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành, Trung tâm HCC &XTĐT; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.

-Báo cáo quý: trước ngày 20 của tháng cuối quý;

-Báo cáo năm: trước ngày 20/12/2018 (khi Hệ thống phần mềm báo cáo đã được mở)

3

Thực hiện báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ giao.

Văn phòng UBND tỉnh

Cục Kiểm soát TTHC; Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố.

Theo sự chỉ đạo

4

Tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm việc thực hiện giải quyết TTHC tại Trung tâm HCC&XTĐT về Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

Trung tâm HCC&XTĐT tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh, Sở, Ban, ngành.

-Báo cáo tháng: ngày 25 của tháng;

- Báo cáo quý: ngày 25 tháng cuối quý;

- Báo cáo năm: ngáy 25 tháng 12 của năm.

IX

Cải cách TTHC, thực hiện công tác một cửa, một cửa liên thông

1

Triển khai thực hiện nội dung cải cách TTHC theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 UBND tỉnh ban hành.

Các Sở, Ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố.

Văn phòng UBND tỉnh

Theo Kế hoạch

2

Triển khai những quy định mới về công tác một cửa, một cửa liên thông của Chính phủ ban hành.

Văn Phòng UBND tỉnh

Sở, Ban, ngành, Trung tâm HCC &XTĐT; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn.

Thời gian Văn bản có hiệu lực thi hành