Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 26/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 24/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG ''NGỌN HẢI ĐĂNG'' TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho danh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 277/TTr-SNV ngày 14 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Quy chế gồm 05 chương, 17 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng xét tặng Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng’’ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI THƯỞNG “NGỌN HẢI ĐĂNG'' TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Tên gọi giải thưởng: “Giải thưởng Ngọn Hải đăng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
Điều 2. Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'') là hình thức khen thưởng cao nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' được tổ chức xét và trao tặng định kỳ 02 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 (theo năm tổ chức).
Điều 4. Đối tượng xét tặng giải thưởng
1. Đối tượng tham dự Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã đã hoạt động sản xuất, kinh doanh ổn định trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên tục từ 05 năm trở lên.
2. Không xem xét tặng Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' đối với doanh nghiệp vi phạm một trong các quy định sau (xảy ra trong thời gian xét giải):
- Doanh nghiệp để xảy ra tranh chấp lao động tập thể, nguyên nhân do lỗi từ phía người sử dụng lao động đã bị cơ quan chức năng xử lý.
- Có cán bộ lãnh đạo (là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc, Ban Chủ nhiệm) vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp với mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Doanh nghiệp để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc sự cố cháy, nổ gây thiệt hại lớn.
- Doanh nghiệp có vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức đảng (nếu có), công đoàn doanh nghiệp không trong sạch, vững mạnh.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 5. Tiêu chí để xét tặng giải thưởng
1. Tiêu chí xét Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' gồm 4 tiêu chí với tổng số điểm là 300 điểm. Điểm tối đa cho từng tiêu chí xét thưởng cụ thể như sau:
a) Kết quả hoạt động của doanh nghiệp: Doanh thu và tổng lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp hoàn thành vượt mức năm sau so với năm trước: 120 điểm.
b) Chấp hành tốt các quy định về thuế: 80 điểm.
c) Thực hiện tốt các quy định của Bộ luật Lao động: 80 điểm gồm:
- Thực hiện tốt chính sách lao động và an toàn lao động: 50 điểm.
- Thực hiện đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động: 20 điểm.
- Có tổ chức công đoàn hoạt động hiệu quả: 10 điểm.
d) Tích cực tham gia các hoạt động xã hội cộng đồng: 20 điểm.
2. Nội dung chi tiết của từng tiêu chí và cách cho điểm đối với từng tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo thang điểm do các cơ quan quản lý tiêu chí xây dựng và được Hội đồng xét tặng giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' thống nhất thông qua.
CƠ CẤU VÀ HÌNH THỨC GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' có 3 giải, bao gồm: 01 giải ''Ngọn Hải đăng'' Vàng, 01 giải ''Ngọn Hải đăng'' Bạc, 01 giải ''Ngọn Hải đăng'' Đồng.
Ngoài ra còn có 04 giải doanh nghiệp tiêu biểu để tặng cho các doanh nghiệp không đạt các giải ''Ngọn Hải đăng'' Vàng, Bạc, Đồng nhưng có nhiều thành tích trong việc thực hiện tốt nội dung tiêu chí của giải thưởng. Cụ thể:
1. Giải ''Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả'' dành cho doanh nghiệp có số điểm cao nhất về về tiêu chí ''Kết quả hoạt động của doanh nghiệp''.
2. Giải ''Doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định về thuế'' dành cho doanh nghiệp có số điểm cao nhất về về tiêu chí ''Chấp hành tốt các quy định về thuế''.
3. Giải ''Doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định của Bộ luật Lao động'' dành cho doanh nghiệp có số điểm cao nhất về tiêu chí ''Thực hiện tốt các quy định của Bộ luật Lao động''.
4. Giải ''Doanh nghiệp có nhiều đóng góp cho các hoạt động xã hội cộng đông’’ dành cho doanh nghiệp có số điểm cao nhất về về tiêu chí ''Tích cực tham gia các hoạt động xã hội cộng đồng''.
Điều 7. Hình thức giải thưởng:
- Giải ''Ngọn Hải đăng'' Vàng: biểu tượng Cúp Ngọn Hải đăng Vàng, giấy chứng nhận đạt giải và kèm theo tiền thưởng 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng).
- Giải ''Ngọn Hải đăng'' Bạc: biểu tượng Cúp Ngọn Hải đăng Bạc, giấy chứng nhận đạt giải và kèm theo tiền thưởng 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng).
- Giải ''Ngọn Hải đăng'' Đồng: biểu tượng Cúp Ngọn Hải đăng Đồng, giấy chứng nhận đạt giải và kèm theo tiền thưởng 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Giải Doanh nghiệp tiêu biểu: Giấy chứng nhận đạt giải và kèm theo tiền thưởng là 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
Kinh phí giải thưởng được trích từ nguồn ngân sách của tỉnh.
Điều 8. Quyền lợi của doanh nghiệp đạt giải
- Doanh nghiệp được vinh danh tại lễ trao Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'', được phát trực tiếp trên sóng truyền hình địa phương;
- Được miễn phí giới thiệu về hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trên các bản tin kinh tế của Đài Phát thanh và Truyền hình địa phương trong thời gian tổ chức trao giải;
- Được tôn vinh trên chuyên đề đặc biệt của Báo Bà Rịa - Vũng Tàu phát hành đúng vào ngày tổ chức lễ trao giải thưởng;
- Thông tin các doanh nghiệp đạt giải thưởng sẽ được đăng trên Website của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh suốt trong thời gian đạt giải (2 năm).
- Được sử dụng lo go của giải thưởng để quảng bá thương hiệu, được gắn lo go của giải thưởng trên nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa;
- Danh sách các doanh nghiệp được tặng giải thưởng sẽ được in trong kỷ yếu về giải thưởng và được công bố, giới thiệu rộng rãi trong nước và quốc tế nhằm quảng bá hình ảnh doanh nghiệp trong thời kỳ đổi mới.
HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 9. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng
1. Hồ sơ đối với doanh nghiệp:
a) Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký tham dự Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (theo mẫu đính kèm).
- Bản khai thành tích của doanh nghiệp đề nghị tặng giải thưởng, trong đó doanh nghiệp phải nêu cụ thể số liệu đã đạt được và tự chấm điểm theo từng tiêu chí xét tặng giải thưởng (theo mẫu đính kèm).
- Các chứng từ liên quan, giấy tờ xác nhận để thuyết minh cho nội dung bản khai thành tích (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Nơi gửi hồ sơ:
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở lĩnh vực nào thì nộp hồ sơ đề nghị xét giải thưởng về sở quản lý ngành đó.
- Doanh nghiệp nằm trong các khu công nghiệp nộp hồ sơ về Ban Quản lý các khu công nghiệp.
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổng hợp thì được chọn một sở nhất định để nộp hồ sơ.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không nằm trong các khu công nghiệp, nộp hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Doanh nghiệp là hội viên, thành viên của các tổ chức: VCCI Chi nhánh Vũng Tàu, Hội doanh nhân trẻ, Hội Xây dựng, Câu lạc bộ doanh nghiệp Cựu chiến binh, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hiệp hội Du lịch, Hiệp hội Xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nộp hồ sơ về tổ chức mình.
- Các hợp tác xã nộp hồ sơ về Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng của nhiều ngành quản lý hoặc tham gia nhiều tổ chức doanh nghiệp thì có quyền lựa chọn gửi cho một sở, ngành hoặc một tổ chức đại diện của doanh nghiệp mà đơn vị mình là hội viên, thành viên.
2. Đối với các sở, ngành, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp:
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản của sở, ngành, tổ chức đại diện của doanh nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng giải thưởng;
- Biên bản họp xét sơ tuyển;
- Kèm theo hồ sơ của doanh nghiệp tham dự giải thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Nơi gửi hồ sơ: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
1. Các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông - vận tải, Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp . . . và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp: VCCI Chi nhánh Vũng Tàu, Hội doanh nhân trẻ, Hội Xây dựng, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Câu lạc bộ doanh nghiệp Cựu chiến binh, Hiệp hội Du lịch, Hiệp hội Xuất khẩu, Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp và tổ chức xét sơ tuyển; lập danh sách những doanh nghiệp đủ điều kiện gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo đúng thời gian quy định.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ các doanh nghiệp đã qua sơ tuyển, lập danh sách gửi các cơ quan quản lý 4 tiêu chí (tại Điều 5 của Quy chế này) để xác định điểm và tổng hợp kết quả chấm điểm trình Hội đồng xét tặng Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' xét duyệt.
3. Trên cơ sở các hồ sơ đã có ý kiến của các cơ quan quản lý 4 tiêu chí, Hội đồng xét tặng Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' xem xét, lựa chọn những doanh nghiệp tiêu biểu, xuất sắc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tặng giải thưởng.
4. Sau khi xem xét chọn ra các giải ''Ngọn Hải đăng'' Vàng, Bạc, Đồng, Hội đồng xét tặng Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tiếp tục chọn ra các doanh nghiệp đạt số điểm cao nhất của từng tiêu chí để tặng các giải doanh nghiệp tiêu biểu.
Điều 11. Thời gian tổ chức phát động và trao giải
Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' được tổ chức phát động ngay sau Lễ trao Giải thưởng định kỳ. Việc tiếp nhận hồ sơ tham dự giải thưởng vào đầu quý III và tổ chức trao vào đầu quý IV định kỳ (theo năm tổ chức).
Điều 12. Cơ quan tổ chức sơ tuyển
Các sở, ngành, tổ chức đại diện của doanh nghiệp (đầu mối tiếp nhận hồ sơ và tổ chức sơ tuyển) có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố kế hoạch tổ chức Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' đến các đơn vị kinh tế thuộc ngành, hội viên của tổ chức mình.
- Tổ chức, phát động và vận động các doanh nghiệp tham dự Giải thưởng “Ngọn Hải đăng”.
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ tham dự Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' của các doanh nghiệp và hướng dẫn các doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ kịp thời.
- Tổ chức Hội đồng xét sơ tuyển Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng''.
- Thông báo kết quả xét giải và giải thích kết quả xét giải cho các doanh nghiệp được biết.
Điều 13. Phân công cơ quan chấm điểm các tiêu chí giải thưởng
- Sở Tài chính chấm điểm tiêu chí 1;
- Cục Thuế chấm điểm tiêu chí 2;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh chấm điểm tiêu chí 3. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ điểm của tiêu chí 3;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chấm điểm tiêu chí 4.
Điều 14. Hội đồng xét tặng giải thưởng
Hội đồng xét tặng Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' gồm các thành phần sau:
1. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phụ trách lĩnh vực kinh tế - Chủ tịch Hội đồng.
2. Phó Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh – Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Đại diện lãnh đạo Sở Tài chính - ủy viên;
4. Đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - ủy viên;
5. Đại diện lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường - ủy viên;
6. Đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư - ủy viên;
7. Đại diện lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh - ủy viên;
8. Đại diện lãnh đạo Cục Thuế tỉnh - ủy viên;
9. Đại diện lãnh đạo Bảo hiểm Xã hội tỉnh - ủy viên;
lo Đại diện lãnh đạo Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh - ủy viên;
11. Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh - ủy viên;
12. Đại diện lãnh đạo Liên đoàn Lao động tỉnh - ủy viên.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng xét tặng Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' sẽ mời một số cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp liên quan tham gia cuộc họp.
Điều 15. Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tổ chức tuyên truyền về Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' và quảng bá sâu rộng các doanh nghiệp đạt giải.
Điều 16. Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức đại diện của doanh nghiệp triển khai Quy chế này đến các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, địa phương, hội viên để thực hiện.
Điều 17. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) có trách nhiệm tổ chức phát động, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy chế này./.
GIẢI THƯỞNG ''NGỌN HẢI ĐĂNG'' TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. Tiêu chí 1. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp: 120 điểm.
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tự chấm |
1 |
Doanh thu và thu nhập khác hoàn thành và vượt mức năm nay so với năm trước: - Vượt đến 10%: 05 điểm. - Vượt từ 11% đến 20%: 10 điểm. - Vượt từ 21% đến 30%: 15 điểm. - Vượt từ 30%: 20 điểm. |
|
2 |
Lợi nhuận thực hiện hoàn thành và vượt mức năm nay so với năm trước: - Vượt đến 10%: 10 điểm. - Vượt từ 11% đến 20%: 20 điểm. - Vượt từ 21 % đến 30%: 30 điểm. - Vượt trên 30%: 40 điểm. |
|
3 |
Tỷ suất lợi nhuận thực hiện/vốn chủ sở hữu hoàn thành vượt mức năm nay so với năm trước: - Vượt 10% trở lên: 10 điểm. |
|
4 |
Khả năng thanh toán nợ đến hạn: - Hệ số khả năng thanh toán nợ lớn hơn 1: 10 điểm. |
|
5 |
Tình hình chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về tài chính: - Chấp hành đúng các quy định về chế độ kế toán: 20 điểm. - Thực hiện công tác nộp báo cáo tài chính đúng thời gian quy định: 20 điểm. |
|
II. Tiêu chí 2. Chấp hành tốt các quy định về thuế: 80 điểm.
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tự chấm |
1 |
Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về đăng ký, kê khai, quyết toán thuế: 10 điểm. |
|
2 |
Chấp hành đúng các quy định về pháp luật thuế: 10 điểm. |
|
3 |
Kê khai chính xác các số liệu trên các tờ khai thuế và các báo cáo khác về thuế: 15 điểm. |
|
4 |
Không nợ tiền thuế, tiền phạt: 15 điểm. |
|
5 |
Các nội dung cộng thêm điểm: - Doanh nghiệp có tỷ lệ nộp ngân sách tăng hơn so với năm trước liền kề, cụ thể như sau: + Tăng từ 5% đến 10%: 05 điểm. + Tăng từ 11% đến 20%: 10 điểm. + Tăng trên 20%: 20 điểm. - Doanh nghiệp được các cấp khen thưởng về thành tích nộp thuế được cộng thêm điểm như sau: + Giấy khen của Cục Thuế: 02 điểm. + Giấy khen của Tổng Cục thuế: 03 điểm. + Bằng khen của UBND tỉnh và Bộ Tài chính: 05 điểm. + Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 10 điểm. |
|
III. Tiêu chí 3: Thực hiện các quy định của Bộ luật Lao động: 80 điểm.
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tự chấm |
1 |
Thực hiện tốt chính sách lao động và an toàn lao động: 50 điểm. 1.1. 100% lao động làm việc trong doanh nghiệp được ký hợp động lao động theo quy định của pháp luật lao động: 05 điểm. 1.2. Doanh nghiệp có đăng ký nội quy lao động với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 điểm. 1.3. Doanh nghiệp có quy chế trả lương, thưởng: 06 điểm. 1.4. Trả lương đầy đủ, không để xảy ra tình trạng trả chậm lương quá thời gian quy định của pháp luật: 05 điểm. 1.5. Thu nhập của người lao động năm sau cao hơn năm trước: 04 điểm. 1.6. Chấp hành quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: 04 điểm. 1.7. Chấp hành nghiêm chỉnh tiêu chuẩn, quy chuẩn và an toàn vệ sinh lao động: 04 điểm. 1.8. Thực hiện huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động và cấp thẻ an toàn lao động cho người lao động: 05 điểm. 1.9. Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện đầy đủ các nội dung về quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp: 05 điểm. 1.10. Chấp hành quy định về công tác báo cáo định kỳ về lao động, tiền lương, an toàn lao động - vệ sinh lao động và tai nạn lao động: 03 điểm. 1.11. Trong năm, doanh nghiệp được tặng bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về công tác an toàn vệ sinh lao động: 02 điểm. |
|
2 |
Thực hiện đúng quy định Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động: 20 điểm. 2.1. Có 100% người lao động thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH, BHYT, BHTN: 07 điểm. 2.2. Thực hiện trích nộp BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng thời gian quy định không để phát sinh nợ trong tháng: 08 điểm. 2.3. Lập thủ tục hồ sơ để báo tăng, báo giảm và giải quyết các chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động kịp thời, đúng quy định: 05 điểm. |
|
3 |
Có tổ chức công đoàn hoạt động hiệu quả: 10 điểm. 3.1. Tổ chức công đoàn đạt vững mạnh xuất sắc: 03 điểm. 3.2. Tổ chức công đoàn được các cấp khen thưởng đạt số điểm như sau (chỉ được chọn một trong các hình thức khen thưởng cao nhất): - Được tặng cờ thi đua của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam: 07 điểm. - Được tặng Bằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam: 06 điểm. - Được tặng Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, Cờ thi đua của Công đoàn ngành Trung ương: 06 điểm. - Được tặng Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh, Bằng khen của Công đoàn ngành Trung ương: 04 điểm. - Được tặng Giấy khen của Công đoàn cấp trên cơ sở, Giấy khen của Công đoàn Tổng Công ty: 03 điểm. |
|
IV. Tiêu chí 4. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng: 20 điểm.
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tự chấm |
1 |
Tổ chức vận động đóng góp số tiền Qũy ''Đền ơn đáp nghĩa'' và ''Vì người nghèo'' đạt hiệu quả cao do Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý (thường trực ban chỉ đạo): 10 điểm. 1.1. Qũy “Đền ơn đáp nghĩa”: 05 điểm. - Đơn vị thường xuyên tích cực tham gia đóng góp với thời gian sớm, đảm bảo tính kịp thời: 01 điểm. - Đóng góp có số tiền và nội dung, địa chỉ cụ thể: 04 điểm. 1.2. Qũy ''Vì người nghèo'': 05 điểm. - Đơn vị thường xuyên tích cực tham gia đóng góp với thời gian sớm, đảm bảo tính kịp thời: 01 điểm. - Đóng góp có số tiền và nội dung, địa chỉ cụ thể: 04 điểm. |
|
2 |
Thực hiện tốt các chương trình an sinh xã hội: 10 điểm: 2.1. Đóng góp vào các quỹ xã hội từ thiện của tỉnh thông qua các tổ chức: Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo, Hội Khuyến học. . . và các cơ sở từ thiện xã hội khác (có chứng từ hoặc xác nhận của đơn vị thụ hưởng): 04 điểm. 2.2. Đóng góp tài trợ cho các sự kiện văn hoá, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục và các chương trình quảng bá thương hiệu cho tỉnh (có chứng từ hoặc xác nhận của đơn vị tổ chức): 04 điểm. 3.3. Đóng góp kịp thời khắc phục các sự cố thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn . . . (có chứng từ hoặc xác nhận của đơn vị thụ hưởng): 02 điểm. |
|
* Ghi chú:
- Tiêu chí 1, tiêu chí 2 căn cứ số liệu, thành tích của năm xét giải;
- Tiêu chí 3, tiêu chí 4 căn cứ thành tích trong thời gian 2 năm xét giải./.
Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành về quản lý người nước ngoài làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí dự thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu tiền học phí trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thành lập thị trấn Mái Dầm thuộc huyện Châu Thành và thành lập thị trấn Búng Tàu thuộc huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà ở cho thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 24/2009/QÐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cấp thoát nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng cho nhân viên y tế thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định thời gian hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND bổ sung điểm h vào Khoản 1, Điều 50 của Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Đatanla - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy chế giải thưởng Ngọn Hải đăng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp xử lý biến động thị trường bất thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 31/03/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp, uỷ quyền quản lý công tác tổ chức - cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về thu phí đấu giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009