Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh
Số hiệu: | 24/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Võ Trọng Nghĩa |
Ngày ban hành: | 02/11/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2009/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 02 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA CẦU SÔNG CÁI NHỎ, HUYỆN CAO LÃNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA CẦU SÔNG CÁI NHỎ, HUYỆN CAO LÃNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân (Việt Nam và nước ngoài) có phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định khi qua cầu sông Cái Nhỏ thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp phải nộp phí qua cầu.
Điều 2. Đối tượng được miễn.
Xe cứu thương; xe cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe hộ đê; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; thương, bệnh binh (có giấy chứng nhận) hoặc thân nhân điều khiển phương tiện xe môtô chở thương bệnh binh: đoàn xe tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi có thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; xe cứu hộ, cứu nạn, các phương tiện tham gia giao thông đường bộ có vé "phí đường bộ toàn quốc".
Chương 2.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ QUA CẦU
Điều 3. Mức thu.
Số TT |
ĐỐI TƯỢNG CHỊU PHÍ |
MỆNH GIÁ |
|
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
||
01 |
Xe đạp, xe lôi đạp, xe đẩy tay, xe đạp điện |
1.000 |
15.000 |
02 |
Xe môtô, xe điện 02 bánh, xe lôi máy và các loại xe tương tự |
2.000 |
20.000 |
03 |
Xe ôtô 04 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn |
10.000 |
300.000 |
04 |
Xe ôtô trên 04 chỗ ngồi đến dưới 12 chỗ ngồi; xe tải có trọng tải từ 02 tấn đến dưới 04 tấn |
15.000 |
450.000 |
05 |
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi; xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 08 tấn |
20.000 |
600.000 |
06 |
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi đến 50 chỗ ngồi (tải trọng: xe+người+hàng hóa dưới 13 tấn); xe tải có tải trọng từ 08 tấn đến dưới 13 tấn |
25.000 |
750.000 |
Điều 4. Quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền phí qua cầu.
Việc quản lý, thu, nộp sử dụng tiền phí qua cầu sông Cái Nhỏ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Phí qua cầu sông Cái Nhỏ là doanh thu hoạt động của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư thu phí có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, Chủ đầu tư phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động kinh doanh với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Sau 05 (năm) năm kể từ ngày hoàn vốn đầu tư, Chủ đầu tư phải chuyển giao cầu sông Cái Nhỏ cho huyện Cao Lãnh quản lý. Huyện Cao Lãnh phải thực hiện thu, nộp và quản lý, sử dụng phí đường bộ theo chế độ quy định đối với đường bộ đầu tư bằng vốn Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc thu lệ phí.
1. Thực hiện thông báo công khai (kể cả niêm yết tại nơi bán vé) về đối tượng thuộc diện trả tiền phí, đối tượng được miễn phí, mức thu và thủ tục thu, nộp phí.
2. Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí nhằm tạo thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông.
3. Tổ chức kiểm soát chặt chẽ các phương tiện qua trạm thu phí theo quy định.
Điều 6. Đăng ký, kê khai và sử dụng chứng từ thu phí.
1. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày trước ngày bắt đầu thu phí, Chủ đầu tư thu phí phải đăng ký việc thu phí với Chi cục thuế huyện Cao Lãnh về địa điểm đặt trạm thu phí, loại vé và số lượng vé thu phí cần sử dụng.
Định kỳ, hàng tháng phải kê khai số tiền phí đường bộ thu được, số phải nộp ngân sách nhà nước (tiền thuế) và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế huyện Cao Lãnh trong 05 (năm) ngày đầu của tháng tiếp theo. Việc kê khai phải thực hiện đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai theo đúng quy định của pháp luật quy định.
2. Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán phí đường bộ theo quy định
a) Quản lý, sử dụng vé thu phí qua cầu và các chứng từ liên quan theo đúng chế độ quản lý hóa đơn, chứng từ do Bộ Tài chính quy định.
b) Cung cấp đủ tài liệu, sổ sách, hóa đơn, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý phí, thuế theo yêu cầu của cơ quan Thuế.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cao Lãnh có trách nhiệm chỉ đạo cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định về việc thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ trên địa bàn đúng theo quy định.
Điều 8. Cơ quan thuế địa phương nơi có phát sinh phí qua cầu sông Cái Nhỏ có trách nhiệm cung cấp các biểu mẫu, chứng từ, biên lai thu, vé thu và hướng dẫn cho các đối tượng được thu phí qua cầu về việc sử dụng chứng từ thu phí; phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi tổ chức thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ kiểm tra, đôn đốc các đối tượng được thu phí thực hiện chế độ thu, nộp đúng theo quy định hiện hành.
Điều 9. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí qua cầu sông Cái Nhỏ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân Tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 về công bố quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 24/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung nội dung thực hiện đề án "Duy trì, nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần thiết thực vào Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 24/QĐ-UBND Chương trình hành động tổ chức thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, Kết luận 14-KL/TU và Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 24/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, dịch bệnh thủy sản năm 2017 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình thực hiện Kế hoạch 20-KH/TU thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 24/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012 Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2011 Thành lập Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình Thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ văn bản Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 21/04/2014
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Ban hành: 07/09/2004 | Cập nhật: 16/03/2013
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012