Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 07/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 21/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 21 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2017/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1087/TTrLS ngày 20 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 thành 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau (có Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo):
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
“5. Đối với các loại tài sản không có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, các dự án quan trọng có tính đặc thù thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo và đề xuất về cho các cơ quan chuyên ngành (xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công thương…) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào tình hình giá cả thị trường để thẩm định các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ theo chuyên ngành và thông báo cho các đơn vị thực hiện..’’
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4c Điều 2 như sau:
“c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Cây Keo lai, Bạch đàn (thuần), Cây Phi lao (thuần): 3.333 cây/ha.
+ Cây keo lá tràm, keo lá liềm: 1.666 cây/ha.
+ Cây Cóc hành: 1.100 cây/ha.
+ Cây Dầu, Sao, Căm xe, Lim, Bình linh, Huỳnh đàn: 400 cây/ha.
+ Cây Xà cừ (thuần loại): 625 cây/ha.
+ Cây Xoan chịu hạn (hỗn giao): 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50,50.
+ Cây Xoan chịu hạn (thuần loại): 1.100 cây/ha.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Sầu riêng, Măng cụt: 200 cây/ha.
+ Cây Điều (Đào): 300 cây/ha.
+ Cây Chà Là: 500 cây/ha.
+ Cây Cao su: 555 cây/ha.
+ Dừa, Chanh, Chôm chôm, Bưởi, Mít, Xoài, Nhãn: 600 cây/ha.
+ Cây trôm, Mãng cầu: 800 cây/ha.
+ Táo, Ổi: 1.000 cây/ha.
+ Thanh Long: 1.110 trụ/ha.
+ Cam, Quýt: 1.200 cây/ha.
+ Cây chuối, Nho: 2.000 cây/ha.
+ Cây Đu đủ: 2.500 cây/ha.
+ Thuốc lá: 20.000 cây/ha.
+ Cây Đinh Lăng: 40.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại điểm c) được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm c).’’
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 (kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019. 2. Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
3. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đang tổ chức chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực:
- Trường hợp đã tổ chức chi trả tiền bồi thường theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước) thì được điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quyết định này.
- Trường hợp chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quyết định này.
5. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH |
Đơn vị tính |
Đơn giá đề nghị điều chỉnh |
I |
NHÀ CỬA: |
|
|
1 |
- Nhà cấp 2A |
Đồng/m2 SD |
6.200.000 |
2 |
- Nhà cấp 2B |
Đồng/m2 SD |
5.800.000 |
3 |
- Nhà cấp 3A |
Đồng/m2 SD |
5.200.000 |
4 |
- Nhà cấp 3B |
Đồng/m2 SD |
4.400.000 |
5 |
- Nhà cấp 3C (gác suốt, chiều cao gác thấp nhất là 1,6 m) |
Đồng/m2 SD |
3.500.000 |
6 |
- Nhà cấp 4A |
Đồng/m2 XD |
3.800.000 |
7 |
- Nhà cấp 4B |
Đồng/m2 XD |
3.600.000 |
8 |
- Nhà cấp 4C |
Đồng/m2 XD |
3.200.000 |
|
- Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6m |
Đồng/m2 XD |
4.000.000 |
9 |
- Nhà tạm, mái tol hay ngói, tường xây gạch, nền xi măng |
Đồng/m2 XD |
2.000.000 |
10 |
- Nhà tạm, mái tol hay ngói, vách tol, ván, nền xi măng |
Đồng/m2 XD |
1.230.000 |
11 |
- Nhà tạm, mái tol, hay lá, vách tol, đất, lá, cót , nền xi măng |
Đồng/m2 XD |
700.000 |
12 |
- Nhà tạm, mái tol hay ngói, lá, vách đất, lá, nền xi măng |
Đồng/m2 XD |
590.000 |
13 |
- Nhà tạm, nền đất |
Đồng/m2 XD |
Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
14 |
- Nhà tạm, nền gạch bông |
Đồng/m2 XD |
Bằng 120 % đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
II |
VẬT KIẾN TRÚC: |
|
|
1 |
- Nhà vệ sinh xây loại tốt (thiết bị vệ sinh loại tốt) |
Đồng/m2 XD |
4.100.000 |
2 |
- Nhà vệ sinh thường (thiết bị vệ sinh loại thường) |
Đồng/m2 XD |
2.300.000 |
3 |
- Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại) |
Đồng/m2 XD |
690.000 |
4 |
- Chái tạm không vách |
Đồng/m2XD |
125.000 |
5 |
- Mái che khung sắt tiền chế |
Đồng/m2 XD |
410.000 |
6 |
- Ốp gạch men, gạch ceramic hoặc đá trang trí |
Đồng/m2 |
210.000 |
7 |
- Hầm rút (tường xây gạch thẻ 10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2 , mác 200 ) |
Đồng/m3 |
1.380.000 |
8 |
- Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân Heo xây tường gạch dày 10 cm, |
Đồng/m3 |
970.000 |
9 |
- Chuồng heo xây gạch nền bê tông |
Đồng/m2 XD |
870.000 |
10 |
- Chuồng heo, chuồng gà xây gạch, gỗ; nền gạch, ximăng |
Đồng/m2 XD |
690.000 |
11 |
- Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm |
Đồng/m2 XD |
160.000 |
12 |
- Chuồng bò nền xi măng, nền bê tông, khung gỗ, mái ngói hoặc tôn |
Đồng/m2 XD |
400.000 |
13 |
- Chuồng bò nền đất, khung gỗ, mái tôn hoặc che lát vật liệu tạm hoặc không có mái che |
Đồng/m2 XD |
160.000 |
14 |
- Hồ nước xây tường 20 Cm có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
2.900.000 |
15 |
- Hồ nước xây tường 20 Cm không có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
2.300.000 |
16 |
- Hồ nước xây tường 10 Cm , có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
1.720.000 |
17 |
- Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
1.600.000 |
18 |
- Giếng xây đường kính > 4,5 m |
Đồng/mét sâu |
8.362.000 |
19 |
- Giếng xây đường kính > 4,0 m- 4,5 m |
Đồng/mét sâu |
7.363.000 |
20 |
- Giếng xây đường kính > 3,5 m- 4,0 m |
Đồng/mét sâu |
6.068.000 |
21 |
- Giếng xây đường kính > 3 m -3,5 m |
Đồng/mét sâu |
4.810.000 |
22 |
- Giếng xây đường kính > 2m - 3 m |
Đồng/mét sâu |
3.700.000 |
23 |
- Giếng xây đường kính 1-2m |
Đồng/mét sâu |
1.700.000 |
24 |
- Giếng bi D≤1m |
Đồng/mét sâu |
580.000 |
25 |
- Giếng bi D>1m |
Đồng/mét sâu |
710.000 |
26 |
- Giếng khoan tay |
Đồng/cái |
2.500.000 |
27 |
- Giếng khoan máy |
Đồng/cái |
26.000.000 |
28 |
- Giếng đất đường kính ≤2m |
Đồng/m3 |
90.000 |
29 |
- Giếng đất đường kính > 2m |
Đồng/m3 |
130.000 |
30 |
- Sân lát gạch thẻ có mạch |
Đồng/m2 |
140.000 |
31 |
- Sân lát gạch thẻ không mạch |
Đồng/m2 |
100.000 |
32 |
- Sân láng ximăng |
Đồng/m2 |
150.000 |
33 |
- Sân đúc bê tông xi măng |
Đồng/m2 |
230.000 |
34 |
- Sân lát gạch bát tràng có mạch |
Đồng/m2 |
140.000 |
35 |
- Sân lát gạch con sâu |
Đồng/m2 |
270.000 |
36 |
- Sân lát gạch hoa 20 x 20 |
Đồng/m2 |
240.000 |
37 |
- Nền gạch ceramic 30 x 30 |
Đồng/m2 |
360.000 |
38 |
- Tường rào xây cao ≥ 1,5 m có trát |
Đồng/md |
1.000.000 |
39 |
- Tường rào xây cao ≥ 1,5 m không trát |
Đồng/md |
900.000 |
40 |
- Tường rào xây cao < 1,5 m có trát |
Đồng/md |
900.000 |
41 |
- Tường rào xây cao < 1,5 m không trát |
Đồng/md |
800.000 |
42 |
- Tường rào xây gạch trên có lưới B40 |
Đồng/md |
500.000 |
43 |
- Tường rào xây gạch trên có khung sắt |
Đồng/md |
624.000 |
44 |
- Tường rào xây bằng đá táp lô cao ≥ 1,5 m |
Đồng/md |
380.000 |
45 |
- Tường rào xây bằng đá táp lô cao <1,5 m |
Đồng/md |
300.000 |
46 |
- Tường rào xây bằng đá táp lô trên có lưới B40 |
Đồng/md |
200.000 |
47 |
- Tường rào xây bằng đá táp lô trên có khung sắt |
Đồng/md |
250.000 |
48 |
- Trát tường có sơn nước |
Đồng/m2 |
150.000 |
49 |
- Kiềng nhà gạch thẻ |
Đồng/md |
160.000 |
50 |
- Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên |
Đồng/md |
410.000 |
51 |
- Khối xây đá chẻ ( đặc ) |
Đồng/m3 |
1.390.000 |
52 |
- Khối xây gạch vữa ximăng M50 |
Đồng/m3 |
1.725.000 |
53 |
- Khối bê tông móng |
Đồng/m3 |
2.480.000 |
54 |
- Khối bê tông cột |
Đồng/m3 |
3.000.000 |
55 |
- Khối bê tông dầm sàn |
Đồng/m3 |
2.760.000 |
56 |
- Khối bê tông nền |
Đồng/m3 |
2.000.000 |
57 |
- Nền đường bê tông nhựa dày 6 Cm (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm) |
Đồng/m2 |
410.000 |
58 |
- Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm) |
Đồng/m2 |
280.000 |
59 |
- Nền đường cấp phối, sỏi đỏ (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
Đồng/m2 |
150.000 |
60 |
- Cống thoát nước các loại ngoài nhà |
Đồng/md |
100.000 |
III |
MỒ MẢ : |
|
|
1 |
- Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác) |
Đồng/mộ |
2.480.000 |
2 |
- Mả xây ≤ 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
Đồng/mộ |
9.270.000 |
3 |
- Mả xây > 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
Đồng/mộ |
10.900.000 |
IV |
ĐIỆN NƯỚC: |
|
|
1 |
- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện |
Đồng/cái |
2.500.000 |
2 |
- Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa) |
Đồng/cái |
2.500.000 |
3 |
- Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định |
Đồng/cái |
1.000.000 |
4 |
- Hỗ trợ di dời Pin năng lượng mặt trời |
Đồng/cái |
2.500.000 |
5 |
- Hỗ trợ di dời Internet, truyền hình cáp |
Đồng/cái |
300.000 |
V |
HỖ TRỢ CÔNG: |
|
|
1 |
- Công đào ao |
Đồng/m3 |
30.000 |
2 |
- Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào |
Đồng/md |
20.000 |
3 |
- Công di dời sàn ván (nhà sàn) |
Đồng/m2 |
25.000 |
4 |
- Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô) |
Đồng/lô |
200.000 |
5 |
- Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền |
Đồng/m3 |
50.000 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
SỐ TT |
DANH MỤC |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
CÂY ĂN TRÁI |
|
|
1 |
Sầu riêng, Măng Cụt |
Đồng/cây |
1.200.000 |
2 |
Mít |
Đồng/cây |
800.000 |
3 |
Bưởi |
Đồng/cây |
710.000 |
4 |
Nhãn |
Đồng/cây |
710.000 |
5 |
Cam, quýt |
Đồng/cây |
450.000 |
6 |
Vú Sữa, Dừa, Dừa nước, Me |
Đồng/cây |
400.000 |
7 |
Thanh long |
Đồng/trụ |
530.000 |
8 |
Xoài |
Đồng/cây |
380.000 |
9 |
Mãng cầu (ta, tây), |
Đồng/cây |
350.000 |
10 |
Chanh, tắc |
Đồng/cây |
310.000 |
11 |
Mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường |
Đồng/cây |
120.000 |
12 |
Chôm chôm |
Đồng/cây |
420.000 |
13 |
Nho |
Đồng/gốc |
230.000 |
14 |
Chuối |
Đồng/cây |
50.000 |
15 |
Đu đủ |
Đồng/cây |
60.000 |
16 |
Táo lai/ghép |
Đồng/cây |
120.000 |
II |
CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH |
|
|
1 |
- Keo lai, keo lá tràm, tràm nước, bạch đàn, cây bần, cây chùm ngay |
Đồng/cây |
45.000 |
- Phi lao |
Đồng/cây |
54.000 |
|
2 |
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp |
Đồng/cây |
120.000 |
3 |
Sanh, lộc vừng, Tùng |
Đồng/cây |
180.000 |
4 |
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (20 tuổi), cây sầu đâu, cây sầu chiều, gáo, trâm, cây gỗ tạp, cóc hành… |
Đồng/cây |
290.000 |
5 |
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang, Táo nhơn |
Đồng/cây |
60.000 |
6 |
Dầu, sao, căm xe, lim, bình linh, huỳnh đàn, gỗ sưa, gỗ trắc, gõ...(cây gỗ lớn 22 tuổi) |
Đồng/cây |
540.000 |
7 |
Cây Sa kê |
Đồng/cây |
400.000 |
8 |
Cây hoa Anh đào |
Đồng/cây |
120.000 |
9 |
Tre |
Đồng/cây |
12.000 |
10 |
Trúc |
Đồng/cây |
9.000 |
11 |
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) |
Đồng/cây |
50.000 |
12 |
Mai các loại |
Đồng/cây |
140.000 |
13 |
Cau kiểng (cau bụng) |
Đồng/cây |
240.000 |
Cau kiểng (vàng, đỏ) |
Đồng/cây |
60.000 |
|
Cau thường |
Đồng/cây |
36.000 |
|
|
Cau vua, cau Đền Hùng, Cau sâm banh |
Đồng/cây |
500.000 |
14 |
Hoa kiểng các loại thanh cứng |
Đồng/cây |
48.000 |
Hoa kiểng các loại thanh mềm |
Đồng/cây |
18.000 |
|
15 |
Cỏ kiểng (cỏ nhung) |
Đồng/m2 |
40.000 |
16 |
Cỏ kiểng các loại |
Đồng/m2 |
24.000 |
17 |
Hàng rào cây kiểng |
Đồng/m |
18.000 |
18 |
Cây Đinh Lăng |
Đồng/cây |
20.000 |
III |
CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Cao su |
Đồng/cây |
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất) |
16.000 |
||
- Cây giống stum trần (không có bầu đất) |
13.000 |
||
- Cây 01-02 năm tuổi |
70.000 |
||
- Cây >02-05 năm tuổi |
145.000 |
||
- Cây >05-08 năm tuổi |
300.000 |
||
- Cây >08 -10 năm tuổi |
400.000 |
||
- Cây >10- 12 năm tuổi |
500.000 |
||
- Cây >12- 14 năm tuổi |
600.000 |
||
- Cây >14-20 năm tuổi |
750.000 |
||
- Cây >20-30 năm tuổi |
300.000 |
||
2 |
Tiêu |
Đồng/trụ (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ(-) 100.000 đồng/trụ |
|
- Cây 01 năm tuổi |
220.000 |
||
- Cây 02-03 năm tuổi |
300.000 |
||
- Cây >03-20 năm tuổi |
380.000 |
||
- Cây >20 năm tuổi |
120.000 |
||
3 |
Điều ( Đào) |
Đồng/cây |
|
- Cây dưới 1 năm tuổi |
14.000 |
||
- Cây 01 năm tuổi |
60.000 |
||
- Cây 02- 04 năm tuổi |
130.000 |
||
- Cây >04-10 năm tuổi |
340.000 |
||
- Cây >10-20 năm tuổi |
400.000 |
||
- Cây >20 năm tuổi |
200.000 |
||
4 |
Cà phê, ca cao |
Đồng/cây |
|
- Cây 01 năm tuổi |
45.000 |
||
- Cây 02 năm tuổi |
80.000 |
||
- Cây >2- 8 năm tuổi |
210.000 |
||
- Cây >8 năm tuổi |
140.000 |
||
5 |
Trôm |
Đồng/cây (chưa trừ giá trị thu hồi) |
|
- Cây 1-2 năm tuổi |
100.000 |
||
- Cây >2-5 năm tuổi |
150.000 |
||
- Cây >5-10 năm tuổi |
300.000 |
||
- Cây >10-15 năm tuổi |
470.000 |
||
- Cây >15 năm tuổi |
140.000 |
||
6 |
Thuốc lá |
Đồng/cây |
|
Cây loại A ( trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
3.000 |
||
Cây loại B ( trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
2.100 |
||
Cây loại C ( dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
1.400 |
||
7 |
Cây Dó Bầu |
Đồng/cây |
|
- Cây trồng năm thứ 1 |
55.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 2 |
70.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 3 |
75.000 |
||
|
- Cây trồng năm thứ 4 |
|
80.000 |
- Cây trồng năm thứ 5-8 |
95.000 |
||
8 |
Cây Chà Là |
Đồng/cây |
|
- Năm thứ 1 |
155.000 |
||
- Năm thứ 2 |
190.000 |
||
- Năm thứ 3 |
230.000 |
||
- Năm thứ 4 |
280.000 |
||
IV |
CÂY HÀNG NĂM |
|
|
1 |
Mía |
Đồng/m2 |
6.000 |
2 |
Bông vải, bắp, bo bo |
Đồng/m2 |
5.700 |
3 |
- Lúa > 20 ngày tuổi |
Đồng/m2 |
5.000 |
- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi |
2.700 |
||
4 |
Khoai mì, khoai lang |
Đồng/m2 |
7.000 |
5 |
Mè |
Đồng/m2 |
3.500 |
6 |
Khoai môn, bình tinh, khoai chuối |
Đồng/m2 |
4.500 |
7 |
Đậu các loại |
Đồng/m2 |
6.000 |
8 |
Rau các loại |
Đồng/m2 |
4.000 |
9 |
Cây bạc hà |
Đồng/m2 |
4.000 |
10 |
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất) |
Đồng/m2 |
7.000 |
11 |
Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn) |
Đồng/m2 |
11.000 |
12 |
Trầu |
Đồng/bụi |
100.000 |
13 |
Sả, nghệ, gừng, |
Đồng/bụi |
4.500 |
14 |
Ớt, nha đan |
Đồng/cây |
4.500 |
15 |
Thơm (khóm) |
Đồng/cây |
8.000 |
16 |
Cà các loại |
Đồng/cây |
12.000 |
17 |
Cỏ ( gia súc ) |
Đồng/m2 |
6.000 |
18 |
Thầu dầu, cây hạt màu |
Đồng/m2 |
10.000 |
19 |
Cây sen (trồng lấy hạt) |
Đồng/m2 |
5.000 |
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp Tiên Lãng quản lý và đầu tư (giai đoạn 2017-2019) Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình, điện, nước sinh hoạt khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2015/QĐ-UBND và 2797/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2355/2000/QĐ-UB quy định về tổ chức giáo dục, chữa trị cai nghiện tại cộng đồng cho người nghiện ma túy do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá thu tiền sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 22/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về Quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1581/2008/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng cho trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 73/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 của Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2011/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi trong ngành thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy chế phối hợp giữa Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời tỷ lệ phần trăm mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống áp dụng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe vị thành niên và thanh niên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 115/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014