Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: 14/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành: 11/08/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Khiếu nại, tố cáo, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2017/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 11 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật tiếp công dân ngày 25/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đi với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, t cáo, kiến nghị, phản ánh;

Căn c Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ tư về việc quy đnh mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 445/TTr-STC ngày 04/8/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được quy định tại Điều 20 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân (sau đây viết tắt là Nghị định 64/2014/NĐ-CP).

2. Đối tượng áp dụng: Đối tượng được hưng chế độ bồi dưỡng khi tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, t cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP .

3. Nguyên tắc áp dụng:

a. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc theo quy định đối với cán bộ công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, t cáo tại trụ stiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP .

b. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc thực tế đối với các đối tượng khác quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị đnh s 64/2014/NĐ-CP.

Trường hợp các đối tượng này khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa đim tiếp công dân từ 50% thi gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trlên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng theo quy định này.

4. Mức chi:

a. Các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xlý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bi dưỡng 120.000 đng/1ngày/1 người; trưng hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 96.000 đồng/1ngày/1người.

b. Các đối tượng; quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP được bi dưỡng 60.000 đồng/1 ngày/1 người.

5. Nguồn kinh phí chi trả:

a. Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh được btrí trong dự toán ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập, các nguồn kinh phí khác (nếu có).

b. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.

c. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng khoản 2, khoản 3 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2017 và thay thế Quyết định số 12/3013/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trn Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của t
nh;
- Báo Thái Bình;
- Lưu VT, TH, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

 





Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014