Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu: | 07/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 27/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 27 tháng 02 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2019 và thay thế Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và các điều kiện đảm bảo thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan, ban, ngành khác ở cấp tỉnh đã chủ trì soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Những nội dung khác về rà soát, hệ thống hóa văn bản không quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Quy định rõ nội dung phối hợp, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp trong việc thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản. Văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị nào thì cơ quan, đơn vị đó chủ trì rà soát, hệ thống hóa; các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
2. Công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị phải được thực hiện thường xuyên, kịp thời, hiệu quả, tuân thủ các quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
1. Phối hợp thực hiện rà soát văn bản thường xuyên; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản sau khi rà soát.
2. Phối hợp thực hiện công bố danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo định kỳ hàng năm.
3. Phối hợp thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản; rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4. Phối hợp thực hiện hệ thống hóa định kỳ văn bản do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Văn bản được rà soát, hệ thống hóa.
Văn bản thuộc đối tượng rà soát, hệ thống hóa là văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, gồm:
1. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn chủ trì, phối hợp với Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc với các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 4 của Quy chế này có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm làm đầu mối giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa chung của các cơ quan chuyên môn và các cơ quan có liên quan.
Điều 6. Phối hợp thực hiện rà soát văn bản thường xuyên
1. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn.
a) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn giao cho đơn vị thực hiện công tác pháp chế chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị có liên quan của cơ quan mình tổ chức thực hiện việc rà soát các văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này. Nội dung, trình tự, thủ tục rà soát văn bản thực hiện theo quy định tại Mục 3, Chương IX của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. Trường hợp kết quả rà soát văn bản có nội dung phức tạp, trên cơ sở đề xuất của đơn vị thực hiện công tác pháp chế được giao thực hiện rà soát, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn xem xét, tổ chức họp để trao đổi, thảo luận hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan để hoàn thiện kết quả rà soát văn bản.
b) Người được giao rà soát văn bản có trách nhiệm lập hồ sơ rà soát văn bản để tham mưu Thủ trưởng cơ quan mình gửi hồ sơ rà soát văn bản đến Sở Tư pháp lấy ý kiến. Đối với văn bản được rà soát là nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, sau khi lấy ý kiến của Sở Tư pháp, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn chủ trì, thống nhất kết quả rà soát văn bản với Trưởng Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh để hoàn thiện hồ sơ rà soát văn bản.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp.
Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, nghiên cứu và có ý kiến bằng văn bản đối với kết quả rà soát mà cơ quan chuyên môn gửi, trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí hoặc ý kiến khác.
1. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn:
a) Nghiên cứu ý kiến tham gia của Sở Tư pháp, của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này để tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ rà soát văn bản theo quy định tại Điều 152 và Điều 153, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý đối với những văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc để Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh kiến nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền.
b) Gửi Báo cáo kết quả rà soát văn bản, hồ sơ kiến nghị xử lý văn bản cho Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp.
c) Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát văn bản, cơ quan chuyên môn được phân công xây dựng văn bản để đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản được rà soát hoặc ban hành văn bản mới để thay thế có trách nhiệm tổ chức xây dựng dự thảo văn bản theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Theo dõi kết quả rà soát văn bản của các cơ quan chuyên môn; theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn trong việc xây dựng dự thảo văn bản để xử lý văn bản được rà soát.
b) Lập “Sổ theo dõi văn bản được rà soát” theo Mẫu số 02 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
1. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn:
a) Định kỳ một năm một lần, các cơ quan chuyên môn thực hiện tổng hợp, lập danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần hoặc ngưng hiệu lực.
Danh mục gồm các văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần hoặc ngưng hiệu lực trong một năm (tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và được lập theo mẫu số 03 và mẫu số 04 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
b) Gửi danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đến Sở Tư pháp để tổng hợp, chậm nhất là trước ngày 31/12 của năm.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Tổng hợp kết quả rà soát, lập danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần hoặc ngưng hiệu lực quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này do các cơ quan chuyên môn gửi đến.
b) Dự thảo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần hoặc ngưng hiệu lực, chậm nhất là ngày 30/01 của năm kế tiếp.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh:
Ngoài trách nhiệm rà soát văn bản quy định tại khoản 1 Điều này, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm đăng toàn văn Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần hoặc ngưng hiệu lực và các danh mục văn bản trên Công báo tỉnh Hà Giang theo quy định tại Mục 1, Chương VI, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản.
Điều 9. Thực hiện kế hoạch tổng rà soát hệ thống văn bản.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp.
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản trên địa bàn tỉnh theo quyết định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và hướng dẫn, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các cơ quan chuyên môn.
b) Tổng hợp kết quả tổng rà soát văn bản của các cơ quan chuyên môn, xây dựng báo cáo kết quả tổng rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan cấp trên theo quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn.
a) Tổ chức triển khai thực hiện tổng rà soát văn bản theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; rà soát các văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành mình.
b) Tổng hợp báo cáo kết quả tổng rà soát văn bản của ngành mình gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực theo yêu cầu, kế hoạch của cơ quan trung ương.
1. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn:
Căn cứ kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ hoặc do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành, các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm:
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực và tổ chức thực hiện rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành mình.
b) Tổng hợp kết quả rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực gửi Sở Tư pháp tham gia ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ theo yêu cầu.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Thực hiện rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành mình theo quy định tại Khoản 1 điều này.
b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn khác thực hiện rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành đó; tham gia ý kiến kết quả rà soát do các cơ quan chuyên môn thực hiện.
Điều 11. Rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Căn cứ vào tình hình thực tế, trường hợp cần xem xét, đánh giá lại các văn bản cùng điều chỉnh một hoặc nhiều nhóm quan hệ xã hội trong một khoảng thời gian cụ thể hoặc cần xem xét, đánh giá lại các văn bản đã được ban hành có phạm vi và đối tượng điều chỉnh tại một địa bàn cụ thể theo yêu cầu quản lý nhà nước hoặc khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn. Các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành mình.
Trách nhiệm, trình tự, thủ tục xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát được thực hiện như đối với rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực theo yêu cầu, kế hoạch của cơ quan trung ương quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
1. Văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phải được hệ thống hóa định kỳ 05 năm một lần hoặc theo yêu cầu quản lý nhà nước.
2. Nội dung, trình tự, thủ tục hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định tại Mục 5, Chương IX, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện hệ thống hóa văn bản
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Chủ trì xây dựng, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
b) Tổ chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình.
c) Làm đầu mối tổ chức thực hiện kế hoạch hệ thống hóa văn bản; tổng hợp, kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản của các cơ quan chuyên môn để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công bố trong thời hạn chậm nhất là 60 ngày kể từ thời điểm hệ thống hóa định kỳ; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xuất bản Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực thi hành.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn:
a) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn giao Phòng pháp chế hoặc phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc thực hiện hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình.
b) Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình đến Sở Tư pháp để tổng hợp trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ thời điểm hệ thống hóa định kỳ.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh:
Ngoài trách nhiệm hệ thống hóa văn bản quy định tại khoản 2 Điều này, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm đăng toàn văn Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản và các danh mục văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành còn hiệu lực trên Công báo tỉnh Hà Giang trong thời hạn quy định tại Điều 92 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản.
Điều 14. Kinh phí bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
Trường hợp các văn bản quy định về kinh phí nêu trên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Hằng năm, các cơ quan chuyên môn xây dựng dự toán kinh phí cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan mình gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xuất bản Tập hệ thống hóa văn bản trong Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 12 của Quy chế này thì kinh phí xuất bản Tập hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được giao về Sở Tư pháp để thực hiện ngoài kinh phí chi thường xuyên.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành và chế độ thông tin, báo cáo.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan, ban, ngành khác ở cấp tỉnh đã chủ trì soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành mình để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
b) Định kỳ, trước ngày 31/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản tại cơ quan, đơn vị mình về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để tổng hợp theo quy định.
Nội dung báo cáo công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản, Danh mục các văn bản thực hiện theo quy định và các biểu mẫu quy định tại Điều 170 và Điều 171 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
2. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này. Tổng hợp, xây dựng để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành báo cáo hằng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp trước 31/01 của năm kế tiếp theo quy định.
3. Đối với hoạt động tổng rà soát văn bản; rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực hoặc rà soát đột xuất: chế độ thông tin, báo cáo được thực hiện theo kế hoạch và theo yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Nhà Bè Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc Đưa người lang thang vào cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ của Tỉnh uỷ Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công, viên chức, người lao động vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi phần nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của Khoản 2, Điều 2, Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi mua tin phục vụ công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định các định mức hỗ trợ cho hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú tại trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015 Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015