Quyết định 02/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 02/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Võ Văn Hoan |
Ngày ban hành: | 08/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/10/2015 | Số công báo: | Số 44 |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND |
Quận 6, ngày 08 tháng 09 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 6
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định số 5424/1998/QĐ-UB-QLĐT ngày 15 tháng 10 năm 1998 Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của lực lượng làm dịch vụ thu gom rác dân lập trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường;
Căn cứ Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên một số tuyến đường thuộc địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1177/QĐ-TNMT-CTR ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi Trường Thành phố Hồ Chí Minh về việc duyệt Quy trình kỹ thuật cung ứng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phân cấp thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận 5, 6, 7, 8, 11, Gò Vấp cho Ủy ban nhân dân quận 5, 6, 7, 8, 11, Gò Vấp tổ chức quản lý và thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 1475/QĐ-TNMT-CTR ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh một số nội dung của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 931/QĐ-TNMT-CTR ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường về phê duyệt lộ trình, cự ly bình quân thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt do Ủy ban nhân dân quận 6 quản lý và thực hiện;
Căn cứ Công văn 2516/TNMT-CTR ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn kỹ thuật phân loại chất thải rắn tại nguồn áp dụng cho các chương trình thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận 6 về phân công công tác thành viên Ủy ban nhân dân quận 6;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6 tại Tờ trình số 274/TTr-TNMT-MT ngày 28 tháng 7 năm 2015, ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp tại Công văn số 438/TP ngày 16 tháng 7 năm 2015.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận 6;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) chánh văn phòng Ủy ban nhân dân quận 6, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 6
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận 6)
1. Tổ chức lại hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường của các đơn vị thu gom, bao gồm: Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Quận 6, Hợp tác xã Thương mại dịch vụ Đoàn Kết, người làm rác dân lập, các doanh nghiệp hoạt động thu gom, vận chuyển rác trên địa bàn quận 6 và nâng cao chất lượng thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận 6.
2. Chấn chỉnh lại công tác quản lý Nhà nước về quản lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn quận 6 nhằm đảm bảo xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
Quy chế này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động thu gom rác thải ở địa phương; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống, làm việc trên địa bàn quận 6 trong việc nâng cao trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường, thực hiện “Xã hội hóa” công tác thu gom rác thải; vận chuyển rác thải; xử lý rác thải nhằm góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương.
Đối tượng áp dụng của quy chế này là các đơn vị có hoạt động liên quan đến công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt và các đối tượng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận 6.
1. Khuyến khích đối với những tổ chức, cá nhân tham gia cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn có sở hữu phương tiện chuyên dùng cho hoạt động thu gom vận chuyển chất thải rắn.
2. Các tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong khu đô thị.
3. Chủ nguồn thải chất thải rắn có nghĩa vụ nộp đủ và đúng thời hạn phí liên quan đến chất thải rắn thông thường theo quy định hiện hành.
PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
Điều 5. Điều kiện hoạt động của đơn vị thu gom
1. Các đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt chỉ được hoạt động sau khi thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Lực lượng thu gom rác dân lập chỉ được hoạt động sau khi được cấp giấy chứng nhận về việc hành nghề lấy rác.
a) Đối với cá nhân: Người có đủ điều kiện được gia nhập vào lực lượng dịch vụ thu gom rác dân lập thì Ủy ban nhân dân phường ra quyết định chấp nhận và bố trí vào Tổ công tác dịch vụ thu gom rác dân lập trên địa bàn phường.
b) Đối với tập thể: Ủy ban nhân dân phường ra quyết định thành lập “Tổ lấy rác dân lập” trên địa bàn phường, sau đó gửi quyết định thành lập Tổ và danh sách Tổ trưởng, Tổ phó lên Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6 để biết và theo dõi, chỉ đạo hoạt động.
1. Các đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt được hoạt động tại:
a. Khu nhà ở (biệt thự, hộ gia đình riêng lẻ, chung cư và những nơi tương tự).
b. Khu thương mại (cửa hàng, nhà hàng, chợ, siêu thị, văn phòng, khách sạn, nhà nghỉ, trạm dịch vụ, cửa hàng sửa xe và những nơi tương tự).
c. Cơ quan (trường học, trung tâm, bệnh viện, các cơ quan hành chính nhà nước và những nơi tương tự).
d. Khu xây dựng (công trường xây dựng, sửa đường, xây nhà cao tầng, mặt đường hư hỏng và những nơi tương tự).
e. Khu dịch vụ công cộng (quét đường, công viên, giải trí và những nơi tương tự).
2. Nghiêm cấm các đơn vị thu gom chất thải rắn sinh hoạt trong quá trình hoạt động thu gom cả chất thải rắn y tế, chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp.
Điều 7. Phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt:
1. Phương tiện thu gom chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm kín, hạn chế tối đa phát tán mùi hôi, rơi vãi chất thải rắn, nước rỉ, đảm bảo mỹ quan đô thị và không nằm trong danh sách Nhà nước cấm lưu hành.
2. Không được cơi nới, không treo các túi bịch xung quanh phương tiện nhằm lưu chứa các phế liệu trong quá trình thu gom rác.
3. Các loại phương tiện chuyên dùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt
a. Thùng 660 lít
- Thùng bằng nhựa hoặc composit có thân và đáy thùng kín, không làm rỉ nước rác, dung tích 660 lít có nắp đậy, có bánh xe để di chuyển bằng tay.
- Xung quanh thùng xe được sơn hoặc dán decal phản quang (đối với phương tiện thực hiện vào ban đêm), ghi tên đơn vị chủ quản.
- Trang bị đèn cảnh báo vào ban đêm.
b. Xe tải nhỏ: Tải trọng: từ 550 kg đến nhỏ hơn 2,5 tấn
- Quy cách: thùng xe có thiết kế kín, có hệ thống thu gom và lưu trữ nước rỉ rác. Có bạt nhựa (tháo lắp được) để che phủ máng nạp rác khi di chuyển. Gắn decal phản quang màu vàng hình tam giác đều sau đuôi xe.
- Thiết bị đi kèm: Có thiết bị phun xịt chế phẩm khử mùi bằng tay, dung tích 2 lít.
- Xe phải đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn, quy định hiện hành của luật giao thông đường bộ.
c. Xe ép rác
- Tải trọng: nhỏ hơn 4 tấn đối với xe thu gom về trạm trung chuyển và từ 7 tấn trở lên đối với xe thu gom vận chuyển trực tiếp lên nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố
- Quy cách xe ép rác: có máng cạp rác, cẩu - nâng được thùng 660 lít. Thùng xe có thiết kế kín, có hệ thống thu gom và lưu giữ nước rỉ rác. Có bạt nhựa (tháo lắp được) để che phủ máng nạp rác khi di chuyển. Gắn decal phản quang màu vàng hình tam giác đều sau đuôi xe.
- Thiết bị đi kèm: Có thiết bị phun xịt chế phẩm khử mùi bằng tay, dung tích 2-5 lít.
3. Các loại xe thô sơ ba bánh, bốn bánh và xe cơ giới ba bánh có đăng ký bị cấm lưu thông và hạn chế lưu thông theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 19/02/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên một số tuyến đường thuộc địa bàn quận 6, cụ thể như sau:
- Khi tham gia giao thông, các xe cơ giới ba bánh thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường, đã được đăng ký, cấp biển số tại Công an quận - huyện phải có hợp đồng với Ủy ban nhân dân phường, Hợp tác xã thương mại dịch vụ Đoàn Kết, Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 6 hoặc các doanh nghiệp khác và chỉ được phép lưu thông trên các tuyến đường trong phạm vi được thu gom rác thải đến trạm trung chuyển;
- Xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường hiện hành và không được phép lưu thông trong giờ cao điểm sáng từ 06 giờ 00 đến 08 giờ 00 và giờ cao điểm chiều từ 16 giờ 00 đến 19 giờ 00 hàng ngày.
- Cấm các loại xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực trung tâm thành phố và một số tuyến đường ngoài khu vực trung tâm từ thời gian từ 05 giờ 00 đến 13 giờ 00 và từ 16 giờ 00 đến 22 giờ 00 trong ngày tại các tuyến đường như: đường Tân Hóa, Hồng Bàng và vòng xoay Phú Lâm, Nguyễn Văn Luông, Hậu Giang, Bình Tiên và Võ Văn Kiệt.
Điều 8. Quy trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt:
1. Chất thải rắn sinh hoạt phải được thu gom theo tuyến để vận chuyển tới điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Chất thải rắn sinh hoạt thu gom không được quá thể tích cho phép của thùng xe;
3. Trong quá trình vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm không làm rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi, mùi, nước rò rỉ;
4. Chu kỳ thu gom chất thải rắn sinh hoạt phải đảm bảo thu gom ít nhất 01 lần/ngày, khi thu gom phải làm sạch sẽ vệ sinh nơi chứa rác.
5. Tuân thủ thời gian thu gom theo quy định và đã thống nhất với hộ dân;
6. Vận chuyển đúng lộ trình đã được duyệt;
7. Phương tiện thu gom phải được làm vệ sinh sạch sau mỗi ngày làm việc;
8. Nghiêm cấm việc đổ bỏ chất thải rắn sinh hoạt sai quy định như sang chất thải rắn sinh hoạt vào thùng rác công cộng, đổ chất thải rắn sinh hoạt xuống lòng đường, lề đường, cống rãnh, kênh rạch và những nơi công cộng khác;
9. Thái độ phục vụ phải nhã nhặn, lịch sự.
1. Người lao động trong quá trình tác nghiệp phải được trang bị quần áo bảo hộ lao động, giày vải (hoặc ủng cao su), nón bảo hộ lao động, áo mưa, găng tay, khẩu trang, áo phản quang (vào ban đêm).
2. Hàng ngày sau ca làm việc, tiến hành vệ sinh sạch sẽ công cụ lao động, phương tiện và bến bãi tập kết rác.
3. Cất giữ công cụ lao động, phương tiện ngăn nắp, trật tự, không làm mất mỹ quan đô thị và cản trở giao thông.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THU GOM RÁC
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị thu gom rác
1. Bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận chuyển toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định.
2. Các đơn vị thu gom có trách nhiệm đảm bảo dịch vụ luôn được đáp ứng liên tục, không bị gián đoạn và chịu trách nhiệm về vệ sinh môi trường trên lộ trình thu gom, vận chuyển của mình.
3. Tiến hành thu tiền hàng tháng trực tiếp từ các hộ dân căn cứ vào giá tiền được quy định trong hợp đồng thu gom đã ký. Khi thu tiền, các doanh nghiệp, cơ sở phải tiến hành xuất biên lai thu tiền do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trích phí theo quy định.
4. Thông báo rộng rãi về thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt do mình phụ trách với Ủy ban nhân dân phường.
5. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết, trạm trung chuyển hoặc cơ sở xử lý bằng các phương tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
6. Chế độ báo cáo:
- Hàng tháng Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 6, Hợp tác xã thương mại dịch vụ Đoàn Kết hoặc các doanh nghiệp khác báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân quận 6 tình hình thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt, tình hình thực hiện hợp đồng thu gom chất thải rắn sinh hoạt đã ký kết trên địa bàn. Đặc biệt nêu rõ tên chủ hộ, địa chỉ những chủ nguồn thải không nộp phí thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt.
- Hàng tháng đơn vị rác dân lập báo cáo cho Ủy ban nhân dân phường về tình hình thực hiện hợp đồng thu gom chất thải rắn sinh hoạt đã ký kết trên địa bàn. Đặc biệt nêu rõ tên chủ hộ, địa chỉ những chủ nguồn thải không nộp phí thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt.
7. Tuân thủ đầy đủ các quy định về vệ sinh môi trường, chịu trách nhiệm về tình trạng rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, gây phát tán bụi, mùi hoặc nước rò rỉ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển.
8. Đào tạo nghiệp vụ, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
9. Tổ chức khám bệnh định kỳ, bảo đảm các chế độ cho người lao động tham gia thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
Điều 11. Quyền hạn của các đơn vị thu gom rác
1. Tổ chức lực lượng thu gom hợp lý, khoa học phù hợp với đặc điểm, khả năng của mình và của địa phương.
2. Sử dụng lao động và phương tiện thu gom đảm bảo các quy định vệ sinh môi trường.
3. Ký hợp đồng với chủ nguồn thải theo mức giá tương ứng trong khung giá quy định.
4. Được phổ biến, hướng dẫn các quy định về vệ sinh môi trường, cử người tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ của cơ quan quản lý môi trường tổ chức.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ NGUỒN THẢI
Điều 12. Trách nhiệm của chủ nguồn thải
1. Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và đóng các loại phí đối với chất thải rắn thông thường cho đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định hiện hành;
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phân loại chất thải tại nguồn nhằm mục đích tăng cường tái sử dụng, tái chế, cụ thể: chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn phù hợp với mục đích quản lý, xử lý thành các nhóm như sau:
a. Nhóm hữu cơ dễ phân hủy (nhóm thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác động vật);
b. Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế (nhóm giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy tinh);
c. Nhóm còn lại.
3. Chất thải rắn sinh hoạt sau khi được phân loại được lưu giữ trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa phù hợp và được lưu chứa trong nhà, sau đó sẽ giao cho đơn vị thu gom theo giờ quy định và giao tận tay.
4. Trang bị các thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt phải có kích cỡ phù hợp với thời gian lưu giữ.
5. Phải giao rác trực tiếp cho người thu gom hoặc đặt vào vị trí thỏa thuận nhưng phải đảm bảo không làm mất mỹ quan đô thị (giao rác đúng giờ).
6. Tuyệt đối không sử dụng thùng rác công cộng đặt trên vỉa hè làm nơi chứa rác sinh hoạt, rác kinh doanh;
7. Tuyệt đối không tập trung rác từ các hộ trong hẻm ra đầu hẻm, gốc cây, cột điện, thùng rác công cộng, miệng cống thoát nước;
Điều 13. Quyền hạn của chủ nguồn thải
1. Được yêu cầu ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
2. Giám sát hoạt động thu gom rác của đơn vị thu gom rác. Nếu các nhân viên thu gom vi phạm hợp đồng đã ký thì báo với Ủy ban nhân phường trên địa bàn về tình hình thu gom rác của nhân viên đó để có hướng xử lý kịp thời.
3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển rác vi phạm nhiều lần hợp đồng thu gom, vận chuyển rác gây ảnh hưởng vệ sinh môi trường và hoạt động sinh hoạt của chủ nguồn thải thì chủ nguồn thải có thể chấm dứt hợp đồng thu gom với tổ chức, cá nhân đó và hợp đồng với các tổ chức, cá nhân khác có chức năng.
KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHEN THƯỞNG
1. Các cơ quan, ban ngành của quận, Ủy ban nhân dân các phường căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình thường xuyên tổ chức việc kiểm tra định kỳ và đột xuất việc chấp hành quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn đô thị đều phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo từng lĩnh vực quản lý.
Trong quá trình thực hiện quy trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hành vi vi phạm các quy định về vệ sinh môi trường tùy mức độ vi phạm sẽ bị nhắc nhở, bị xử lý vi phạm hành chánh; bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu vi phạm nghiêm trọng; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Các hành vi vi phạm các lĩnh vực cụ thể như sau:
Lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Lĩnh vực vệ sinh môi trường;
Lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Các hành vi vi phạm theo từng lĩnh vực cụ thể được xử lý theo các quy định hiện hành.
Các doanh nghiệp, cơ sở tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt khi đạt thành tích xuất sắc theo các tiêu chuẩn quy định của Nhà nước sẽ được đề xuất xét tặng giấy khen, bằng khen, và các danh hiệu khác.
Điều 17. Phòng Tài nguyên và Môi trường
1. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng vệ sinh; triển khai thực hiện các hoạt động nâng cao chất lượng vệ sinh và ý thức của cộng đồng dân cư.
2. Lập biên bản các trường hợp vi phạm của các đơn vị thu gom chất thải rắn sinh hoạt, đề nghị Ủy ban nhân dân quận xử phạt vi phạm hành chính theo các quy định hiện hành.
3. Thường xuyên cập nhật thông tin áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác xử lý rác thải, dung dịch khử mùi cho các trạm trung chuyển của quận quản lý.
4. Trực tiếp hướng dẫn các Tổ lấy rác dân lập về mặt nghiệp vụ, phối hợp Ủy ban nhân dân phường hướng dẫn và kiểm tra đôn đốc các Tổ lấy rác dân lập trong việc thực hiện các quy định của quy chế này.
5. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện quy chế, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân quận 6 và kịp thời đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai quy chế.
Điều 18. Phòng Tài chính - Kế hoạch
Chủ trì hướng dẫn về thu phí và trích nộp phí chi cho công tác thu phí, chi phí thu gom tại nguồn, trích nộp ngân sách (phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường) theo quy định.
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 6 rà soát thực trạng của Hợp tác xã TMDV Đoàn Kết nhằm đảm bảo sự ổn định, phát triển bền vững của hợp tác xã Quận 6 trong những năm tiếp theo;
2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể, kịp thời động viên khen thưởng các điển hình tiên tiến cũng như xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về kinh tế tập thể;
3. Phối hợp tổ chức các buổi tiếp xúc giữa ngân hàng và các hợp tác xã quận 6 nhằm kết nối và hỗ trợ tín dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Điều 20. Các ban ngành, đoàn thể
Các cơ quan đoàn thể như: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận 6; Hội cựu chiến binh quận 6; Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6; Quận đoàn 6 ... tùy theo chức năng và đối tượng tuyên truyền cụ thể nhằm đưa vào chương trình công tác của các ngành, vận động các đoàn viên, hội viên thực hiện đổ rác đúng nơi quy định, lồng ghép các chương trình thi đua khu phố xanh sạch đẹp.
Điều 21. Đội Quản lý Trật tự Đô thị
Chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6 và Ủy ban nhân dân 14 phường trong việc kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về vệ sinh môi trường theo từng kế hoạch cụ thể, đặc biệt thực hiện có trọng tâm, trọng điểm.
Điều 22. Trung tâm Văn hóa quận 6
Phối hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường biên soạn bài phát thanh tuyên truyền cho 14 phường tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp, lực lượng thu gom rác trên địa bàn quận bằng hệ thống loa, phát thanh, bản tin khu phố, báo cáo tuần tin quận 6 về thực hiện nếp sống văn minh đô thị, quy trình thu gom chất thải sinh hoạt, hướng dẫn việc phân loại rác tại nguồn.
1. Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan thực hiện trên cơ sở chức năng nhiệm vụ đảm bảo công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật trong hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận.
2. Thường xuyên tuần tra giao thông, kiểm tra các phương tiện thu gom, vận chuyển rác, kịp thời tạm giữ, phạt vi phạm hành chính các phương tiện thu gom, vận chuyển rác, kịp thời tạm giữ, phạt vi phạm hành chính các phương tiện không đủ điều kiện lưu thông.
Điều 24. Ủy ban nhân dân 14 phường
1. Trực tiếp tổ chức, quản lý và chỉ đạo về mọi mặt đối với lực lượng dịch vụ thu gom rác dân lập ở địa phương, thuyết phục, động viên những người hoạt động tự do trong việc thu gom rác trên địa bàn phường quản lý tham gia vào các tổ chức có pháp nhân hoặc lực lượng dịch vụ thu gom rác dân lập.
2. Kịp thời đề xuất thay đổi bổ sung đơn vị thu gom, vận chuyển không đảm bảo yêu cầu khi có phản ảnh của người dân và phát hiện vi phạm trong công tác quản lý.
3. Kiểm tra, kiểm soát quá trình thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt của các doanh nghiệp, cơ sở thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường.
4. Quản lý kiểm tra chất thải rắn trong xây dựng, không để chất thải rắn trong xây dựng xả thải bừa bãi hoặc sử dụng không đúng quy định.
5. Tổ chức việc quản lý, theo dõi toàn bộ quá trình cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn đô thị trên địa bàn phường đảm bảo vệ sinh môi trường.
6. Phổ biến rộng rãi, chi tiết các nội dung của quy chế này đến từng hộ dân và lực lượng làm dịch vụ thu gom rác dân lập trên địa bàn phường.
7. Giám sát việc thu phí vệ sinh; phổ biến cho các chủ nguồn thải biết và có ý kiến góp ý về nội dung liên quan đến hợp đồng.
8. Điều tra, vận động và buộc các chủ nguồn thải trên địa bàn phường phải ký hợp đồng dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
9. Tăng cường kiểm tra xử lý vi phạm hành chính về giữ gìn vệ sinh đô thị, xử lý vi phạm hợp đồng theo thẩm quyền.
10. Ủy ban nhân dân các phường thường xuyên đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các đơn vị thu gom rác thông qua việc lấy ý kiến của nhân dân qua các cuộc họp ở địa phương.
11. Thực hiện báo cáo thường xuyên hàng tháng công tác quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ thu gom trên địa bàn của mình cho Ủy ban nhân dân Quận.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 14 phường và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu phát sinh các vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh, các đơn vị liên quan có ý kiến gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và tham mưu trình Ủy ban nhân dân quận 6 xem xét quyết định./.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 9 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý bến, phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án Sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro- Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn “Chính quyền trong sạch vững mạnh” đối với xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2013, tỉnh Vĩnh Phúc – thực hiện Nghị quyết 87/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức chi phí và quản lý chi phí thuê dịch vụ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về quy chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác xây mới để áp dụng tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại các cơ sở dạy nghề để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên tuyến đường thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Nam Định Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chí xác định và chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn giai đoạn 2012-2015 của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung thu-chi và sử dụng Quỹ hỗ trợ học nghề cho lao động có đất nông nghiệp bị thu hồi Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về việc thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 26/12/2008
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với: muối, đất, đá, cát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND về quy định mức chi, việc quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 5424/1998/QĐ-UB-QLĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng làm dịch vụ thu gom rác dân lập do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/10/1998 | Cập nhật: 13/07/2009