Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chí xác định và chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn giai đoạn 2012-2015 của tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 08/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Nguyễn Thị Thu Thủy
Ngày ban hành: 02/04/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2013/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 02 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI XÃ KHÓ KHĂN CỦA TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2012-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 02 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP , ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP , ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND , ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 575/TTr-SLĐTBXH, ngày 01 tháng 4 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chí xác định và chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 như sau:

1. Về tiêu chí xác định xã khó khăn trên cơ sở tính điểm của từng xã hàng năm theo 5 yếu tố:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) hộ nghèo và hộ cận nghèo theo 4 mức và thang điểm sau:

- Dưới 7,47%: 10 điểm;

- Từ 7,47% đến dưới 10%: 20 điểm;

- Từ 10% đến dưới 15%: 30 điểm;

- Từ 15% trở lên: 40 điểm.

b) Hệ số phụ cấp khu vực theo 2 mức phụ cấp và thang điểm sau:

- Phụ cấp hệ số 0,1: 5 điểm;

- Phụ cấp hệ số 0,2: 10 điểm.

c) Kinh phí ngân sách tỉnh cấp bổ sung cho các xã theo 3 mức và thang điểm sau:

- Dưới 755 triệu đồng/năm: 5 điểm;

- Từ 755 đến dưới 1.000 triệu đồng/năm: 10 điểm;

- Từ trên 1.000 triệu đồng: 15 điểm.

d) Dân số theo 3 mức và thang điểm sau

- Dưới 11.785 người: 5 điểm;

- Từ 11.785 người đến dưới 14.000 người: 10 điểm;

- Từ trên 14.000 người: 15 điểm.

đ) Cơ sở hạ tầng theo 3 mức và thang điểm sau:

- Khó khăn: 5 điểm;

- Rất khó khăn: 10 điểm;

- Đặc biệt khó khăn: 20 điểm.

2. Về chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn của tỉnh Tây Ninh như sau:

a) Kinh phí hỗ trợ là 1,5 tỷ đồng/xã/năm. Kinh phí được cấp hàng năm từ ngân sách tỉnh;

b) Nội dung hỗ trợ: Hệ thống giao thông nông thôn; hệ thống thủy lợi; trường học; trạm xá; thiết chế văn hóa (hạ tầng).

c) Thời gian thực hiện hỗ trợ: Từ năm 2012 đến năm 2015.

Điều 2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành trên cơ sở rà soát hộ nghèo hàng năm và các yếu tố liên quan đến sự phát triển kinh tế – xã hội các xã, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xã khó khăn của tỉnh từng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ của tỉnh đúng quy định.

Riêng năm 2013, theo kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012 và các yếu tố liên quan đến sự phát triển kinh tế – xã hội các xã của tỉnh Tây Ninh có 22 xã có tổng số điểm tính theo 5 yếu tố tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này đạt từ 60 điểm trở lên được xác định là xã khó khăn được thụ hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 của Quyết định này (có danh sách kèm theo).

Điều 3. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai thực hiện Quyết định. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Thủy

 

DANH SÁCH

22 XÃ KHÓ KHĂN CỦA TỈNH TÂY NINH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

1. Huyện Tân Biên: (3 xã)

- Mỏ Công;

- Thạnh Bắc;

- Thạnh Bình.

2. Huyện Dương Minh Châu: (2 xã)

- Suối Đá;

- Phan.

3. Huyện Châu Thành: (4 xã)

- Hảo Đước;

- Trí Bình;

- An Bình;

- Phước Vinh.

4. Huyện Bến Cầu: (6 xã)

- Long Chữ;

- An Thạnh;

- Long Giang;

- Long Thuận;

- Lợi Thuận;

- Long Phước.

5. Huyện Gò Dầu: (01 xã)

- Phước Thạnh.

6. Huyện Trảng Bàng: (1 xã)

- Phước Lưu.

7. Huyện Tân Châu: (5 xã)

- Tân Phú;

- Tân Hiệp;

- Tân Thành;

- Tân Đông;

- Suối Ngô.

Tổng cộng: 22 xã.