Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 11/NQ-CP | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 26/01/2013 | Số công báo: | Từ số 51 đến số 52 |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH HẬU GIANG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang (Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 67 /TTr-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hậu Giang với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT |
Loại đất |
Hiện trạng năm 2010 |
Quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Quốc gia phân bổ (ha) |
Tỉnh xác định (ha) |
Tổng số |
|||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
160.245 |
100,00 |
160.245 |
|
160.245 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
140.457 |
87,65 |
134.767 |
|
134.710 |
84,07 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
82.547 |
58,77 |
77.200 |
|
77.200 |
57,31 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) |
82.547 |
|
77.200 |
|
77.200 |
100,00 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
34.927 |
24,87 |
|
32.300 |
32.300 |
23,98 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
2.805 |
2,00 |
2.800 |
|
2.800 |
2,08 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
2.299 |
1,64 |
274 |
|
274 |
0,20 |
1.6 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.204 |
0,86 |
5.000 |
|
5.000 |
3,71 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
19.750 |
12,33 |
25.478 |
57 |
25.535 |
15,93 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp |
198 |
1,00 |
|
276 |
276 |
1,08 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
54 |
0,27 |
145 |
|
145 |
0,57 |
2.3 |
Đất an ninh |
584 |
2,96 |
590 |
14 |
604 |
2,37 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
779 |
3,94 |
900 |
341 |
1.241 |
4,86 |
- |
Đất xây dựng khu công nghiệp |
258 |
|
900 |
3 |
903 |
|
- |
Đất xây dựng cụm công nghiệp |
521 |
|
|
338 |
338 |
|
2.5 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất di tích danh thắng |
8 |
0,04 |
39 |
6 |
45 |
0,18 |
2.7 |
Đất để xử lý chôn lấp chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại) |
5 |
0,03 |
119 |
5 |
124 |
0,49 |
2.8 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
99 |
0,50 |
|
101 |
101 |
0,40 |
2.9 |
Đất nghĩa trang nghĩa địa |
285 |
1,44 |
|
340 |
340 |
1,33 |
2.10 |
Đất phát triển hạ tầng |
7.850 |
39,75 |
10.185 |
439 |
10.624 |
41,61 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất cơ sở văn hóa |
43 |
|
68 |
69 |
137 |
|
- |
Đất cơ sở y tế |
36 |
|
82 |
2 |
84 |
|
- |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
241 |
|
615 |
|
615 |
|
- |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
36 |
|
170 |
|
170 |
|
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
874 |
4,43 |
1.310 |
95 |
1.405 |
5,50 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
37 |
0,02 |
|
|
|
|
3.1 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
37 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
|
37 |
|
37 |
|
4 |
Đất đô thị |
19.742 |
|
|
37.648 |
37.648 |
|
5 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
2.805 |
|
|
2.643 |
2.643 |
|
6 |
Đất khu du lịch |
15 |
|
|
857 |
857 |
|
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Cả thời kỳ |
Phân theo kỳ kế hoạch |
|
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|||
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi NN |
5.785 |
3.666 |
2.119 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
2.198 |
1.334 |
864 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
2.738 |
1.774 |
964 |
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
5 |
5 |
|
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
346 |
259 |
87 |
1.5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
2 |
1 |
1 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
3.696 |
2.106 |
1.590 |
2.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
800 |
305 |
495 |
2.2 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
1.217 |
656 |
561 |
2.3 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất NN khác |
1.679 |
1.144 |
535 |
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Cả thời kỳ |
Phân theo kỳ kế hoạch |
|
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|||
1 |
Đất nông nghiệp |
37 |
37 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
3 |
3 |
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) |
3 |
3 |
|
1.2 |
Đất nuôi trồng thủy sản tập trung |
4 |
4 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang xác lập ngày 13 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Hậu Giang với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Diện tích năm 2010 |
Phân theo các năm |
||||
Năm 2011(*) |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
160.245 |
160.245 |
160.245 |
160.245 |
160.245 |
160.245 |
1 |
Đất nông nghiệp |
140.457 |
140.271 |
139.223 |
138.560 |
137.883 |
136.829 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
82.547 |
82.502 |
81.478 |
81.139 |
80.380 |
79.608 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) |
82.547 |
82.502 |
81.478 |
81.139 |
80.380 |
79.608 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
34.927 |
34.819 |
34.321 |
34.107 |
33.688 |
33.215 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
2.805 |
2.805 |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
2.299 |
2.299 |
2.299 |
1.834 |
1.673 |
896 |
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.204 |
1.204 |
1.365 |
1.806 |
2.515 |
3.484 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
19.750 |
19.937 |
21.021 |
21.685 |
22.362 |
23.416 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
198 |
201 |
216 |
231 |
233 |
251 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
54 |
54 |
88 |
125 |
125 |
130 |
2.3 |
Đất an ninh |
584 |
587 |
592 |
597 |
597 |
598 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
779 |
779 |
1.054 |
687 |
717 |
873 |
- |
Đất xây dựng khu công nghiệp |
258 |
258 |
603 |
603 |
603 |
703 |
- |
Đất xây dựng cụm công nghiệp |
521 |
521 |
451 |
84 |
114 |
170 |
2.5 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.6 |
Đất di tích danh thắng |
8 |
17 |
34 |
45 |
45 |
45 |
2.7 |
Đất để xử lý chôn lấp chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại) |
5 |
27 |
31 |
35 |
77 |
80 |
2.8 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
99 |
99 |
101 |
101 |
101 |
101 |
2.9 |
Đất nghĩa trang nghĩa địa |
285 |
285 |
284 |
294 |
313 |
324 |
2.10 |
Đất phát triển hạ tầng |
7.850 |
7.925 |
8.311 |
8.863 |
9.262 |
9.775 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất cơ sở văn hóa |
43 |
57 |
73 |
99 |
114 |
126 |
- |
Đất cơ sở y tế |
36 |
38 |
54 |
62 |
63 |
65 |
- |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
241 |
387 |
428 |
462 |
480 |
497 |
- |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
36 |
39 |
52 |
75 |
95 |
113 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
874 |
932 |
1.030 |
1.056 |
1.104 |
1.168 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
37 |
37 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.1 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
37 |
37 |
|
|
|
|
3.2 |
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
|
37 |
|
|
|
4 |
Đất đô thị |
19.742 |
19.742 |
19.742 |
23.262 |
24.522 |
28.539 |
5 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
2.805 |
2.805 |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
6 |
Đất khu du lịch |
15 |
15 |
197 |
582 |
602 |
689 |
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu đã thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Diện tích chuyển MĐSD trong kỳ |
Phân theo các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
3.666 |
188 |
1.084 |
663 |
677 |
1.054 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
1.334 |
48 |
442 |
124 |
349 |
371 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1.774 |
122 |
561 |
220 |
291 |
580 |
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
5 |
|
5 |
|
|
|
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
259 |
0 |
|
258 |
1 |
|
1.5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
2.106 |
14 |
155 |
381 |
407 |
1.149 |
2.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
305 |
14 |
58 |
38 |
85 |
110 |
2.3 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
656 |
|
96 |
137 |
162 |
261 |
2.4 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác |
1.144 |
|
|
207 |
160 |
777 |
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng |
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ |
Phân theo các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Đất nông nghiệp |
37 |
|
37 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) |
3 |
|
3 |
|
|
|
1.2 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
4 |
|
4 |
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;
2. Xác định mốc giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các địa phương có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;
4. Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai thực tế trong Tỉnh nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp; hạn chế sử dụng quá nhiều phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp - thủy sản; bảo tồn các động thực vật tại khu vực ngập nước mang đặc trưng của vùng sông nước đồng bằng sông Cửu Long;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị;
6. Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xây dựng mạng thông tin đất đai và nối mạng hệ thống các cơ quan quản lý đất đai từ tỉnh xuống các xã và các đơn vị có liên quan;
7. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
9. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp Báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |