Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013- 2015
Số hiệu: | 20/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Minh Toản |
Ngày ban hành: | 05/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 10 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN THUỘC 65 XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ GIAO THÔNG TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi khoá XI về việc thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3293/TTr-UBND ngày 21/9/2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án phát triển Giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013- 2015, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu:
Tập trung đầu tư, xây dựng nhựa hóa, cứng hoá ít nhất 370 km các tuyến đường xã, đường trục thôn, xóm và đường trục chính nội đồng trên địa bàn 65 xã (có phụ lục kèm theo) nhằm đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015, trong đó ưu tiên tập trung đầu tư 33 xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới.
2. Nhiệm vụ:
a) Đường xã: đầu tư, xây dựng mới ít nhất 130 km đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường Giao thông nông thôn loại A theo Tiêu chuẩn ngành 22TCN210-92.
b) Đường trục thôn, xóm: cứng hóa ít nhất 90 km đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường Giao thông nông thôn loại B theo Tiêu chuẩn ngành 22TCN210-92.
c) Đường trục chính nội đồng: cứng hoá ít nhất 150 km đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường Giao thông nông thôn loại B theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 210-92.
3. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư hệ thống đường xã, đường trục thôn, xóm và đường trục chính nội đồng được bố trí, gồm:
- Vốn ngân sách tỉnh quản lý, gồm: ngân sách tập trung của tỉnh, vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn ODA, vốn lồng ghép các Chương trình mục tiêu Quốc gia khác;
- Vốn ngân sách huyện quản lý, gồm: vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp cho huyện, các Chương trình mục tiêu Quốc gia phần trên địa bàn huyện, vốn vay tín dụng ưu đãi, ngân sách xã và vận động nhân dân.
4. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư:
a) Đường xã
- Đối với 04 xã miền núi thuộc các huyện nghèo thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, gồm: Trà Bình (Trà Bồng), Sơn Thành (Sơn Hà), Long Sơn (Minh Long), Ba Chùa (Ba Tơ):
+ Ngân sách tỉnh quản lý, bố trí 90%;
+ Ngân sách huyện quản lý, bố trí 10%.
- Đối với 61 xã thuộc các huyện đồng bằng:
+ Ngân sách tỉnh quản lý, bố trí 70%;
+ Ngân sách huyện quản lý, bố trí 30%.
b) Đường trục thôn, xóm
- Đối với 04 xã miền núi thuộc các huyện nghèo thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, gồm: Trà Bình (Trà Bồng), Sơn Thành (Sơn Hà), Long Sơn (Minh Long), Ba Chùa (Ba Tơ):
+ Ngân sách tỉnh quản lý, bố trí 80%;
+ Ngân sách huyện quản lý, bố trí 20%.
- Đối với 61 xã thuộc các huyện đồng bằng:
+ Ngân sách tỉnh quản lý, bố trí 60%;
+ Ngân sách huyện quản lý, bố trí 40%. c) Đường trục chính nội đồng
- Đối với 04 xã miền núi của các huyện nghèo thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, gồm: Trà Bình (Trà Bồng), Sơn Thành (Sơn Hà), Long Sơn (Minh Long), Ba Chùa (Ba Tơ):
+ Ngân sách tỉnh quản lý, bố trí 80%;
+ Ngân sách huyện quản lý, bố trí 20%.
- Đối với 61 xã thuộc các huyện đồng bằng:
+ Ngân sách tỉnh quản lý, bố trí 60%;
+ Ngân sách huyện quản lý, bố trí 40%.
5. Phương án vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư 927.000 triệu đồng và được tổng hợp cho giai đoạn 2013-2015 cụ thể như sau:
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tuyến đường |
Số Km cần đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý |
Nguồn vốn ngân sách huyện quản lý |
|
Tổng cộng |
370 |
927.000 |
625.646 |
301.354 |
1 |
Đường xã |
130 |
429.000 |
313.566 |
115.434 |
2 |
Đường trục thôn, xóm |
90 |
198.000 |
124.080 |
73.920 |
3 |
Đường trục chính nội đồng |
150 |
300.000 |
188.000 |
112.000 |
|
Bình quân hàng năm |
123,33 |
309.000 |
208.549 |
100.451 |
6. Cơ chế thực hiện: UBND tỉnh xây dựng và ban hành Quy chế quản lý, thực hiện Đề án giao thông nông thôn thuộc 65 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015.
7. Một số giải pháp chính:
a) Về tuyên truyền, vận động:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện Đề án.
- UBND tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình thực hiện trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng, nhựa hóa, cứng hóa và việc vận động đóng góp của nhân dân.
Đối với nguồn vận động đóng góp của nhân dân, chủ yếu vận động đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng quy chế Dân chủ cơ sở và quy định hiện hành của pháp luật.
b) Về vốn đầu tư:
- Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ nhiều thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác nhau như vốn từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước;
từ các dự án, chương trình đầu tư phát triển xây dựng nông thôn; vận động đóng góp của nhân dân và các nguồn lực khác để đầu tư phát triển Giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các dự án, các chương trình các dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Hằng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ vốn của tỉnh tại các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu tiên bố trí nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo đề án được duyệt.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý); đồng thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân dân để thực hiện Đề án.
c) Các giải pháp khác:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản; thực hiện tốt công tác phân cấp đầu tư xây dựng và quản lý cơ sở hạ tầng giao thông để tạo tính chủ động cho các địa phương trong quá trình thực hiện đầu tư, quản lý và bảo trì công trình được đảm bảo chất lượng phát huy hiệu quả sau khi đầu tư.
- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã.
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công việc xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng nhựa hóa, cứng hóa các tuyến đường và thông báo cho nhân dân nội dung đã thực hiện.
- Nghiên cứu xây dựng đề án phát triển giao thông nông thôn để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc khi huy động được các nguồn vốn khác.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XI thông qua ngày 26 tháng 9 năm 2012, tại kỳ họp thứ 6./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH 65 XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT TIÊU CHÍ GIAO THÔNG TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của HĐND tỉnh, khóa XI)
TT |
Huyện |
Tổng số (xã) |
Đến năm 2015 |
Phân ra các năm |
Danh sách 65 xã dự kiến đạt tiêu chí giao thông đến năm 2015 |
||||
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Danh sách 33 xã theo Quyết định 238/QĐ-UBND |
Danh sách 32 xã còn lại |
||||
I |
Đồng bằng |
97 |
60 |
35 |
42 |
52 |
60 |
|
|
1 |
Bình Sơn |
24 |
13 |
7 |
9 |
10 |
13 |
Bình Dương, Bình Thới và Bình Trung (3 xã) |
Bình Thanh Đông, Bình Thanh Tây, Bình Long, Bình Minh, Bình Chánh, Bình Phú (10 xã) |
2 |
Sơn Tịnh |
20 |
12 |
7 |
9 |
12 |
12 |
Tịnh Khê, Tịnh Châu, Tịnh Giang và Tịnh Trà (4 xã) |
Tịnh Long, TỊnh BẮc, Tịnh HÀ, Tịnh Hiệp, Tịnh Ấn Đông, Tịnh Ấn Rây, Tịnh Hòa, Tịnh Đông (8 xã) |
3 |
Tư Nghĩa |
16 |
12 |
7 |
8 |
10 |
12 |
Nghĩa Thương, Nghãi Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Lâm và Nghĩa Hòa (5 xã) |
Nghĩa Trung, Nghĩa Thắng, Nghãi Thuận, Nghãi Hiệp, Nghãi Điền, Nghãi Hà, Nghãi Sơn (7 xã) |
4 |
Nghĩa Hành |
11 |
9 |
7 |
8 |
9 |
9 |
Hành Thuận, Hành Thịnh, Hành Đức, Hành Thiện, HÀnh Dũng, HÀnh Phước, Hành minh, Hành Trung và HÀnh Nhân (9 xã) |
|
5 |
Mộ Đức |
12 |
10 |
5 |
6 |
7 |
10 |
Đức Thạnh, Đức Nhuận, Đức Hòa và Đức Tân (4 xã) |
Đức Phú, Đức Phong, Đức Chánh, Đức Thắng, Đức Minh, Đức Hiệp (6 xã) |
6 |
Đức Phổ |
14 |
4 |
2 |
2 |
4 |
4 |
Phổ Ninh, Phổ Vinh và Phổ Hòa (3 xã) |
Phổ Phong (1 xã) |
II |
Miền núi |
64 |
5 |
|
|
|
5 |
|
|
1 |
Trà Bồng |
9 |
1 |
|
|
|
1 |
Trà Bình |
|
2 |
Tây Trà |
9 |
0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Sơn Hà |
13 |
1 |
|
|
|
1 |
Sơn Thành |
|
4 |
Sơn Tây |
9 |
0 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Minh Long |
5 |
1 |
|
|
|
1 |
Long Sơn |
|
6 |
Ba Tơ |
19 |
1 |
|
|
|
1 |
Ba Chùa |
|
III |
Hải đảo |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lý Sơn |
3 |
1 |
|
|
|
1 |
An Hải |
|
Tổng cộng |
|
164 |
65 |
35 |
42 |
52 |
65 |
|
|
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 56/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 18/04/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009