Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 08/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Diệp |
Ngày ban hành: | 03/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 03 tháng 10 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL , ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Thực hiện Chỉ thị số 01-CT/TU, ngày 10 tháng 9 năm 1996 của Tỉnh uỷ Vĩnh Long về việc tổ chức thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRONG PHONG TRÀO TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND, ngày 03/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tiêu chuẩn 1: Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch:
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hoá-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hoà, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
Tiêu chuẩn 2: Nâng cao chất lượng gia đình văn hoá; khu, khóm văn hoá:
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hoá” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên khu dân cư được công nhận “Khu, khóm văn hoá” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% khu dân cư (khu, khóm) vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hoá liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
Tiêu chuẩn 3: Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hoá đô thị:
a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xoá đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
Tiêu chuẩn 4: Xây dựng phong trào văn hoá, thể thao:
a) Trung tâm Văn hoá - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên hiệu quả;
b) 80% trở lên khu dân cư (khu, khóm) có điểm sinh hoạt văn hoá, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hoá, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
Tiêu chuẩn 5: Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương:
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương (quy định của ngành công an, quân sự,...);
b) 100% khu dân cư (khu, khóm) xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; các tổ tự quản (tổ nhân dân tự quản) hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hoà được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hoá được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hoá có nội dung độc hại.
Tiêu chuẩn 6: Xây dựng Đảng bộ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội và các hội quần chúng vững mạnh:
a) Đảng bộ phường, thị trấn đạt trong sạch vững mạnh;
b) Chính quyền đạt trong sạch vững mạnh; điều hành thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra hàng năm và các chỉ tiêu quy định của cấp trên;
c) Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, hội quần chúng đạt vững mạnh.
II. THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”:
1. Tổng thang điểm: 100 điểm; cụ thể như sau:
|
Nội dung |
Điểm |
Tiêu chuẩn 1 |
Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch |
20 |
Nội dung a |
Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi; Nếu chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn |
4 |
Nội dung b |
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hoá - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị; Nếu chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Nội dung c |
Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hoà, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Nếu chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Nội dung d |
Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị; Nếu chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Nội dung đ |
Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở. Nếu chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Tiêu chuẩn 2 |
Nâng cao chất lượng gia đình văn hoá; khu - khóm văn hoá |
20 |
Nội dung a |
80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hoá” 03 (ba) năm liên tục trở lên; Nếu đạt dưới 80%, cứ mỗi % trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Nội dung b |
60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị; Nếu đạt dưới 60%, cứ mỗi % trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Nội dung c |
80% trở lên khu dân cư (khu, khóm) được công nhận “Khu, khóm văn hoá” 06 (sáu) năm liên tục trở lên; Nếu đạt dưới 80%, cứ mỗi % trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Nội dung d |
100% khu dân cư (khu, khóm) vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường; Nếu đạt dưới 100%, cứ mỗi % trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Nội dung đ |
80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hoá liên tục từ 05 (năm) năm trở lên. Nếu đạt dưới 80%, cứ mỗi % trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Tiêu chuẩn 3 |
Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hoá đô thị |
15 |
Nội dung a |
80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị; Nếu đạt dưới 80%, cứ mỗi 10% trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
3 |
Nội dung b |
Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; Nếu chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
3 |
Nội dung c |
Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định; Nếu chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
3 |
Nội dung d |
Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường; + Nếu còn 1 khu dân cư chưa đạt xanh, sạch, đẹp trừ 0,5 điểm/khu dân cư; + Vệ sinh môi trường chung (trong toàn phường, thị trấn) chưa thông thoáng xanh, sạch, đẹp trừ 1 điểm. + Nếu dưới 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường, cứ mỗi 10% trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
3 |
Nội dung đ |
Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xoá đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế. Nếu chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
3 |
Tiêu chuẩn 4 |
Xây dựng phong trào văn hoá, thể thao |
20 |
Nội dung a |
Trung tâm Văn hoá - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên hiệu quả; + Nếu chưa có, trừ 5 điểm; + Có, nhưng chưa đạt, tuỳ mức độ trừ từ 0,5 điểm đến hết 5 điểm. |
5 |
Nội dung b |
80% khu dân cư (khu, khóm) trở lên có điểm sinh hoạt văn hoá, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia; + Nếu dưới 80%, cứ mỗi 10% khu dân cư chưa có điểm sinh hoạt văn hoá - thể thao, trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá 5 điểm. |
5 |
Nội dung c |
Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hoá, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; * Phường, thị trấn thành lập được các Câu lạc bộ và có phong trào hoạt động mạnh: 3 điểm; + Chưa có trừ 3 điểm. + Có nhưng hoạt động yếu, tuỳ mức độ trừ từ 1 điểm đến hết 3 điểm. * Các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh được bảo tồn: 2 điểm; thiếu bảo tồn, gây hư hỏng: Tuỳ trường hợp trừ từ 0,5 điểm đến hết 2 điểm. |
5 |
Nội dung d |
Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự. + Còn 1 khu dân cư không đạt trừ 01 điểm. + Nếu chưa đạt, tuỳ trường hợp trừ từ 0,5 điểm/khu dân cư nhưng không vượt điểm chuẩn. |
5 |
Tiêu chuẩn 5 |
Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương |
15 |
Nội dung a |
95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương (quy định của ngành công an, quân sự,...); Nếu dưới 95%, cứ mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt điểm chuẩn. |
5 |
Nội dung b |
100% khu dân cư (khu, khóm) xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; các tổ tự quản (tổ nhân dân tự quản) hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hoà được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật; + Nếu còn khu dân cư (khu, khóm) chưa xây dựng quy ước cộng đồng: Cứ mỗi 10% trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt điểm chuẩn; + Nếu không giải quyết kịp thời các đơn từ khiếu nại, tố cáo của công dân (thuộc thẩm quyền của phường, thị trấn): Tuỳ mức độ trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt điểm chuẩn; + Thực hiện không đầy đủ quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở: Tuỳ mức độ mà trừ 0,5 điểm, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
4 |
Nội dung c |
Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội; Tuỳ mức độ chưa đạt, trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
2 |
Nội dung d |
Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; Tuỳ mức độ chưa đạt, trừ từ 0,5 điểm trở lên, nhưng không vượt quá điểm chuẩn. |
2 |
Nội dung đ |
Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hoá được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hoá có nội dung độc hại. Thực hiện không theo quy hoạch, có vi phạm và bị xử phạt việc tàng trữ và lưu hành văn hoá phẩm có nội dung độc hại (cứ 01 trường hợp vi phạm trừ 1 điểm, nhưng không vượt điểm chuẩn). |
2 |
Tiêu chuẩn 6 |
Xây dựng Đảng; chính quyền; Mặt trận Tổ quốc; các đoàn thể chính trị xã hội; các hội quần chúng vững mạnh. |
10 |
Nội dung a |
Đảng bộ đạt trong sạch vững mạnh Không đạt trừ 3 điểm. |
3 |
Nội dung b |
Chính quyền đạt trong sạch vững mạnh; điều hành thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra hàng năm và các chỉ tiêu quy định của cấp trên; Nếu còn có chỉ tiêu chưa đạt: Trừ 01 điểm/chỉ tiêu, nhưng không vượt điểm chuẩn. |
3 |
Nội dung c |
Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và các hội quần chúng đạt vững mạnh. + Đối với 05 đoàn thể chính trị - xã hội (Nông dân, Phụ nữ, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Cựu chiến binh): Nếu có một đoàn thể chưa đạt vững mạnh, trừ 0,5 điểm/đoàn thể, nhưng không vượt điểm chuẩn; + Đối với các hội quần chúng: Nếu có một hội chưa đạt vững mạnh, trừ 0,25 điểm/hội, nhưng không vượt điểm chuẩn. |
4 |
III. QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN:
Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị đạt từ 95 điểm trở lên.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XÉT CÔNG NHẬN “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”:
(Theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Chương II, Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL , ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
1. Trình tự đăng ký và xét công nhận:
a) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” phường, thị trấn:
- Đăng ký xây dựng “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” với Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (phổ biến tiêu chuẩn và thông qua kế hoạch xây dựng hoặc giữ vững “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện;
- Xây dựng báo cáo thành tích gửi Uỷ ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường, thị trấn có công văn đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn hoá” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (có văn bản kiểm tra).
d) Phòng Văn hoá - Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua - khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2. Điều kiện công nhận:
a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
b) Thời gian đăng ký:
- 02 (hai) năm, đối với công nhận lần đầu;
- 05 (năm) năm, đối với công nhận lại.
3. Hồ sơ, thủ tục công nhận:
a) Báo cáo thành tích có xác nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường, thị trấn:
- Báo cáo 02 (hai) năm, đối với công nhận lần đầu;
- Báo cáo 05 (năm) năm, đối với công nhận lại.
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường, thị trấn.
Số bộ hồ sơ cần nộp là 01 (một) bộ; nộp trực tiếp Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Thời hạn giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn hoá” cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, kèm theo Giấy công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
d) Trường hợp không công nhận, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản nêu rõ lý do chưa công nhận, gửi về Uỷ ban nhân dân phường (thị trấn).
4. Khen thưởng:
“Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do các huyện, thành phố, thị xã quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hoá./.