Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 08/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 22/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 22 tháng 02 năm 2013 |
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 382/TTr-STC ngày 07 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Đam Rông có trách nhiệm chỉ đạo Chỉ cục Thuế và các phòng ban chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Đam Rông; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Stt |
KHU VỰC, ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG |
Đơn giá đất năm 2013 (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
I |
XÃ ĐẠ K’ NÀNG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
* |
Dọc theo Quốc lộ 27: |
|
|
1 |
Từ đèo Phú Mỹ đến giáp cổng Vinacàphê (giáp T 334, TBĐ 16). |
110 |
1,0 |
2 |
Từ cổng Vinacàphê (T 334, TBĐ 16) đến hết cây xăng bà Nguyên (giáp T 434, TBĐ 16). |
330 |
2,5 |
3 |
Từ giáp cây xăng bà Nguyên (T 434, TBĐ 16) đến giáp xã Phi Liêng. |
275 |
1,0 |
* |
Đường đi Đạ K’ Nàng: |
|
|
1 |
Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết nhà ông Trứ (hết T 199, TBĐ 21). |
150 |
2,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Trứ (giáp T 199, TBĐ 21) đến hết ngã ba xuống nhà ông Hoàng (hết T 184, TBĐ 25). |
80 |
1,0 |
3 |
Từ giáp ngã ba xuống nhà ông Hoàng (giáp T 184, TBĐ 25) đến giáp ngã ba đường vào khu Di Linh. |
90 |
1,0 |
4 |
Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến giáp cống Đạ Mul. |
100 |
1,0 |
5 |
Từ cống Đạ Mul đến giáp ngã ba đường vào khu 200 (hết T 513, TBĐ 27). |
200 |
1,1 |
6 |
Từ ngã ba đường vào khu 200 (giáp T 513, TBĐ 27) đến giáp cầu Đạ K’Nàng. |
240 |
2,5 |
7 |
Từ cầu Đạ K’Nàng đến hết nhà bà Nhâm (hết T 311, TBĐ 30). |
180 |
1,0 |
8 |
Từ giáp nhà bà Nhâm (giáp T 311, TBĐ 30) đến giáp cống Đạ Pin. |
100 |
1,0 |
9 |
Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường THCS. |
140 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp ngã ba Lăng Tô (giáp T 262, TBĐ 17) đến giáp nhà ông Tỉnh (giáp T 44, TBĐ 12, thuộc thôn Lăng Tô). |
70 |
1,0 |
2 |
Từ nhà ông Tỉnh (T 44, TBĐ 12) đến hết nhà ông Tuyền (hết T 03, TBĐ 12, thuộc thôn Lăng Tô). |
55 |
1,0 |
3 |
Từ nhà ông Ha Thương (T 63, TBĐ 31) đến hết nhà ông Ha Juân (hết T 464, TBĐ 30, thuộc thôn Đạ K’Nàng). |
70 |
1,0 |
4 |
Từ giáp nhà ông Ha Juân (giáp T 464, TBĐ 30) đến hết nhà ông Ha Brông (thuộc thôn Đạ K’Nàng). |
50 |
1,0 |
5 |
Từ giáp trường THCS đến hết cống K’Đai (thuộc thôn Đạ Mur). |
100 |
1,0 |
6 |
Từ giáp cống K’Đai đến cầu sắt Thác Nếp (thuộc thôn Đạ Mur). |
80 |
1,0 |
7 |
Từ giáp cầu sắt Thác Nếp đến hết nhà ông Dũng (hết T 43, TBĐ 37, thuộc thôn Đạ Mur) |
65 |
1,0 |
8 |
Từ ngã ba trường Tiểu học Lăng Tô (T 211, TBĐ 16) đến hết nhà ông Hải (hết T 165, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). |
60 |
1,0 |
9 |
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 236, TBĐ 16) đi khu 75 đến hết nhà ông Đoàn (T 250, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). |
70 |
1,0 |
10 |
Từ giáp nhà ông Đoàn (giáp T 250, TBĐ 16) đến hết nhà ông K’Huầng (hết T 258, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm). |
50 |
1,0 |
11 |
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (T 364, TBĐ 16) đi hết đường nhựa Thái Bình (thuộc thôn Trung Tâm). |
70 |
1,0 |
12 |
Từ nhà ông Luận (T 33, TBĐ 21) đến hết nhà bà Giáo (hết T 34, TBĐ 22, thuộc thôn Trung Tâm). |
60 |
1,0 |
13 |
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 512, TBĐ 27) đến giáp cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur). |
80 |
1,0 |
14 |
Từ T 249, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê) đến hết T 88, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ Mur). |
50 |
1,0 |
15 |
Từ giáp Trạm y tế đến hết nhà bà Lài (hết T 203, TBĐ 31, thuộc thôn Đạ Mur). |
80 |
1,0 |
|
Khu vực III |
30 |
1,0 |
II |
XÃ PHI LIÊNG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
* |
Dọc theo Quốc lộ 27: |
|
|
1 |
Từ giáp xã Đạ K’Nàng đến giáp đường vào Trạm y tế cũ. |
275 |
1,5 |
2 |
Từ đường vào Trạm y tế cũ đến giáp Trạm kiểm lâm địa bàn. |
335 |
2,0 |
3 |
Từ Trạm kiểm lâm địa bàn đến hết đường vào nghĩa địa (hết T 04, TBĐ 07). |
235 |
1,0 |
4 |
Từ giáp đường vào nghĩa địa (giáp T 04, TBĐ 07) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối. |
70 |
1,0 |
5 |
Từ nhà bà Cửu (T 373, TBĐ 11) đến cầu Păng Sim (hết T 95, TBĐ 10) và cầu Tâm Ngựa (hết T 275, TBĐ 10). |
225 |
1,5 |
* |
Các đường nằm trong khu trung tâm cụm xã. |
265 |
1,5 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp cầu Tâm Ngựa (giáp T 275, TBĐ 10) đến giáp Trường học (giáp T 125, TBĐ 14). |
80 |
1,0 |
2 |
Từ Trường học (T 125, TBĐ 14) đến hết nhà ông K’Póh (hết T 53, TBĐ 14). |
100 |
1,0 |
3 |
Từ giáp nhà ông K’Póh (giáp T 53, TBĐ 14) đến giáp cống nhà ông Tình Din (hết T 106, TBĐ 09). |
50 |
1,0 |
4 |
Từ giáp Trường học (giáp T 125, TBĐ 14) đến giáp cầu Liêng Dơng (hết T 359, TBĐ 14). |
100 |
1,0 |
5 |
Từ cầu Liêng Dơng (giáp T 359, TBĐ 14) đến hết nhà ông Phước (hết T 642, TBĐ 14). |
55 |
1,0 |
6 |
Từ giáp cầu Păng Sim (giáp T 95, TBĐ 10) đến hết đường 135 thôn Păng Sim. |
100 |
1,0 |
7 |
Từ nhà bà K’Ngai (T 486, TBĐ 10) đến hết nhà ông Viên (hết T 472, TBĐ 10). |
70 |
1,0 |
8 |
Từ nhà bà Tươi (T 285, TBĐ 10) đến hết nhà ông Khoa (hết T 485, TBĐ 10: đường Cimiríp). |
80 |
1,0 |
|
Khu vực III |
30 |
1,0 |
III |
XÃ LIÊNG SRÔNH |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ chân đèo chuối (T 21, TBĐ 94) đến hết nhà ông Huệ (hết T 126, TBĐ 57). |
130 |
1,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Huệ (giáp T 126, TBĐ 57) đến hết nhà ông Truyện (hết T 150, TBĐ 57). |
150 |
1,0 |
3 |
Từ giáp nhà ông Truyện (giáp T 150, TBĐ 57) đán giáp nhà bà Liên (giáp T 30, TBĐ 55). |
105 |
1,0 |
4 |
Từ nhà bà Liên (T 30, TBĐ 55) đến hết nhà ông Kră (hết T 73, TBĐ 53). |
145 |
1,0 |
5 |
Từ giáp nhà ông Kră (giáp T 73, TBĐ 53) đến hết cầu Đạ Linh. |
200 |
1,0 |
6 |
Từ giáp cầu Đạ Linh đến giáp nhà bà Nhàng (giáp T 19, TBĐ 50). |
130 |
1,0 |
7 |
Từ nhà bà Nhàng (T 19, TBĐ 50) đến hết nhà ông Thanh (hết T 08, TBĐ 49). |
265 |
1,0 |
8 |
Từ giáp nhà ông Thanh (giáp T 08, TBĐ 49) đến hết nhà ông Khánh (hết T 17, TBĐ 46). |
145 |
1,0 |
9 |
Từ giáp nhà ông Khánh (giáp T 17, TBĐ 46) đến hết nhà ông Kràng (hết T 37, TBĐ 44). |
140 |
1,0 |
10 |
Từ giáp nhà ông Kràng (giáp T 37, TBĐ 44) đến giáp xã Đạ Rsal. |
145 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ Trạm y tế (T 40, TBĐ 57) đến hết nhà ông Phúc (hết T 28, TBĐ 58). |
90 |
1,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Phúc (giáp T 28, TBĐ 58) đến hết nhà ông Thu (hết T 25, TBĐ 61). |
100 |
1,0 |
3 |
Từ giáp nhà ông Thu (giáp T 25, TBĐ 61) đến hết nhà ông Ha Nhung (hết T 152, TBĐ 79). |
60 |
1,0 |
4 |
Từ nhà ông Ha Kră (T 83, TBĐ 79) đến hết nhà ông K’Bang (hết T 465, TBĐ 80). |
45 |
1,0 |
5 |
Từ cổng UBND xã (giáp T 69, TBĐ 58) đến hết nhà ông K’Môk (hết T 6, TBĐ 80). |
45 |
1,0 |
6 |
Từ nhà ông K’Nhàng (T 184, TBĐ 57) đến giáp nhà ông Hải (giáp T 72, TBĐ 58). |
55 |
1,0 |
7 |
Từ Trạm công an xã (T 68, TBĐ 53) đến hết cầu Đạ Linh (hết T 02, TBĐ 87). |
70 |
1,0 |
8 |
Từ cổng thôn 3 (T 68, TBĐ 50) đến hết nhà ông Ha Mâu (hết T 76, TBĐ 49). |
80 |
1,0 |
9 |
Từ giáp nhà ông Dung (giáp T 42, TBĐ 49) đến hết nhà ông Ha Chàng (hết T 58, TBĐ 49). |
80 |
1,0 |
10 |
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào trụ sóng 400m. |
110 |
1,1 |
11 |
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào đường Đạ Pe Cho 800m. |
100 |
1,1 |
12 |
Từ nhà ông Kràng (T 40, TBĐ 50) đến hết nhà ông Ha Ven (hết T 87, TBĐ 53). |
70 |
1,0 |
|
Khu vực III |
30 |
1,0 |
IV |
XÃ ĐẠ RSAL |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ giáp cầu Krông Nô đến hết cổng trường cấp II (hết T 629, TBĐ 11). |
550 |
5,0 |
2 |
Từ giáp cổng trường cấp II (giáp T 629, TBĐ 11) đến hết nhà bà Tuyết (hết T 41, TBĐ 15) |
380 |
4,0 |
3 |
Từ giáp nhà bà Tuyết (giáp T 41, TBĐ 15) đến ngã ba nhà ông Quy (hết T 481, TBĐ 15). |
310 |
3,5 |
4 |
Từ giáp ngã ba nhà ông Quy (giáp T 481, TBĐ 15) đến giáp ngã ba đường vào sông Đắk Măng (hết T 867, TBĐ 15). |
260 |
3,0 |
5 |
Từ ngã ba đường vào sông Đắk Măng (giáp T 867, TBĐ 15) đến hết nhà bà Út (hết T 24, TBĐ 21). |
190 |
2,5 |
6 |
Từ giáp nhà bà Út (giáp T 24, TBĐ 21) đến hết nhà ông Ninh (hết T 50, TBĐ 16). |
125 |
2,0 |
7 |
Từ giáp nhà ông Ninh (giáp T 50, TBĐ 16) đến hết nhà ông Chín (hết T 24, TBĐ 30). |
100 |
1,8 |
8 |
Từ giáp nhà ông Chín (giáp T 24, TBĐ 30) đến hết cầu Đắk San. |
115 |
1,8 |
9 |
Từ giáp cầu Đắk San đến hết nhà ông Y Chang (hết T 29, TBĐ 35). |
100 |
1,8 |
10 |
Từ giáp nhà ông Y Chang (giáp T 29, TBĐ 35) đến hết nhà bà Hơ Thiêng (hết T 31, TBĐ 40). |
95 |
1,5 |
11 |
Từ giáp nhà bà Hơ Thiêng (giáp T 31, TBĐ 40) đến giáp xã Liêng Srônh. |
105 |
1,8 |
12 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bưu điện, giáp T 169, TBĐ 11) đến hết hội trường thôn (hết T 762, TBĐ 11). |
260 |
3,0 |
13 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (giáp nhà ông Hay, giáp T 867, TBĐ 15) đến ngã ba nhà ông Thanh (hết T 45, TBĐ 20). |
175 |
2,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp hội trường thôn (giáp T 762, TBĐ 11) đến hết nhà ông Y Bông (hết T 21, TBĐ 11). |
155 |
1,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Thiên (giáp T 48, TBĐ 11) đến hết nhà ông Thân (hết T 92, TBĐ 11). |
180 |
2,5 |
3 |
Từ nhà ông Yên (T 170, TBĐ 11) đến hết nhà ông Hoa (hết T 94, TBĐ 11). |
130 |
1,0 |
4 |
Từ giáp nhà ông Hoa (giáp T 94, TBĐ 11) đến hết nhà ông Cường (hết T 61, TBĐ 10). |
110 |
2,0 |
5 |
Từ giáp nhà ông Cường (giáp T 61, TBĐ 10) đến hết nhà ông Par (hết T 07, TBĐ 02). |
75 |
1,0 |
6 |
Từ giáp Quốc Lộ 27 (ngã ba nhà ông Tâm, T 565, TBĐ 11) đến hết nhà ông Cuông (hết T 556, TBĐ 11). |
130 |
2,0 |
7 |
Từ giáp ngã ba nhà ông Thanh (giáp T 45, TBĐ 20) đến hết nhà ông Thọ (hết T113, TBĐ 20). |
80 |
1,0 |
8 |
Từ giáp ngã ba nhà ông Thanh (giáp T 45, TBĐ 20) đến giáp sông. |
80 |
1,0 |
9 |
Từ giáp trạm Công an (giáp T 503, TBĐ 11 đến hết trạm điện (hết T 634, TBĐ 11). |
140 |
2,5 |
10 |
Từ giáp nhà bà Tuyết (giáp T 41, TBĐ 15) đến hết nhà ông Thế (hết T 170, TBĐ 15). |
70 |
1,0 |
11 |
Từ nhà ông Cường (T 1525, TBĐ 15) đến hết nhà ông Các (hết T 99, TBĐ 14). |
70 |
1,0 |
12 |
Từ giáp nhà ông Kha (giáp T 480, TBĐ 15) đến hết nhà ông Khoa (hết T 293, TBĐ 15). |
85 |
1,0 |
13 |
Từ giáp nhà ông Quy (giáp T 481, TBĐ 15) đến hết nhà ông Mùi (hết T 633, TBĐ 15). |
70 |
1,0 |
14 |
Từ nhà ông Phê (T 701, TBĐ 15) đến hết nhà ông Vụ (hết T 450, TBĐ 15). |
75 |
1,0 |
15 |
Từ giáp nhà ông Hiệu (giáp T 888, TBĐ 15) đến hết nhà ông Liêm (hết T 1072, TBĐ 15). |
70 |
1,0 |
|
Khu vực III |
40 |
1,0 |
V |
XÃ RÔ MEN |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
* |
Khu vực Bằng Lăng: |
|
|
1 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Trung tâm y tế). |
200 |
1,1 |
2 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường chính khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm QL&KTCTCC. |
210 |
1,1 |
3 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường vào Huyện đội đến giáp trụ sở Ngân hàng chính sách. |
185 |
1,5 |
4 |
Từ giáp bùng binh ngã 6 dọc theo trục đường lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện. |
200 |
1,0 |
* |
Dọc theo Tỉnh lộ 722: |
|
|
1 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến giáp ngã ba đường vào trạm phát sóng. |
260 |
1,0 |
2 |
Từ ngã ba đường vào trạm phát sóng đến hết ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (hết T 91, TBĐ 20). |
315 |
1,1 |
3 |
Từ giáp ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (giáp T 91, TBĐ 20) đến hết ngã ba đường vào Huyện đội (hết T 132, TBĐ 20). |
305 |
1,0 |
4 |
Từ giáp ngã ba đường vào Huyện đội (giáp T 132, TBĐ 20) đến giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn). |
210 |
1,0 |
5 |
Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tồn) đến hết ngã ba đường vào bản Brông rết (hết T 02, TBĐ 22). |
165 |
1,0 |
6 |
Từ giáp ngã ba đường vào bản Brông rết (giáp T 02, TBĐ 22) đến giáp cầu số 3. |
60 |
1,0 |
7 |
Từ cầu số 3 đến hết đường vào Trường cấp I, II (hết T 525, TBĐ 30). |
85 |
1,0 |
8 |
Từ giáp đường vào Trường cấp I, II (giáp T 525, TBĐ 30) đến giáp ngã ba đường vào thôn 3 (hết T 299, TBĐ 29). |
100 |
1,2 |
9 |
Từ ngã ba đường vào thôn 3 (giáp T 299, TBĐ 29) đến giáp cầu số 4 (hết T 58, TBĐ 27). |
80 |
1,0 |
10 |
Từ cầu số 4 (giáp T 58, TBĐ 27) đến hết nhà ông Nam (hết T 90, TBĐ 27). |
95 |
1,2 |
11 |
Từ giáp nhà ông Nam (giáp T 90, TBĐ 27) đến giáp cầu số 6. |
65 |
1,0 |
12 |
Từ cầu số 6 đến giáp xã Đạ M’Rông. |
60 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào đường Sóc Sơn 01 km. |
80 |
1,0 |
2 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào bản Brông rết đến hết nhà ông Y Tang (hết T 107, TBĐ 23). |
60 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào xóm Rừng sao thôn 2 (02 km). |
55 |
1,0 |
4 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào thôn 3 đến hết nhà ông Ha Chang (hết T 80, TBĐ 35) |
50 |
1,0 |
5 |
Từ nhà ông Ha Sơn (T 116, TBĐ 35) đến hết nhà bà K’Duyên (hết T 136, TBĐ 35) |
45 |
1,0 |
6 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (Trạm y tế) vào giáp cống nhà ông Kỳ. |
70 |
1,0 |
7 |
Từ cống nhà ông Kỳ đến hết nhà ông Dũng (hết T 374, TBĐ 48). |
50 |
1,0 |
8 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường liên thôn 2-4) đến giáp ngã ba Trạm y tế. |
45 |
1,0 |
9 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường vào thôn 5) đến hết nhà ông Hoàng Seo Gìn (hết T 76, TBĐ 41). |
45 |
1,0 |
10 |
Từ nhà ông Ma Seo Sẻng (T 44, TBĐ 41) đến hết nhà ông Seo Phán (hết T 36, TBĐ 40). |
45 |
1,0 |
11 |
Từ nhà ông Seo Lông (T 128, TBĐ 40) đến hết nhà ông Seo Chứ (hết T 60, TBĐ 40). |
45 |
1,0 |
|
Khu vực III |
30 |
1,0 |
VI |
XÃ ĐẠ M’RÔNG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7 |
50 |
1,0 |
2 |
Từ cầu số 7 đến giáp ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông (giáp T 406, TBĐ 11). |
55 |
1,0 |
3 |
Từ ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông (T 406, TBĐ 11) đến cầu Đa Ra Hố. |
105 |
1,1 |
4 |
Từ giáp ngã tư đường Tỉnh lộ 722 - Đạ M’Rông đến hết nhà ông Biên (hết T 1002, TBĐ 06). |
100 |
1,1 |
5 |
Từ nhà ông Xuyên (T 378, TBĐ 03) đến giáp sông K’Rông Nô. |
90 |
1,0 |
6 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đầu cầu số 7) theo tuyến đường qua xã Đạ Rsal. |
45 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp nhà ông Biên (giáp T 1002, TBĐ 06) đến giáp nhà ông Xuyên (giáp T 378, TBĐ 03). |
40 |
1,0 |
2 |
Từ giáp nhà ông Xuyên (giáp T 378, TBĐ 03) đến hết đập Dơng JRi. |
45 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đập Dơng JRi đến giáp đường Tỉnh lộ 722. |
40 |
1,0 |
4 |
Từ nhà ông Noen (T 58, TBĐ 11) đến hết nhà ông Đông (hết T 533, TBĐ 06). |
85 |
1,0 |
5 |
Từ nhà ông Trường (T 29, TBĐ 14) đến hết nhà ông Ha Sen (hết T 28, TBĐ 22). |
40 |
1,0 |
6 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (giáp T 406, TBĐ 11) đến hết nhà bà Bé (hết T 953, TBĐ 06). |
40 |
1,0 |
7 |
Từ giáp cầu sắt đi vào thôn Cil Múp đến hết nhà ông Ha Krênh (hết T 04, TBĐ 28). |
40 |
1,0 |
|
Khu vực III |
25 |
1,0 |
VII |
XÃ ĐẠ TÔNG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ cầu Đa Ra Hố đến hết ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (hết T 292, TBĐ 13). |
150 |
1,5 |
2 |
Từ giáp ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (giáp T 292, TBĐ 13) đến hết ngã ba đường vào thôn Đa Kao (hết T 243, TBĐ 15). |
220 |
2,7 |
3 |
Từ giáp ngã ba đường vào thôn Đa Kao (giáp T 243, TBĐ 15) đến cầu Đạ Long. |
120 |
1,2 |
4 |
Từ ngã tư (T 362, TBĐ 14) đi qua trường cấp II, III đến hết nhà ông Jong (hết T 276, TBĐ 15). |
100 |
1,0 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (T 293, TBĐ 13) vào hết trường cấp I Đạ Nhinh (hết T 111, TBĐ 13). |
40 |
1,0 |
2 |
Từ giáp UBND xã (giáp T 311, TBĐ 14) đến hết nhà bà K’Long (hết T 374, TBĐ 15). |
80 |
1,0 |
3 |
Từ giáp nhà ông Kham (thôn Liêng Trang I, giáp T 299, TBĐ 15) đến hết nhà ông Ha Bang (thôn Đa Kao II, hết T 969, TBĐ 02). |
50 |
1,0 |
4 |
Từ ngã ba Trường học cấp III (giáp T 51, TBĐ 06) đến hết nhà bà K’Glong (hết T 271, TBĐ 05). |
50 |
1,0 |
5 |
Từ đoạn đi Đa Kao 1 (giáp T 17, TBĐ 03) đến hết nhà ông Ha Ang (hết T 447, TBĐ 07). |
40 |
1,0 |
6 |
Từ nhà ông Ha Chương (T 84, TBĐ 05) đến sân vận động thôn Đa Kao (T 209, TBĐ 05). |
60 |
1,0 |
7 |
Từ nhà ông Ha Bang (T 88, TBĐ 14) đến hết nhà ông Ha Dol (hết T 151, TBĐ 15). |
35 |
1,0 |
8 |
Từ nhà ông Ha Sưng (T 143, TBĐ 03) đến giáp cầu sắt qua thôn Cil Múp. |
30 |
1,0 |
|
Khu vực III |
25 |
1,0 |
VIII |
XÃ ĐẠ LONG |
|
|
|
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ cầu Đạ Long đến hết nhà ông Ha Sép (hết T 248, TBĐ 05). |
75 |
1,1 |
|
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp Trường Tiểu học Đạ Long (giáp T 370, TBĐ 05) đến hết cầu Đạ Yar. |
55 |
1,0 |
2 |
Từ giáp cầu Đạ Yar đến hết ngã ba Nơng Jrang (hết T 140, TBĐ 18). |
40 |
1,0 |
3 |
Từ giáp ngã ba Nơng Jrang (giáp T 140, TBĐ 18) đến hết nhà ông Ha Phương (hết T 01, TBĐ 15). |
35 |
1,0 |
4 |
Từ giáp nhà ông Ha Sép (giáp T 246, TBĐ 05) đến cầu sắt Tiểu khu 72 (hết T 50, TBĐ 09). |
40 |
1,0 |
5 |
Từ trường cấp II Đạ Long (giáp T 228, TBĐ 04) đến hết nhà ông Ha Pút (hết T 1352, TBĐ 06). |
55 |
1,0 |
6 |
Từ giáp nhà ông Ha Pút (giáp T 1352, TBĐ 06) đến giáp trạm Lâm nghiệp (giáp T 686, TBĐ 05). |
45 |
1,0 |
7 |
Từ nhà ông Ha Klas (T 309, TBĐ 05) đến hết nhà ông Ha Ang (hết T 16, TBĐ 09). |
45 |
1,0 |
|
Khu vực III |
25 |
1,0 |
II. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP: Theo hệ số Ktt của đất ở cùng vị trí, khu vực
Huyện Đam Rông là huyện đặc biệt khó khăn, nên các xã của huyện Đam Rông đều được xếp vào cùng một khu vực là Khu vực III (theo nguyên tắc phân chia khu vực để xác định giá đất nông nghiệp tại Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh). Vì vậy, để đảm bảo phù hợp với thực tế của địa phương, giá đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Đam Rông được xác định theo từng địa bàn xã (xã có điều kiện thuận lợi hơn thì mức giá cao hơn, xã có điều kiện kém thuận lợi hơn thì mức giá thấp hơn) và ở mỗi địa bàn xã giá đất được xác định theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi từ trên 500m đến 1.0000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí thửa đất (lô đất) được xác định theo đường đi, lối đi vào đến thửa đất (lô đất).
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản:
Số TT |
Xã |
Đơn giá đất năm 2013 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đạ K’nàng |
18 |
16 |
10 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Phi Liêng |
18 |
16 |
10 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Liêng S’rônh |
18 |
16 |
10 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Rô Men |
18 |
16 |
10 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Đạ R’sal |
25 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Đạ M’rông |
11 |
9 |
6 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Đạ Tông |
11 |
10 |
6 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Đạ Long |
10 |
8 |
6 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Số TT |
Xã |
Đơn giá đất năm 2013 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đạ K’nàng |
21 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Phi Liêng |
21 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Liêng S’rônh |
21 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Rô Men |
21 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Đạ R’sal |
26 |
22 |
14 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Đạ M’rông |
12 |
10 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Đạ Tông |
13 |
10 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Đạ Long |
13 |
11 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1. Đất rừng sản xuất.
STT |
Vị trí |
Đơn giá đất năm 2013 (1.000 đ/m2) |
Hệ số KTT |
1 |
Vị trí 1: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường Quốc lộ, Tỉnh lộ. |
9 |
1,0 |
2 |
Vị trí 2: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã. |
7,5 |
1,0 |
3 |
Vị trí 3: Là những diện tích đất còn lại. |
4,5 |
1,0 |
2. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: bằng 90% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí, cùng khu vực
3. Đất rừng cảnh quan: bằng 110% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí, cùng khu vực./.
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 43/2009/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Thanh tra tỉnh với Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và khiếu nại, tố cáo Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 47/2012/QÐ-UBND quy định về mức giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Đề án “Tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã tỉnh Bình Định” Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2004/QĐ-UB Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp đầu tư công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 22 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND phân loại đơn vị hành chính phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Sơn La Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Nghệ An Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về tổ chức lại Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận từ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sang trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tặng quà và mức quà tặng chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế vận hành hệ thống họp trực tuyến trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND phê duyệt Phương án và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 10 Mục II Phần thứ hai của Đề án tổ chức Giải Báo chí tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 3793/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính Thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương đầu tư bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động tại cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp, tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị dự toán thuộc ngân sách các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trái phép gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các ngành, cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp; trung cấp, cao đẳng nghề công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành cấp tỉnh với Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định lệ phí giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, biên tập, cập nhật, dịch thuật cho Cổng thông tin điện tử Tây Ninh và Dự án KC.01.14/06-10 Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012