Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 47/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 02/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2012/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 02 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Xây dựng - Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, ca nô, vỏ tàu gỗ, máy thủy, sơ mi rơmoóc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (theo các phụ lục đính kèm).
2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được áp dụng như sau:
a) Đối với đất được Nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá (sau đây gọi chung là đấu giá) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc là giá trúng đấu giá thực tế theo biên bản trúng đấu giá hoặc theo văn bản phê duyệt trúng đấu giá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
b) Đối với đất nhận chuyển nhượng của các tổ chức, cá nhân (không phân biệt tổ chức, cá nhân kinh doanh hay không kinh doanh) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hóa đơn, hoặc hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ mua bán, hoặc tờ khai lệ phí trước bạ. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng ghi trên các giấy tờ nêu trên thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ thì lệ phí trước bạ được tính theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3. Tỷ lệ, chất lượng còn lại của nhà, tài sản khác áp dụng theo phụ lục kèm theo.
4. Các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ và miễn lệ phí trước bạ được thực hiện theo quy định của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ và Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
1. Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu tại Điều 1 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính, phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
a) Đối với tài sản mua bán: giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán;
b) Đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo: giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn giá thành sản phẩm của đơn vị sản xuất;
c) Trường hợp giá nhà, tài sản khác qua giao dịch hợp pháp, có chứng từ, hóa đơn với giá cao hơn giá quy định tại quyết định này (hoặc các quyết định khác liên quan) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thể hiện trên chứng từ, hóa đơn, hợp đồng hợp pháp đó. Tài sản mua nhưng không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định thì áp dụng bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trước bạ.
2. Đối với ô tô, xe máy giá tính lệ phí trước bạ là giá thông báo của các nhà sản xuất cộng thuế VAT; giao cho Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cập nhật giá mới, các thay đổi cần bổ sung điều chỉnh báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này và trong quá trình thực hiện, có trách nhiệm phát hiện kịp thời tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của địa phương hoặc giá quy định trong bảng giá chưa phù hợp với quy định thì phải có ý kiến đề xuất kịp thời gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Công thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI MÁY THỦY, VỎ TÀU GỖ, CA NÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Tên tài sản |
Ký hiệu, chủng loại, công suất… |
Giá tính lệ phí trước bạ |
Ghi chú |
I |
MÁY THỦY: (máy do Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc, Thụy Điển sản xuất) |
|||
1 |
Máy thủy |
Từ 16CV - 19CV |
8.000 |
Đã qua sử dụng |
2 |
Máy thủy |
Từ 20CV - 30CV |
25.000 |
Đã qua sử dụng |
3 |
Máy thủy |
Từ 31CV - 49CV |
35.000 |
Đã qua sử dụng |
4 |
Máy thủy |
Từ 50CV - 70CV |
50.000 |
Đã qua sử dụng |
5 |
Máy thủy |
Từ 71CV - 99CV |
65.000 |
Đã qua sử dụng |
6 |
Máy thủy |
Từ 100CV - 129CV |
80.000 |
Đã qua sử dụng |
7 |
Máy thủy |
Từ 130CV - 249CV |
130.000 |
Đã qua sử dụng |
8 |
Máy thủy |
Từ 250CV - 350CV |
160.000 |
Đã qua sử dụng |
9 |
Máy thủy |
Từ 351CV - 499CV |
240.000 |
Đã qua sử dụng |
10 |
Máy thủy |
Từ 500CV trở lên |
320.000 |
Đã qua sử dụng |
II |
MÁY THỦY: (do Trung Quốc, Ấn Độ sản xuất, đã qua sử dụng) |
|||
|
Máy thủy |
Như mục I |
Giá tính bằng 60% so với mục I |
Đã qua sử dụng |
III |
VỎ TÀU GỖ |
Vật liệu vỏ tàu bằng gỗ |
|
|
1 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ trên 15 tấn - dưới 20 tấn |
100.000 |
Đóng mới (VN) |
2 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 20 tấn - dưới 25 tấn |
140.000 |
Đóng mới (VN) |
3 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 25 tấn - dưới 30 tấn |
220.000 |
Đóng mới (VN) |
4 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 30 tấn - dưới 40 tấn |
280.000 |
Đóng mới (VN) |
5 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 40 tấn - dưới 50 tấn |
340.000 |
Đóng mới (VN) |
6 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 50 tấn - dưới 60 tấn |
380.000 |
Đóng mới (VN) |
7 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 60 tấn - dưới 70 tấn |
450.000 |
Đóng mới (VN) |
8 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 70 tấn - dưới 80 tấn |
540.000 |
Đóng mới (VN) |
9 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 80 tấn - dưới 90 tấn |
700.000 |
Đóng mới (VN) |
10 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 90 tấn - dưới 100 tấn |
780.000 |
Đóng mới (VN) |
11 |
Vỏ tàu gỗ |
Từ 100 tấn trở lên |
900.000 |
Đóng mới (VN) |
IV |
CANÔ |
Vật liệu vỏ bằng composite |
|
|
1 |
Cano trượt nước |
Máy Nhật, công suất từ 80CV đến 250CV |
120.000 |
Nhập khẩu, đã qua sử dụng 85% |
2 |
Cano tuần tra |
Máy Nhật, công suất từ 80CV đến 250CV |
250.000 |
Vỏ SX tại VN |
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI SƠMI RƠMOÓC CÁC LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Stt |
Tên tài sản |
Ký hiệu, chủng loại, công suất… |
Giá tính lệ phí trước bạ |
Ghi chú |
|
Xe sản xuất trong nước |
Xe Trung Quốc |
||||
1 |
Sơmi rơmoóc xương |
loại 20 feet |
195.000 |
188.000 |
Mới 100 % |
2 |
Sơmi rơmoóc xương |
loại 40 feet, 02 trục |
217.000 |
212.000 |
Mới 100 % |
3 |
Sơmi rơmoóc xương |
loại 40 feet, 03 trục |
290.000 |
276.000 |
Mới 100 % |
4 |
Sơmi rơmoóc sàn |
loại 20 feet |
220.000 |
|
Mới 100 % |
5 |
Sơmi rơmoóc sàn |
loại 40 feet, 02 trục |
270.000 |
278.000 |
Mới 100 % |
6 |
Sơmi rơmoóc sàn |
loại 40 feet, 03 trục |
350.000 |
325.000 |
Mới 100 % |
7 |
Sơmi rơmoóc cổ cò |
loại 40 feet, 02 trục |
240.000 |
|
Mới 100 % |
8 |
Sơmi rơmoóc cổ cò |
loại 40 feet, 03 trục |
292.000 |
|
Mới 100 % |
9 |
Sơmi rơmoóc bửng |
loại 40 feet, 03 trục |
400.000 |
|
Mới 100 % |
PHỤ LỤC 3
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Danh mục công trình |
Đơn vị tính |
Giá tính lệ phí trước bạ (đồng) |
1 |
Biệt thự |
Đồng/m2 SD |
10.000.000 |
2 |
Nhà cấp 1 |
Đồng/m2 SD |
5.000.000 |
3 |
Nhà cấp 2A |
Đồng/m2 SD |
4.500.000 |
4 |
Nhà cấp 2B |
Đồng/m2 SD |
4.200.000 |
5 |
Nhà cấp 3A |
Đồng/m2 SD |
3.800.000 |
6 |
Nhà cấp 3B |
Đồng/m2 SD |
3.200.000 |
7 |
Nhà cấp 4A |
Đồng/m2 XD |
2.750.000 |
8 |
Nhà cấp 4B |
Đồng/m2 XD |
2.600.000 |
9 |
Nhà cấp 4C |
Đồng/m2 XD |
2.350.000 |
PHỤ LỤC 4
TỶ LỆ KHẤU HAO NHÀ, TÀI SẢN KHÁC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Tỷ lệ khấu hao nhà:
Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 05 năm: 100%.
Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 02 trở đi hoặc có thời gian đã sử dụng từ 05 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo biểu mẫu dưới đây:
Thời gian đã sử dụng (năm) |
Biệt thự (%) |
Nhà cấp 1 (%) |
Nhà cấp 2 (2A, 2B) (%) |
Nhà cấp 3 (3A, 3B) (%) |
Nhà cấp 4 (4A, 4B, 4C) (%) |
Dưới 5 năm |
95 |
90 |
90 |
80 |
80 |
Từ 5 năm đến 10 năm |
85 |
80 |
80 |
65 |
65 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
35 |
35 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
25 |
25 |
Trên 50 năm |
30 |
25 |
25 |
20 |
20 |
2. Tỷ lệ khấu hao tài sản khác:
Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:
- Tài sản mới: 100%;
- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.
Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 02 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý Nhà nước):
- Thời gian đã sử dụng trong 01 năm: 85%;
- Thời gian đã sử dụng trên 01 đến 03 năm: 70%;
- Thời gian đã sử dụng từ trên 03 đến 06 năm: 50%;
- Thời gian đã sử dụng trên 06 đến 10 năm: 30%;
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%.
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011