Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 15/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 13/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 13 tháng 04 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/201/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 27/4/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy định tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÂN CẤP TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ, CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 04 năm 2012 của Ủy ban nhân tỉnh Khánh Hòa)
Quy định này quy định phân cấp thẩm quyền đối với các cấp, các ngành trong công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa.
1. Quy định này được áp dụng đối với:
Công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện và công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa được quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Cơ quan phân công, phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức:
a) Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan nhà nước đúng thẩm quyền nhằm mục đích không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị; xây dựng đội ngũ công chức có phẩm chất, năng lực và tận tâm, tận lực phục vụ nhân dân; ngăn chặn và phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, phiền hà, sách nhiễu nhân dân.
1. Thực hiện đúng các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý cán bộ, công chức.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ; đi đôi với việc phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Nhà nước trong công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa thống nhất quản lý đội ngũ công chức của tỉnh, đồng thời phân cấp cho thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện một số nội dung quản lý công chức quy định tại quy định này.
THẨM QUYỀN CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH TRONG VIỆC TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
Điều 5. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức của tỉnh.
2. Quyết định công nhận kết quả thi tuyển công chức (hoặc xét tuyển) và danh sách trúng tuyển trong kỳ thi tuyển, xét tuyển làm cơ sở cho việc tuyển dụng công chức theo phân cấp tại quy định này.
3. Bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của Đảng và Nhà nước.
4. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bầu cử; cán bộ, công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, công chức giữ ngạch thanh tra viên chính (riêng việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương phải có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ);
Chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, xếp lương đối với cán bộ, công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
5. Quyết định điều động, biệt phái, luân chuyển, cho thôi việc đối với công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ hoặc công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; đồng thời kiểm tra việc thực hiện quyết định đó.
6. Tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên lên ngạch cán sự và tương đương; từ ngạch nhân viên, cán sự và tương đương lên ngạch chuyên viên và tương đương. Cử công chức dự thi nâng ngạch đối với ngạch thuộc thẩm quyền của cơ quan nhà nước cấp trên tổ chức thi nâng ngạch.
7. Quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước theo quy định hiện hành.
8. Quyết định khen thưởng cán bộ, công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, công vụ quy định của pháp luật.
9. Quyết định kỷ luật công chức giữ các chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm. Xem xét cho ý kiến việc kỷ luật công chức giữ chức vụ lãnh đạo quy định tại Điểm a Khoản 15 Điều 6 quy định này.
10. Thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức lãnh đạo theo thẩm quyền.
11. Thực hiện thông báo nghỉ hưu đối với người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức; quyết định nghỉ hưu, cho thôi việc đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương theo quy định hiện hành.
12. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức với cơ quan nhà nước cấp trên.
13. Quyết định thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện những quy định của nhà nước đối với cán bộ, công chức.
14. Hủy bỏ các quyết định của các cơ quan, địa phương trong việc tuyển dụng, nâng ngạch, bổ nhiệm công chức vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ, nâng lương, xếp lương, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức trái với quy định của pháp luật.
1. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách, những quy định của Nhà nước đối với cán bộ, công chức.
2. Xây dựng kế hoạch, nhu cầu tuyển dụng công chức hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tuyển dụng.
3. Tổ chức tuyển dụng công chức theo quy định sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền.
4. Quyết định tuyển dụng công chức sau khi cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển.
5. Quyết định bố trí, phân công công tác cho công chức phù hợp với chuyên môn vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã quy định; đồng thời kiểm tra thực hiện quyết định đó;
Sử dụng có hiệu quả biên chế và kinh phí hoạt động thường xuyên được giao hàng năm cho cơ quan, địa phương.
6. Quyết định cử công chức hướng dẫn người tập sự; bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ.
7. Thành lập hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức.
8. Quyết định điều động công chức trong nội bộ cơ quan, địa phương (công chức được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này; riêng việc điều động công chức trong cơ quan quản lý hành chính nhà nước về công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập hoặc điều động công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập về công tác tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước phải có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ trước khi quyết định). Quyết định luân chuyển, biệt phái công chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định. Nếu có thay đổi chức trách công việc thì phải chuyển ngạch công chức đúng quy định.
9. Quyết định bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo theo đúng quy trình, thủ tục quy định và theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của Đảng và Nhà nước.
10. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn cho cán bộ, công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (trừ các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này); đồng thời báo cáo cho cơ quan quản lý công chức theo dõi, kiểm tra.
Riêng việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức trong cơ quan quản lý hành chính nhà nước phải có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ trước khi quyết định.
11. Quyết định chuyển ngạch công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (trừ ngạch thanh tra viên); trước khi quyết định theo thẩm quyền phải có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ.
12. Quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước theo quy định hiện hành.
13. Quyết định nghỉ hưu, cho thôi việc đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm và công chức chuyên môn nghiệp vụ giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống đúng chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người tập sự, công chức được phân công hướng dẫn tập sự, người tập sự bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng đúng quy định của pháp luật.
14. Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cán bộ, công chức đạt thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
15. Quyết định kỷ luật công chức giữ các chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm và công chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc quyền.
a) Trường hợp công chức giữ chức vụ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, buộc thôi việc mà việc nâng bậc lương do cấp trên trực tiếp quyết định thì người đứng đầu cơ quan, địa phương đề nghị bằng văn bản lên cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước khi quyết định.
b) Quyết định thi hành kỷ luật khiển trách, cảnh cáo đối với người thực hiện chế độ tập sự theo quy định.
16. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, địa phương theo đúng quy định.
17. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức theo thẩm quyền và đúng quy định của pháp luật.
18. Thực hiện việc đánh giá công chức hàng năm (kể cả công chức biệt phái) theo đúng quy định, nội dung đã quy định.
19. Tổ chức lập và quản lý hồ sơ công chức theo đúng quy định hiện hành.
Điều 7. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh được quy định tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ và Điều 5 Chương II của quy định này.
2. Quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Ban giám sát kỳ thi tuyển công chức (hoặc xét tuyển); giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát kỳ thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định.
3. Quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định tiếp nhận công chức không qua thi tuyển các trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
4. Quyết định điều động hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động công chức trong tỉnh (bao gồm cả công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập).
5. Quyết định tiếp nhận hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định tiếp nhận công chức từ các cơ quan khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể thuộc tỉnh; cơ quan của lực lượng vũ trang; các cơ quan của nhà nước trực thuộc Trung ương, địa phương khác chuyển đến làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, huyện, thị xã, thành phố (kể cả đến làm công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập).
6. Quyết định xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên làm việc tại các cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện khi cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu và thực hiện đúng quy trình xét chuyển theo quy định.
7. Thỏa thuận với các cơ quan, địa phương trong việc bổ nhiệm công chức vào ngạch, chuyển ngạch công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống trước khi thủ trưởng các cơ quan, địa phương quyết định theo thẩm quyền.
8. Bổ nhiệm công chức vào ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch công chức.
9. Thỏa thuận với các cơ quan, địa phương việc quyết định bổ nhiệm và xếp lương cho công chức được tuyển dụng đạt yêu cầu của ngạch công chức đã tập sự.
10. Thỏa thuận với các cơ quan, địa phương trong việc nâng bậc lương trước thời hạn cho công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (đối với các trường hợp được quy định tại khoản 10 Điều 6 Quy định này) theo đúng quy chế, chỉ tiêu và thành tích đạt được trước khi thủ trưởng các cơ quan, địa phương quyết định theo thẩm quyền.
11. Quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước theo quy định hiện hành.
12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hồ sơ cán bộ, công chức theo đúng quy định hiện hành.
13. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện những quy định liên quan đến cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
14. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật liên quan đến cán bộ, công chức.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để triển khai thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để nghiên cứu giải quyết.
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về các tập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 20/10/2006 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị sự nghiệp năm 2006 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu tái định cư cảng sông Phú Định phường 16, quận 8 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND hỗ trợ sinh hoạt phí cho chức danh Chủ tịch Công đoàn cơ sở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành các biện pháp nâng cao chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Tài chính và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính ở huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Đề án “Phát triển bảo hiểm y tế giai đoạn 2006 – 2010 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND qui định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và cơ chế tài chính của Bến xe Bắc Ninh, thuộc Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về Quy định tuyển, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chỉnh Nhà nước tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2006 Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ của Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ xuất khẩu tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm một phần chi phí: Hãng phim Trẻ trực thuộc Thành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND thành lập Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 20/02/2014