Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 08/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Xuân Thân |
Ngày ban hành: | 18/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 18 tháng 04 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 42/TTr-LĐTBXH ngày 01 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng, bao gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
- Người cao tuổi theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
- Người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật nặng, hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP .
b) Đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội và nhà xã hội, bao gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội được xem xét tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
- Người cao tuổi được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
- Người khuyết tật đặc biệt nặng được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định Điều 18 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
- Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
- Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề được tiếp tục nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội trong thời gian học văn hóa, học nghề theo Quyết định số 117/QĐ-CTUBND ngày 08/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
2. Quy định mức chuẩn để xác định trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là 270.000 đồng (hệ số 1,0).
3. Các mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng theo Khoản 1 Điều này như sau:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 về việc quy định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Đối tượng |
Hệ số trợ cấp |
Hệ số hỗ trợ chăm sóc |
Tổng hệ số trợ cấp xã hội |
Mức trợ cấp xã hội (đồng) |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Trẻ em mồ côi cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên: |
1,0 |
|
1,0 |
270.000 |
|
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS: |
1,5 |
|
1,5 |
405.000 |
|
c) Dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS: |
2,0 |
|
2,0 |
540.000 |
|
2 |
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo (theo khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP) |
1,5 |
|
1,5 |
405.000 |
3 |
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi (mức trợ cấp tính theo số trẻ em nhận nuôi dưỡng) (theo khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
|
|
a) Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên: |
2,0 |
|
2,0 |
540.000 |
|
b) Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
2,5 |
|
2,5 |
675.000 |
|
c) Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
3,0 |
|
3,0 |
810.000 |
|
4 |
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi (theo khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
|
|
a) Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên: |
1,0 |
|
1,0 |
270.000 |
|
b) Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
1,5 |
|
1,5 |
405.000 |
|
c) Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
2,0 |
|
2,0 |
540.000 |
|
5 |
Người cao tuổi từ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng (theo điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): |
1,0 |
|
1,0 |
270.000 |
6 |
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng (theo điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): |
1,5 |
|
1,5 |
405.000 |
7 |
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng (theo điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): |
1,0 |
|
1,0 |
270.000 |
8 |
Người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng quy định tại Điều 19 Luật Người cao tuổi (theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): |
2,0 |
|
2,0 |
540.000 |
9 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng (theo điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,0 |
|
2,0 |
540.000 |
10 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyệt tật đặc biệt nặng là trẻ em (theo điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,5 |
|
2,5 |
675.000 |
11 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
2,0 |
1,5 |
3,5 |
945.000 |
12 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
2,0 |
2,0 |
4,0 |
1.080.000 |
13 |
Người khuyết tật đặc biệt đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
2,0 |
2,0 |
4,0 |
1.080.000 |
14 |
Người khuyết tật nặng (theo điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
1,5 |
|
1,5 |
405.000 |
15 |
Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em (theo điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,0 |
|
2,0 |
540.000 |
16 |
Người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
1,5 |
1,5 |
3,0 |
810.000 |
17 |
Người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
1,5 |
2,0 |
3,5 |
945.000 |
18 |
Người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
1,5 |
2,0 |
3,5 |
945.000 |
19 |
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
|
1,0 |
1,0 |
270.000 |
20 |
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng (theo điểm a khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
|
1,5 |
1,5 |
405.000 |
21 |
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên (theo điểm b khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
|
3,0 |
3,0 |
810.000 |
* Ghi chú:
- Cột (3) = Cột (1) + Cột (2)
- Cột (4) = Cột (3) x 270.000đ
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG NHÀ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Đối tượng |
Hệ số trợ cấp |
Mức trợ cấp (đồng) |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
1 |
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên: |
2,0 |
540.000 |
|
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS: |
2,5 |
675.000 |
|
2 |
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo (theo Khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP) |
2,5 |
675.000 |
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Đối tượng |
Hệ số trợ cấp |
Mức trợ cấp (đồng) |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
1 |
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP): |
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên: |
2,0 |
540.000 |
|
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS: |
2,5 |
675.000 |
|
2 |
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo (theo Khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP) |
2,5 |
675.000 |
3 |
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội (theo Khoản 3 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP): |
2,0 |
540.000 |
4 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
3,0 |
810.000 |
5 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
4,0 |
1.080.000 |
6 |
Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động (theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP). |
2,0 |
540.000 |
7 |
Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề được tiếp tục nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội trong thời gian học văn hóa, học nghề theo Quyết định số 117/QĐ-CTUBND ngày 08/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa (theo Khoản 4 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP) |
2,0 |
540.000 |
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
Quyết định 117/QĐ-CTUBND năm 2013 tiếp tục nuôi dưỡng đối tượng đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh từ đủ 18 tuổi trở lên và đang học văn hóa, học nghề Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, 3, Điều 6 Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thuỷ nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5, 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 73/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007