Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 15/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 25/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 25 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT (TRƯỜNG THPT CHUYÊN CÔNG LẬP VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3775 /TTr-SGDĐT ngày 28/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên công lập; trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT (TRƯỜNG THPT CHUYÊN CÔNG LẬP VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh )
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này qui định một số chính sách ưu đãi của tỉnh đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau đây gọi chung là trường chuyên biệt).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông chuyên biệt trên địa bàn tỉnh bao gồm: Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung (Trường THPT chuyên Quang Trung), Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện, thị xã (trong biên chế và cả hợp đồng).
2. Học sinh các trường trung học phổ thông chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh.
Chương II
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT CỦA TỈNH
Điều 3. Đối với trường trung học phổ thông chuyên công lập
Ngoài các chế độ chính sách đã được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập và các chế độ chính sách khác của Trung ương; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Để động viên phong trào dạy tốt, học tốt; đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài tại các trường trung học phổ thông chuyên công lập còn được hưởng thêm các chế độ ưu đãi của tỉnh như sau:
1. Biên chế giáo viên: trường trung học phổ thông chuyên công lập được bố trí thêm 15% giáo viên dự phòng cho công tác bồi dưỡng, đào tạo (dài hạn) để nâng cao trình độ chuyên môn.
2. Bồi dưỡng học sinh giỏi các lớp 10, 11, 12 được thanh toán tiền dư giờ trong một năm học, với mức 180 tiết đối với môn học có học sinh dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia.
3. Mức phụ cấp ưu đãi:
a) Đối với cán bộ quản lý và giáo viên: được ưu đãi bằng 50% mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
b) Đối với nhân viên phục vụ (trong biên chế và cả hợp đồng): được ưu đãi bằng 25% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng.
c) Thời gian được hưởng 10 tháng/năm học.
Điều 4. Đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú (tỉnh, huyện, thị xã)
Ngoài các chế độ chính sách đã được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập và các chế độ chính sách khác của Trung ương; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thông tư số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc; Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; và các chế độ chính sách khác của Trung ương.
Để động viên phong trào dạy tốt, học tốt, đào tạo nguồn cán bộ người dân tộc cho địa phương, trường phổ thông dân tộc nội trú (tỉnh, huyện, thị xã) được hưởng thêm các chế độ ưu đãi của tỉnh, như sau:
1. Biên chế giáo viên: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và huyện, thị xã được bố trí tăng thêm 10% giáo viên dự phòng để bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém…. Ngoài ra, trường được hợp đồng thỉnh giảng giáo viên giảng dạy các chuyên đề về văn hóa dân tộc thiểu số với định mức không quá 20 tiết/lớp/năm học.
2. Mức phụ cấp ưu đãi:
a) Đối với cán bộ quản lý và giáo viên: được ưu đãi bằng 50% mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
b) Đối với nhân viên (trong biên chế và cả hợp đồng) được hưởng ưu đãi bằng 25% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng.
c) Thời gian được hưởng 10 tháng/năm học.
Điều 5. Đối với học sinh các trường trung học phổ thông chuyên công lập và học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Học bổng học tập: học sinh đạt thành tích xuất sắc, giỏi, tiên tiến trong học tập được nhận học bổng như sau:
a) Học sinh xuất sắc: được cấp học bổng, với định mức bằng 30% mức lương tối thiểu chung/tháng;
b) Học sinh giỏi: được cấp học bổng, với định mức bằng 25% mức lương tối thiểu chung /tháng;
c) Học sinh tiên tiến (điểm trung bình học tập từ 7,5 trở lên): được cấp học bổng, với định mức bằng 20% mức lương tối thiểu chung/tháng;
Học bổng nói trên được xét theo học kỳ. Thời gian được hưởng theo kế hoạch biên chế năm học;
2. Hỗ trợ tiền điện, nước sinh hoạt cho học sinh ở nội trú các trường THPT chuyên với định mức tối đa: điện 25kwh/học sinh/tháng; nước sinh hoạt 4 m3/học sinh/tháng (riêng học sinh các Trường DTNT đã được hưởng hỗ trợ này theo qui định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3. Sinh hoạt phí học sinh: hỗ trợ tương đương 70% mức lương tối thiểu chung trên tháng cho học sinh con gia đình chính sách, con gia đình có công cách mạng, học sinh là con thuộc hộ nghèo và gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội theo qui định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/ 2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ;
4. Thời gian hưởng các khoản hỗ trợ, sinh hoạt phí trên được tính theo kế hoạch biên chế năm học và theo số học sinh trong từng năm học.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Kinh phí, phương thức cấp phát và thanh toán
Hàng năm, đơn vị sử dụng ngân sách căn cứ vào thực tế của đơn vị để lập dự toán trình cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan Tài chính cấp trên xét duyệt làm cơ sở để cấp phát kinh phí, tổ chức thực hiện và quyết toán theo niên độ tài chính.
- Phương thức chi trả: phụ cấp ưu đãi này được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính, đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Nguồn chi trả: do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, các trường chuyên biệt.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xét duyệt dự toán kinh phí, danh sách đối tượng được thụ hưởng chế độ ưu đãi của các đơn vị trực thuộc quản lý.
Riêng đối với Trường THPT chuyên Quang Trung và Trường Phổ thông DTNT tỉnh do Sở Tài chính xét duyệt; đồng thời trường phải báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo;
2. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch chi ngân sách sự nghiệp giáo dục và đào tạo hàng năm để thực hiện. Đồng thời, cấp phát và quyết toán kinh phí theo dự toán đã được duyệt cho các đơn vị thụ hưởng.
3. Các chính sách ưu đãi như trên được áp dụng kể từ năm học 2010-2011./.
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 26/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế́ độ chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV - kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 21/05/2011
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND Về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về Quy chế tham vấn nhân dân đối với việc ban hành và thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 82/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Thông tư 59/2008/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 04/11/2008
Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006