Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 02/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 20/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 365/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp: theo Phụ lục chi tiết đính kèm.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất nông nghiệp hàng năm:
STT |
Khu vực |
Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất nông nghiệp |
Ghi chú |
|
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư |
Đất nông nghiệp ở khu vực nông thôn |
|||
01 |
Khu vực xã, phường, thị trấn |
1 |
|
Vị trí 1, 2, 3 thuộc địa bàn phường, thị trấn, xã thuộc các huyện, thị xã và tương ứng với mục đích sử dụng đất trong Bảng giá đất nông nghiệp theo quy định trong Bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 5 năm giai đoạn 2015-2019 |
02 |
Vị trí 1 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn |
|
0,9 |
|
03 |
Vị trí 2 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn |
|
0,7 |
|
04 |
Vị trí 3 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn |
|
0,5 |
2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
Đối với đất thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước (thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai)
a) Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 60% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỐI VỚI NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
NỘI DUNG |
Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp |
|
|||||||||||||
Tên đường |
Đoạn đường |
Đất sử dụng cho các dự án đầu tư không thuộc lĩnh vực khuyến khích và đặc biệt khuyến khích đầu tư |
Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật |
Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật |
|
|||||||||||
Từ |
Đến |
|
||||||||||||||
|
THỊ XÃ GIA NGHĨA |
|
|
|
|
|
||||||||||
I |
Phường Nghĩa Tân |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường vào Bộ đội biên phòng |
Cây xăng Nam Tây Nguyên |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Cây xăng Nam Tây Nguyên |
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
2 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2) |
Hết địa phận Thị xã Gia Nghĩa |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
3 |
Đường 23/3 |
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội biên phòng) |
Đường Hai Bà Trung (ngã 4 Hồ Thiên Nga) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga) |
Cầu Đắk Nông |
2,6 |
0,95 |
0,8 |
|
|||||||||||
4 |
Đường Quang Trung |
Đường 23/3 |
UBND phường Nghĩa Tân |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
UBND phường Nghĩa Tân |
Qua ngã 3 giao với đường 3/2 +100m |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Đường 3/2 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
5 |
Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ) |
Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng Đức) |
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tíh) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
6 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Lê Duẩn |
Đường Quang Trung (trụ sở UBND phường Nghiã Tân) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
7 |
Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính Thị xã Gia Nghĩa |
Đường Quang Trung |
Hết đường 3/2 |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
8 |
Đường Phan Kế Bính |
Đường Lê Duẩn |
Hết Đường Phan Kế Bính |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
9 |
Đường Tô Hiến Thành |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết Đường Tô Hiến Thành |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
10 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Đường Tô Hiến Thành |
Đường Lê Duẩn |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
11 |
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) |
Đường 23/3 |
Suối Đắk Nông (cũ) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
12 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1,4 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
II |
Phường Nghĩa Phú |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Khách sạn Hồng Liên |
Đường Hai Bà Trưng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Đường Hai Bà Trưng |
Đường vào Bộ đội biên phòng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Đường vào Bộ đội biên phòng |
Cây xăng Nam Tây Nguyên |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Cây xăng Nam Tây Nguyên |
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ |
Hết đường đôi (cầu Đắk Tít 2) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
2 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường đôi (cầu Đắk Tít 2) |
Hết ranh giới Thị xã Gia Nghĩa |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
3 |
Đường Quốc lộ 14 (cũ) đoạn đi qua Công ty Văn Tứ |
Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành rẽ vào Công ty Văn Tứ |
Hết đường giáp ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
4 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1,4 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
III |
Phường Nghĩa Đức |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường 23/3 |
Cầu Đắk Nông |
Hết Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||
Hết Sở Kế hoạch - Đầu tư |
Trần Phú (Tỉnh lộ 4 cũ) |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
2 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) |
Đường 23/3 |
Đường Hùng Vương |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||
3 |
Đường N’Trang Lơng (Nguyễn Văn Trỗi cũ) |
Đường 23/3 |
Ngã 3 Nguyễn Trãi (nhà công vụ) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Ngã 3 Nguyễn Trãi (nhà công vụ) |
Cầu bà Thống |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Cầu bà Thống |
Tượng đài N’Trang Lơng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
|
Tượng đài N’Trang Lơng |
Hết đường |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
||||||||||
4 |
Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) |
Đường N’Trang Lơng ( Ngã 3 nhà công vụ) |
Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Ngã 4, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ) |
Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
5 |
Trần Phú (Tỉnh lộ 4 cũ) |
Km0 (Đường 23/3) |
Km 1 |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
6 |
Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ) |
Đường 23/3 |
Hết đường nhựa |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
7 |
Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao Thắng |
Đường 23/3 |
Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
8 |
Đường Nguyễn Khuyến |
Đường N’Trang Lơng |
Đường Lương Thế Vinh |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
9 |
Đường Lương Thế Vinh |
Đường N’Trang Lơng |
Hết đường Lương Thế Vinh |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
10 |
Đường Hàm Nghi |
Đường Hùng Vương |
Đường Tản Đà |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
11 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
Đường Hàm Nghi (Trục D1) |
Đường Y Jút (Trục N3) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
12 |
Đường Tản Đà |
Đường Hàm Nghi |
Đường Y Jút (Trục N3) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
13 |
Đường Trần Khánh Dư |
Đường Tản Đà |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
14 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
Đường Tản Đà |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
15 |
Đường Y Jút |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Giáp đường dây 500KV (hết đường) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
16 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
Ngã 5 Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Hoàng Diệu |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
17 |
Đường Hoàng Diệu |
Ngã 5 Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn Trường Tộ |
Đường Y Jút (giáp đường dây 500 KV) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
18 |
Khu Tái định cư Công An |
Nội tuyến đường nhựa |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
||||||||||
19 |
Khu Tái định cư Đắk Nia |
Trục đường sau đồi đất sét (Nội tuyến đường nhựa) |
1.8 |
0,85 |
0,7 |
|
||||||||||
20 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1,4 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
IV |
Phường Nghĩa Thành |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Phan Bội Châu |
Đường Hai Bà Trưng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Đường Hai Bà Trưng |
Đường vào Bộ đội biên phòng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
2 |
Đường Hai Bà Trưng |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) |
Đường 23/3 |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
3 |
Đường 23/3 |
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ đội biên phòng) |
Đường Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga) |
Cầu Đắk Nông |
2,6 |
0,95 |
0,8 |
|
|||||||||||
4 |
Đường Ngô Mây |
Đường Tống Duy Tân |
Ngã 3 Vào thôn Nghĩa Bình |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
5 |
Đường Tống Duy Tân |
Đường Nguyễn Tất Thành (quốc lộ 14 cũ) |
Đường Tôn Đức Thắng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
6 |
Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ) |
Đường Chu Văn An |
Đường 23/3 |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||
7 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng Trương Công Định Cũ) |
Đường 23/3 - Nguyễn Tri Phương |
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trung Cũ) |
2,6 |
0,95 |
0,8 |
|
|||||||||
8 |
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) |
Cổng trại giam công an huyện (cũ) |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo Cũ) |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo Cũ) |
Hết chợ thị xã |
3 |
1 |
0,85 |
|
|||||||||||
Hết chợ thị xã |
Vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
9 |
Đường đi sân Bay cũ |
Ngã 3 chùa Pháp Hoa (Hùng Vương Cũ) |
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng Cũ) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
10 |
Đường Bà Triệu |
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) |
Đường Tôn Đức Thắng |
3 |
1 |
0,85 |
|
|||||||||
11 |
Đường Chu Văn An |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Nguyễn Tri Phương |
2,6 |
0,95 |
0,8 |
|
|||||||||
Đường Nguyễn Tri Phương |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
12 |
Đường Quanh Chợ |
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ) |
Đường Bà Triệu |
3 |
1 |
0,85 |
|
|||||||||
13 |
Đường Mạc Thị Bưởi |
Đường Hai Bà Trưng (Ql 14 cũ) |
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) |
Hết Đường |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
14 |
Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ) |
Đường Phan Bội Châu |
Đường đất (Nhà hàng dốc võng) |
|
|
|
|
|||||||||
Tà luy dương |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
||||||||||||
Tà luy âm |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
||||||||||||
Đường đất (Nhà hàng Dốc Võng) |
Ngã tư đường Ngô Mây |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Ngã tư đường Ngô Mây |
Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng giai đoạn 1) |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng giai đoạn 1) |
Ngã ba Nguyễn Tri Phương và Chu Văn An |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) |
Ngã ba Đường lên Sân Bay giao với đường Tôn Đức Thắng |
Đường Võ Thị Sáu |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
||||||||||
Đường Võ Thị Sáu |
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ dân phố 3) |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ dân phố 3) |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) |
Đường 23/3 |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
15 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1,4 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
V |
Phường Nghĩa Trung |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường 23/3 |
Cầu Đắk Nông |
Ngân hàng đầu tư |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||
Ngân hàng đầu tư |
Trần Phú (Tỉnh lộ 4 cũ) |
2,2 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
2 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) |
Đường 23/3 |
Đường Hùng Vương |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
3 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ) |
Đường Trần Hưng Đạo |
Lê Thánh Tông |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
4 |
Đường Lê Lai |
Đường 23/3 (Vào Tỉnh ủy) |
Ngã 3 Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
5 |
Đường Lê Thánh Tông |
Đường 23/3 |
Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ |
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
6 |
Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ) |
Ngã 3 Trần Phú - Lê Thị Hồng Gấm (ngã 3 tỉnh lộ 4 cũ) |
Hết Bệnh viện |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Hết Bệnh viện |
Cầu lò gạch (hết đường đôi) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
7 |
Đường Điểu Ong (đường trước Trung tâm Hội nghị tỉnh) |
Đường 23/3 |
Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
8 |
Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) |
Ngã 3 Tỉnh ủy (đoạn giao đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai) |
Ngã 3 Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
9 |
Đường Vũ Anh Ba (Đường N3 cũ) |
Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) |
Đường Điểu Ong |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
10 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) |
Ngã ba Tỉnh ủy |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
11 |
Đường Tản Đà (trục N1 cũ) |
Đường Hàm Nghi |
Đường Trần Khánh Dư |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
12 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ (Trục N2) |
Đường Hàm Nghi (Trục D1) |
Đường Y Jút (Trục N3) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
13 |
Đường Y Jút (trục N3) |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Tôn Thất Tùng (Trục N7) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
14 |
Đường Kim Đồng |
Đường Hàm Nghi |
Đường Tôn Thất Tùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Phan Đình Phùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
15 |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Kim Đồng |
Đường Hoàng Diệu |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
16 |
Đường Trần Khánh Dư |
Đường Tản Đà |
Giao của đường Y Jút - Tôn Thất Tùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
17 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Y Jút |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
18 |
Đường Trần Nhật Duật |
Đường Kim Đồng và Nguyễn Thượng Hiền |
Đường Phan Đình Phùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
19 |
Đường Hoàng Diệu |
Đường Nguyễn Thượng Hiền |
Ngã 5 Y Jút và Tôn Thất Tùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
20 |
Đường Hàm Nghi |
Đường Hùng Vương |
Đường Tôn Thất Tùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
21 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
Đường Hoàng Diệu |
Giao giữa Nguyễn Thượng Hiền và Hoàng Diệu |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
22 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
Đường Hàm Nghi |
Đường Tôn Thất Tùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
23 |
Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Hùng Vương |
Giao giữa Phan Đình Phùng và Trần Khánh Dư |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
24 |
Đường Phan Đình Phùng |
Giao giữa Tôn Thất Tùng và Hoàng Diệu |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
25 |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
Đường Hùng Vương |
Đường Phan Đình Phùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
26 |
Đường Phan Đình Giót |
Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Y Nuê |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
27 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
28 |
Đường Y Nuê |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
29 |
Đường Ngô Thì Nhậm |
Đường Y Nuê |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
30 |
Đường Trục N21 |
Đường Ngô Thì Nhậm |
Đường Phan Đình Phùng |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
31 |
Đường Ngô Tất Tố |
Đường Ngô Thì Nhậm |
Đường Y Ngông Niê K’Đăm |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
32 |
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) |
Suối Đắk Nông |
Cuối đường |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
33 |
Đường vào khu tái định cư 23 ha |
Đường Phan Đăng Lưu |
Khu TĐC 23 ha (hết trường Chính trị tỉnh) |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
34 |
Đất ở khu tái định cư 23 ha |
Nội các Tuyến đường nhựa |
1,8 |
0,85 |
0,7 |
|
||||||||||
35 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1,4 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
VI |
Xã Đắk Nia |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Quốc lộ 28 |
Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) -200 m |
Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) |
Ngã 3 đường vào thôn Đồng Tiến |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã 3 đường vào thôn Đồng Tiến |
Ngã 3 đường vào trường Phan Bội Châu |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã 3 đường vào trường Phan Bội Châu |
Ngã 3 đường vào trụ sở UBND xã |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã 3 đường vào trụ sở UBND xã |
Ngã 3 đường vào thôn Đắk Tân (thôn 9) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Khu tái định cư Làng Quân nhân |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
3 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VII |
Các xã còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
|
HUYỆN ĐẮK R’ LẤP |
|
|
|
|
|||||||||||
I |
Thị trấn Kiến Đức |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Ranh giới xã Kiến Thành |
Ngã 3 đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
Ngã 3 đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành |
Ngã 3 đường Chu Văn An |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Ngã 3 đường Chu Văn An |
Ngã 3 đường Lê.H.Trác -N.T.Thành |
2,5 |
0,9 |
0,75 |
|
|||||||||||
Ngã 3 đường Lê Hữu Trác - Nguyễn Tất Thành |
Ngã ba đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Km 0 (Ngã ba đường Trần Phú) |
Km 0 +600m (ngã 3 đường Trần Phú) |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Km 0 +600m (ngã 3 đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành) |
Ranh giới xã Kiến Thành Đường Nguyễn Tất Thành |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
2 |
Đường Lê Thánh Tông |
Ngã 3 đường Lê Hữu Trác - Lê Thánh Tông |
Đường vào lò mổ (tà dương) |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
Km 0 (ngã 3 đường vào lò mổ - Lê Thánh Tông |
Km 0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) |
|
|
|
|
|||||||||||
Tà luy dương |
|
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Tà luy âm |
|
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Km 0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) |
Hết điểm quy hoạch (Giáp bờ kè sau chợ) |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Km 0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) |
Giáp QLộ 14 |
|
|
|
|
|||||||||||
Tà luy dương |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
||||||||||||
Tà luy âm |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
||||||||||||
3 |
Đường N’Trang Lơng (Bên phải) |
Km 0 (QLộ 14) |
Km0 + 150m |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Km0 + 150m |
Ngã ba đường Ng.Du đường N’Trang Lơng |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Ngã ba đường Ng.Du đường N'Trang Lơng |
Cầu Đắk BLao |
1.7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Đường N’Trang Lơng (bên trái) |
Km 0 (QLộ 14) Phía tà âm |
Km0 + 150m |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
||||||||||
Phía bên trái đường |
|
|
|
|
|
|||||||||||
Km 0+ 150m |
Km 0+ 300m |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Km 0+ 300m |
Km 1+110m |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Đường N’Trang Lơng |
Km 1+110m |
Km 1+650m (ngã 3 đường Ph.C.Trinh-đường Nơ.Tr Long) |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
||||||||||
4 |
Đường Lê Hữu Trác |
Km 0 + 50m (QLộ 14) |
Ngã 3 đường Lê Thánh Tông -Lê Hữu Trác |
|
|
|
|
|||||||||
Tà luy dương |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
||||||||||||
Tà luy âm |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
||||||||||||
5 |
Đường Trần Phú |
Ngã 3 đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh giới xã Kiến Thành |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
6 |
Đường Chu Văn An |
Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành-Chu Văn An(Km 0) |
Giáp đường Nguyễn Khuyến |
|
|
|
|
|||||||||
Tà Iuy dương |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
||||||||||||
7 |
Đường Nguyễn Du |
Đường N’Trang Lơng |
Đường Chu Văn An |
1.7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
8 |
Đường Nguyễn Huệ |
Đường Nguyễn Du |
Đường Nguyễn Khuyến |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
9 |
Nguyễn Du nối dài |
Ngã 3 Ng.Du - Chu Văn An |
Đường Nguyễn Tất Thành |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
10 |
Đường Nguyễn Khuyến |
Đường N’Trang Lơng |
Sân vận động |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
11 |
Đường Hùng Vương |
Km 0 QLộ 14- Trụ sở UBND TT mới |
Km 0 +200m (Đường Hùng Vương) |
|
|
|
|
|||||||||
Tà luy dương |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
||||||||||||
12 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1,3 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
II |
Xã Kiến Thành |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Quốc Lộ 14 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1.1. |
Đường thị trấn Kiến Đức về xã Quảng Tín |
Bên phải |
|
|
|
|
|
|||||||||
Giáp ranh Thị trấn Kiến Đức |
Giáp nhà ông Lập |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Nhà ông Lập |
Ranh xã Quảng Tín |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Bên trái |
|
|
|
|
|
|||||||||||
Giáp ranh Thị trấn Kiến Đức |
Giáp ranh nhà ông Sơn |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Giáp ranh nhà ông Sơn |
Giáp ranh xã Quảng Tín |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
1.2. |
Phị trấn Kiến Đức - Nhân Cơ |
Ranh giới Kiến Đức |
Ranh giới Kiến Đức +400 m |
|
|
|
|
|||||||||
Tà luy dương |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
||||||||||||
Tà luy âm |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
||||||||||||
Tà dương (phía cao) |
Đến ngã ba hầm đá |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Tà âm (phía thấp) |
Đến ngã ba hầm đá |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã ba vào hầm đá |
Ranh giới xã Đ.Wer |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Tỉnh lộ 5 |
Ranh giới TT Kiến Đức |
Nghĩa địa thôn 3 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
3 |
Đường vào cây đa Kiến Đức |
|
Giáp ranh Kiến Thành |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
4 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
III |
Xã Nhân Cơ |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Quốc Lộ 14 |
Ranh giới xã Đắk Wer |
Hết trạm Y Tế xã Nhân Cơ |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||
Trạm Y Tế xã Nhân Cơ |
Đầu trường Lê Đình Chinh |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Đầu trường Lê Đình Chinh |
Ngã 3 đường vào xã Nhân Đạo |
0,9 |
0,7 |
0,65 |
|
|||||||||||
Ngã ba đường vào xã Nhân Đạo |
UBND xã |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
UBND xã |
Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) |
Qua ngã ba đường vào ngầm 18 (+200m) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Qua Ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) |
Cách ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (200m) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Cách ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (200m) |
Qua ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (+200m) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Qua ngã ba Đường vào thác Diệu Thanh 200m |
Cầu Đắk R’Tíh (+) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Qua ngã ba đường vào thác thác Diệu Thanh 200m |
Cầu Đắk R’Tíh (-) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Đường vào xã Nhân Đạo |
Km 0 QLộ 14 |
Km 0 + 500m (Đến đập Hồ Nhân Cơ) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
3 |
Đường vào bên cạnh ngân hàng |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Hết đất nhà ông Thắng |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
4 |
Đường vào bên cạnh chợ |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Giáp đất Nguyễn Văn Bạc |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
5 |
Đường vào sân bay |
Ngã 3 (QLộ 14) |
Giáp sân bay Nhân Cơ |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
6 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
IV |
Xã Đắk Wer |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường QLộ 14 |
Km 0 ngã 3 vào thôn 1 về 2 phía mỗi phía 200m |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
||||||||||
Km 0 + 200m |
Giáp ranh Kiến Thành |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Km 0 +200 m |
Km 0 + 350 m hướng Nhân Cơ |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Km 0 +350 m |
Giáp ranh Nhân Cơ |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Đường liên xã Nhân Cơ Nhân Đạo, Nghĩa Thắng |
Km 0 ngã 3 (Pi nao II) |
Km 0 + 500m hướng Nghĩa Thắng |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Km 0 ngã 3 Pi nao II hướng Nhân Cơ |
Km 0 + 500m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Km 0 (QLộ 14) |
Km 0 +100 m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
3 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
V |
Xã Nhân Đạo |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường liên xã |
Km 0 (ngã 3 chợ Pi Nao II) |
Km0+500 (đi xã Nhân Cơ) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Km 0 (ngã 3 chợ Pi Nao II) |
Km0+500 (đi xã Nghĩa Thắng) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VI |
Xã Đạo Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Tỉnh lộ 5 |
Từ UBND xã (hướng Đắk Sin) |
UBND xã + 200m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Từ UBND xã (hướng Nghĩa Thắng) |
Cách UBND xã 300m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VII |
Xã ĐắK Sin |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Tỉnh lộ 5 |
Ngã ba Ngân hàng |
Ngã 3 cây xăng ông Hà |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Ngã 3 cây xăng ông Hà |
Cầu Vũ Phong |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã 3 ngân hàng |
Km 0 + 150m (về hướng Hưng Bình) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Đường liên thôn |
Ngã ba Ngân Hàng |
Trường Tiểu học Lê Hữu Trác (đường liên xã) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
3 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VIII |
Xã Nghĩa Thắng |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Hướng Đạo Nghĩa |
Trạm xá xã |
Ngã 3 chợ |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||
Ngã 3 chợ |
Ngã 3 nhà ông Tưởng |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
IX |
Xã Quảng Tín |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Quốc lộ 14 |
Ranh giới xã Kiến Thành |
Ngã ba hết trụ sở Cty cà phê Đắk Nông |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Hết ngã ba Cty cà phê Đắk Nông |
Đến hết ngã ba vào tổ 1 thôn 3 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã ba vào đường bon Bù Đách |
Ngã ba đi đường vào Đắk Ngo |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã ba đi vào đường Đắk Ngo thôn 5 |
Ngã ba đường vào tổ 5 thôn 5 |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Ngã ba đi đường vào tổ 5 thôn 5 hết nhà ông Hùng |
Đến giáp xã Đắk Ru |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
X |
Xã Đắk Ru |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Quốc lộ 14 |
Cột mốc 882 (QL14)+50m |
Cột mốc 883 (QL14)+500m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Cột mốc 885 (QL14) |
Cột mốc 886 (QL14)+400m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
XI |
Các xã còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
|
|
HUYỆN ĐẮK MIL |
|
|
|
|
|
|||||||||
I |
Thị trấn Đắk Mil |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành (QL 14) |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Hết ngã 3 đường Trần Phú |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Đường Trần Phú |
Hết Trường Nguyễn Tất Thành |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||||
Trường Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh xã Đắk Lao |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
2 |
Đường Trần Hưng Đạo (QL 14) |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Hết Ngã 3 đường N’Trang Lơng |
2,1 |
0,85 |
0,7 |
|
|||||||||
Ngã 3 đường N’Trang Lơng |
Hết ngã ba Đường Hoàng Diệu |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Ngã ba Đường Hoàng Diệu |
Hết hạt Kiểm Lâm |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Hạt Kiểm Lâm |
Giáp ranh xã Đắk lao |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
3 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (QL 14C) |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết Trường Nguyễn Chí Thanh |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
4 |
Đường Lê Duẩn |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng |
Hết ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng |
Giáp ranh xã Đức Minh |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
5 |
Đường Hùng Vương |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết Ngã ba đường Nguyễn Khuyến |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
Ngã ba đường Nguyễn Khuyến |
Hết Ngã ba đường Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn) |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
6 |
Đường Trần Phú |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết cổng trường Trần Phú |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
7 |
Đường Nguyễn Du |
Đường Hùng Vương |
Ngã tư nhà bà Trang |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
Ngã tư nhà bà Trang |
Hết địa phận thị Trấn |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
8 |
Đường N’Trang Lơng |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết nhà trẻ Hoạ My |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
9 |
Đường khu Chung cư 301 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo |
K.m 0 (Đường Trần Hưng Đạo) |
Km 0 +200m |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
10 |
Đường Trần Nhân Tông |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Đường Trần Phú |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
11 |
Đường vào chợ Thị trấn |
Ngã 3 đường Trần Nhân Tông, cổng chợ phía Tây |
Đường Trần Phú |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
12 |
Đường vành đai hồ tây (TDP 3) |
Từ hoa viên |
Ngã ba đường Bà Triệu |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
13 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1,3 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
II |
Xã Đức Mạnh |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) |
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200 m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200 m |
Hết nhà ông Đức (thôn Đức Tân) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Đường vào trường Lê Quý Đôn |
HTX Mạnh Thắng |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
III |
Xã Đắk Lao |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk) |
Giáp Huyện đội Đắk Mil |
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
2 |
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông) |
Giáp ranh thị trấn |
Cây xăng Anh Tuấn |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Cây xăng Anh Tuấn |
Giáp ranh xã Thuận An |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
3 |
Quốc lộ 14C |
Giáp đường Trường Trần Phú đi Quốc lộ 14C |
Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
4 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
IV |
Xã Đức Minh |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Tỉnh lộ 2 |
Giáp xã Đức Mạnh |
Cầu trắng |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
V |
Các xã còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
|
HUYỆN CƯ JÚT |
|
|
|
|
|||||||||||
I |
Thị trấn EaTling |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
|
|||||||||||
1.1 |
Về phía Đắk Nông |
Cửa hàng xe máy Bảo Long |
Ngã 5 đường Ngô Quyền |
1,9 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
1.2 |
Về phía Đắk Lắk |
Cửa hàng xe máy Bảo Long |
Hết cửa hàng xe máy Lai Hương |
1,9 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
Hết cửa hàng xe máy Lai Hương |
Hết cửa hàng xe máy Gia Vạn Lợi |
1,9 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
Hết cửa hàng xe máy Gia Vạn Lợi |
Giáp ranh xã Tâm Thắng |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
2 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Ngã 5 đường Ngô Quyền |
Cống nhà ông Trị (Km 0 + 110m) |
1,9 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
Cống nhà ông Trị (Km 0 + 110m) |
Cổng phụ vào Nhà máy điều |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
Cổng phụ vào Nhà máy điều |
Ngã 3 đường vào Sao ngàn phương |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
3 |
Đường Hùng Vương (đường đi Krông Nô) |
Ngã 5 đường Trần Hưng Đạo |
Ngã ba đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hóa khối 4) |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
Ngã ba đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hóa khối 4) |
Ngã ba đường Nguyễn Du (vào Thác Trinh Nữ) |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
4 |
Đường Nguyễn Văn Linh (đường đi Nam Dong) |
Km 0 QL 14 (ngã 4 Nguyễn Tất Thành) |
Ngã 3 đường Lê Lợi |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
Ngã 3 đường Lê Lợi |
Hết trường tiểu học Trần Phú |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
5 |
Đường Phạm Văn Đồng (Khu phố chợ) |
Km 0 QL 14 (Ngã 4 Nguyễn Tất Thành) |
Hết khu phố chợ (Ngã ba đường sau chợ) |
1,9 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||
Hết khu phố chợ (ngã 3 đường sau chợ) |
Ngã 3 dốc đá |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
6 |
Đường vào bến xe huyện |
Km 0 QL14 (Ngã ba Nguyễn Tất Thành) |
Hết khu phố chợ (Ngã ba đường sau chợ) |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
7 |
Đường phía sau chợ huyện |
Giáp đường vào bến xe |
Ngã ba đường Phạm Văn Đồng |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
8 |
Đường Ngô Quyền (Vào Trung tâm Chính trị) |
Km 0 Ngã 5 Nguyễn Tất Thành |
Ngã tư đường Y Ngông-Lê Quý Đôn |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
9 |
Đường Nơ Trang Long (Tuyến 2 Bon UI) |
Km 0 Quốc Lộ 14 (Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành) |
Ngã ba nhà ông Quốc |
1,6 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
10 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1,2 |
0,7 |
0,55 |
|
|||||||||||
II |
Xã Tâm Thắng |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Quốc lộ 14 |
Ngã ba Tấn Hải (Giáp thị trấn) |
Cầu 14 |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||
2 |
Đường đi Nam Dong |
Ngã ba QL 14 |
Cổng trường PTTH Phan Chu Trinh |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Ngã tư Trường PTTH Phan Chu Trinh |
Ngã ba hết thôn 9 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
3 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
III |
Xã Nam Dong |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Các trục đường chính |
Ngã ba Khánh Bạc -50m |
Ngã ba thôn 5 (Nhà ông Khoán)-50m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Ngã ba thôn 5 (Nhà ông Khoán) -50m |
Ngã ba thôn 3 (Nhà ông Lai)+50m |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Ngã ba thôn 3 (Nhà ông Lai)+50m |
Ngã tư Minh Ánh-50m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã tư Minh Ánh-50m |
Ngã ba phân trường thôn 1 - 50m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Đường đi Đắk Drông (A) |
Km 0 (Ngã ba Khánh Bạc) |
Ngã tư tuyến 2 thôn 10, thôn 6 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
3 |
Đường đi Đắk Drông (B) |
Km 0 (Ngã ba nhà ông Khoán) |
Ngã ba tuyến 2 thôn 6 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
4 |
Đường đi xã Tâm Thắng |
Ngã tư chợ Nam Dong |
Nhà ông Chiểu |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
5 |
Đường đi xã Đắk Win |
Ngã tư chợ Nam Dong |
Ngã ba tuyến 2 thôn Trung Tâm |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Ngã ba tuyến 2 thôn Trung Tâm |
Ngã ba nhà ông Quýnh+50m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
6 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,35 |
0,5 |
|
|||||||||||
IV |
Xã Đắk Rông |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Trục đường chính |
Tim cổng chợ về hai phía, mỗi phía 200m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
V |
Xã EaPô |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Trục đường chính (Đường nhựa) |
Nhà ông Lữ Xuân Điện |
Ngã ba Trạm xá xã |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VI |
Xã Đắk Wil |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Trục đường chính (Đường nhựa) |
Km 0 (Cổng chợ Đắk Wil) về hai phía, mỗi phía 150m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VII |
Các xã còn lại |
|
|
0,6 |
0,55 |
0 5 |
|
|||||||||
|
HUYỆN ĐẮK SONG |
|
|
|
|
|||||||||||
I |
Thị trấn Đức An |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Quốc lộ 14 |
Dịch vụ công |
Hết trụ sở Ngân hàng nông nghiệp |
|
|
|
|
|||||||||
- Phía đông (trái) |
|
1,5 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
Ngân hàng nông nghiệp |
Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm) |
1,5 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1 |
0,65 |
0,5 |
|
|||||||||||
II |
Xã Nam Bình |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Quốc lộ 14 |
Hết trường mẫu giáo Hoa Sen (Trạm y tế cũ) |
Cây Xăng Đình Diệm |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Cây xăng Đình Diệm |
Hết trụ sở đoàn 505 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Hết trụ sở đoàn 505 |
Giáp ranh giới thị trấn Đức An |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Đường liên xã |
Ngã 3 đường nhà ông Tài |
Hết cây xăng Văn Diệp |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
3 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
III |
Các xã còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
|
HUYỆN K’RÔNG NÔ |
|
|
|
|
|||||||||||
I |
Thị trấn Đắk Mâm |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Cột mốc Km số 16 TL4 (cầu 1, giáp Xã Nam Đà) |
Ngã tư Bến xe |
1,5 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
Ngã 4 Bến xe |
Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp |
1,7 |
0,8 |
0,65 |
|
|||||||||||
2 |
Đường Tôn Đức Thắng |
Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp |
Ngã 3 đường vào Đài truyền thanh huyện |
1,5 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
Ngã 3 đường vào Đài truyền thanh huyện |
Giáp ranh giới Xã Đắk Drô (Ngã 3 Buôn OL trường MG Họa Mi) |
1,5 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||||
3 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Ngã Tư bến xe |
Ngã 3 tổ dân phố số 5 |
1,3 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
4 |
Đường Lê Duẩn |
Ngã 3 chợ huyện |
Tổ dân phố số 3 (giáp đường nhựa) |
1,3 |
0,75 |
0,6 |
|
|||||||||
5 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
1 |
0,65 |
0,5 |
|
|||||||||||
II |
Xã Đắk Drô |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường tỉnh lộ 4 |
Ngã ba nhà Ông Nguyễn Thế Giới (trường MG Họa Mi) |
Ngã 3 hướng đi Buôn 9 (trường MG Họa Mi) + 200m |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||
Ngã 3 hướng đi buôn 9 (trường MG Họa Mi) + 200m |
Ngã 3 vào TTGDTX |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Ngã 3 vào TTGDTX |
Nhà ông Lê Xuân Tĩnh |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Nhà ông Lê Xuân Tĩnh |
Ngã 3 đường lên bãi vật liệu xưởng cưa |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã 3 đường lên bãi vật liệu xưởng cưa |
Trường Nguyễn Thị Minh Khai |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
III |
Xã Nam Đà |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường tỉnh lộ 4 |
Ngã 5 xã Nam Đà (Hướng Cư Jút) |
Ngã 5 xã Nam Đà (hướng Cư Jút) + 200m |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||
Ngã 5 xã Nam Đà (Hướng Cư Jút) + 200 m |
Ngã 3 vào Nghĩa địa Nam Đà |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Ngã 5 Nam Đà (Hướng Đắk Mâm) |
Ngã 5 Nam Đà (Hướng Đắk Mâm) +200 m |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Ngã 5 Nam Đà (Hướng Đắk Mâm) +200 m |
Ngã 3 trục 9 |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Ngã 3 trục 9 |
Cầu 1 (Giáp ranh giới TT. Đắk Mâm) -200 m |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
Cầu 1 (Giáp ranh giới TT. Đắk Mâm) - 200 m |
Cầu 1 (Giáp ranh giới TT. Đắk Mâm) |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||||
2 |
Đường trục chính Nam Đà |
Ngã 5 tỉnh lộ 4 |
Hết sân vận động |
0,8 |
0,65 |
0,6 |
|
|||||||||
Hết Sân vận động |
Cầu ông Thải |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
3 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
IV |
Xã Đắk Sôr |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường tỉnh lộ 4 |
Ngã 3 Gia Long (Hướng Cư Jút) |
Hết đất ông Nguyễn Thanh Bình |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Ngã 3 Gia Long (Hướng đi thị trấn Đắk Mâm) |
Hết đất ông Võ Thứ |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Hết đất ông Võ Thứ |
Giáp ranh giới xã Nam Đà |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã 3 Gia Long (Hướng đi thị trấn Đắk Mâm) |
Giáp ranh giới xã Nam Đà |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Đất ở các khu vực còn lại trên đường Tỉnh lộ 4 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
||||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
V |
Xã Nâm N'Đir |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường tỉnh lộ 4 |
Ngã 4 Chợ |
Ngã 3 Ông Quân (về hướng Đắk Drô trước UBND xã) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Ngã 4 Chợ |
Ngã 3 Ông Quân (về hướng Đắk Drô sau UBND xã) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã tư chợ |
Km0+500 m (về hướng Đ. Xuyên) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VI |
Xã Đức Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường tỉnh lộ 4 |
Mương thủy lợi (K.NT4a) |
Ngã 3 vào trạm Y tế xã |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VII |
Xã Nâm Nung |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Tỉnh lộ 4 |
Từ Ngã tư chợ |
Ngã ba nhà ông Quân (về hướng Đắk Drô (phía sau UBND xã thuộc Tỉnh lộ 4) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
VIII |
Các xã còn lại |
|
|
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||
HUYỆN TUY ĐỨC |
|
|
|
|
||||||||||||
I |
Xã Đắk Búk So |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Tỉnh lộ 1 |
- Giáp đất bà Hậu |
Giáp đất Trung tâm Cao su |
|
|
|
|
|||||||||
Tà luy dương |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
||||||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
II |
Các xã còn lại |
|
|
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||
HUYỆN ĐẮK G’LONG |
|
|
|
|
||||||||||||
I |
Xã Quảng Khê |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường Quốc Lộ 28 |
Km 0 (Ngã 5 Lâm trường Quảng Khê) về hướng TX Gia Nghĩa |
Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê |
Ngã ba đường vào Bon Phi Mur |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Km 0 Ngã 5 Xí nghiệp lâm nghiệp Quảng Khê |
Ngã ba trục đường số 8 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã ba trục đường số 8 |
Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện |
Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7) |
Km 0 + 100 mét |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
2 |
Đường đi Thôn 1 |
Km 0 (Ngã 5 Lâm trường Quảng Khê) |
Km 0 + 100 mét |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
3 |
Đường số 2 (đường 45 mét, trọn đường) |
Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện |
Ngã ba giao nhau giữa đường số 2 và đường số 8 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
4 |
Đường số 8 (đường 33 mét, trọn đường) |
Ngã ba giao nhau giữa Quốc lộ 28 và đường số 8 |
Ngã ba giao nhau giữa đường số 8 và đường số 2 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
5 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
II |
Xã Quảng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Đường tỉnh lộ 4 |
Ngã ba đường vào Thôn 2 (Km 0) |
Km 0+ 100 mét |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Km 0 + 100 mét |
Km 0 + 200 mét |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Km 0 + 200 mét |
Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Km 0 (Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng hướng về Quảng Phú) + 500m |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
||||||||||||
2 |
Đường đi thôn 2 |
Đường nhựa khu đất đấu giá (trọn đường) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
||||||||||
Ngã tư Bưu điện xã đến Ngã tư đường đi xã Đắk R’măng (đường sau UBND xã và C.Ty Lâm nghiệp Quảng Sơn) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
||||||||||||
Ngã ba chợ Quảng Sơn (Quán cơm Hồng Anh) |
Ngã ba đường sau UBND xã và C.Ty Lâm nghiệp Quảng Sơn |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
Ngã ba chợ Quảng Sơn (Quán cơm Hồng Anh) |
Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
3 |
Đường đi thôn 3A |
Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng (Km 0) (Đồn Công an Quảng Sơn) |
Km 0 + 150 mét |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
4 |
Đường đi xã Đắk Rmăng |
Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng |
Ngã ba đường vào Thôn 1A |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
Ngã ba đường vào Thôn 1A |
Ngã ba đường vào Thôn 1A + 100 mét (Hướng đường vào Thôn 1 C) |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||||
5 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
III |
Xã Đắk Ha |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Tỉnh lộ 4 |
Cột mốc số 16 TLA (Bờ hồ) |
Ngã ba đường rải nhựa 135 |
0,7 |
0,6 |
0,55 |
|
|||||||||
2 |
Các khu vực tuyến đường còn lại |
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||||
IV |
Các xã còn lại |
|
|
0,6 |
0,55 |
0,5 |
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận 3 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Quận 5 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 11 Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 1 Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Nhà Bè Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Tân Bình Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 10 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4 Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quy trình xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố công công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu và quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế quản lý Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về đề án ''Sữa học đường cho trẻ trong trường mầm non và trẻ 3 - 5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2012 - 2016'' do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, thiết bị máy móc, cây cối, hoa màu” khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm việc kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh khoản thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 29/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 trên địa bàn Quận 9 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (giai đoạn 2011 - 2015)” trên địa bàn huyện Củ Chi Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND; 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương 7 và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 4, tổ dân phố 4A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô để xác định mức trợ giá, cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, cấp giấy phép hoạt động đối với bến thủy nội địa và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, định mức kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn cho đối tượng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng kết cấu hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị điều kiện đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 02/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hải Dương, kèm theo Quyết định 4316/2006/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 66/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2010/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012