Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020
Số hiệu: | 31/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 24/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2014-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Đề án củng cố,
phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 94/TTr-LMHTX ngày 29/4/2014 và Công văn số 127/CV-LMHTX ngày 04/6/2014 về việc đề nghị phê duyệt Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2020; Báo cáo thẩm định số 44/BC-STP ngày 14/4/2014 của Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2014-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ngoài quy định hỗ trợ Hợp tác xã (HTX) do Trung ương ban hành, các HTX tỉnh Quảng Ngãi còn được hưởng chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển tại Quy định này từ năm 2014 đến năm 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hợp tác xã, Liên hiệp HTX thành lập, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
2. Các cá nhân có các hoạt động phục vụ hoạt động quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của HTX trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định này.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 3. Chính sách cán bộ, đào tạo và thu hút nguồn nhân lực
1. Các chức danh trong Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trong các HTX phi nông nghiệp tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng được hỗ trợ 25% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá 50% các mức chi theo Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh ban hành.
2. Các đối tượng là sinh viên đã tốt nghiệp đại học, có tuổi đời dưới 35 tuổi, có nguyện vọng và cam kết làm việc lâu dài tại HTX (ít nhất là 5năm), được HTX tiếp nhận thì ngoài việc hưởng các chế độ tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác do HTX chi trả, được ngân sách tỉnh hỗ trợ hàng tháng 500.000 đồng; được thực hiện trong vòng 5 năm; số lượng sinh viên tối đa mỗi HTX thu hút về là 2 người.
3. Các đối tượng trong HTX được đào tạo tập trung (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, tuổi đời không quá 50 tuổi (gồm: các chức danh trong HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng; thành viên đang làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của HTX) mà không đủ điều kiện về tuổi đời do Trung ương quy định để hưởng chính sách hỗ trợ, thì được tỉnh xem xét hỗ trợ theo kế hoạch được duyệt hàng năm. Mức hỗ trợ bằng 50% tiền học phí theo quy định của nơi đào tạo.
4. Cán bộ quản lý, kỹ thuật đang công tác tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh khi được tăng cường có thời hạn về làm việc tại HTX, được hưởng nguyên lương, bảo hiểm xã hội và các chế độ khác do đơn vị phân công cán bộ tăng cường có trách nhiệm chi trả. Ngoài ra, cán bộ tăng cường được hưởng phụ cấp đối với hiệu quả kinh doanh, HTX quy định mức chi trả phụ cấp cho cán bộ tăng cường.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ giải thể HTX, hợp nhất hoặc sáp nhập HTX
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ hợp nhất hoặc sáp nhập HTX nông nghiệp quy mô xã. Các HTX bị hợp nhất, bị sáp nhập và sáp nhập được hỗ trợ 20 triệu đồng/01 HTX. Kinh phí này hỗ trợ cho quá trình tuyên truyền, kiểm kê, quyết toán, đại hội thành viên, xây dựng các phương án và các khoản chi phí có liên quan đến hoạt động của HTX.
2. HTX giải thể tự nguyện trong thời gian từ ngày Quy định này có hiệu lực đến ngày 31/12/2015 mà không có kinh phí để chi cho việc giải thể thì được tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí tối đa là 10 triệu đồng/1HTX.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ HTX hoạt động
1. Chính sách tài chính, tín dụng
HTX có dự án, phương án đầu tư khả thi được ngân hàng chấp thuận cho vay thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất 1 năm đầu và 50% lãi suất 2 năm tiếp theo với mức vay tối đa không quá 1 tỷ đồng/HTX.
2. Chính sách hỗ trợ đầu tư
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ những HTX nông nghiệp có đầu tư cơ giới hóa vào nông nghiệp như máy làm đất, máy thu hoạch, hệ thống máy sấy, bảo quản sản phẩm và các phương tiện, thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh. Mức hỗ trợ tiền mua máy móc, phương tiện, thiết bị là 25%, nhưng không quá các mức như sau:
- Máy gặt đập liên hợp các loại không quá 150 triệu đồng/máy; Máy làm đất không quá 70 triệu đồng/máy; hệ thống sấy, hệ thống bảo quản sản phẩm, phương tiện, thiết bị khác không quá 50 triệu đồng/cái.
- Mức hỗ trợ tối đa cho 1 HTX là 200 triệu đồng.
b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ những dự án: Trang bị phương tiện, công cụ lao động của HTX tiếp nhận giải quyết việc làm cho những người lao động ở các khu kinh tế, khu công nghiệp, đô thị mới do nhường đất sản xuất; những HTX tiếp nhận, giải quyết việc làm cho người khuyết tật. Mức hỗ trợ tối đa cho 1 dự án không quá 50% vốn đầu tư và không quá 300 triệu cho 01 HTX.
Điều kiện để được hỗ trợ:
- Dự án trang bị phương tiện, công cụ lao động của HTX tiếp nhận giải quyết việc làm cho những người lao động ở các khu kinh tế, khu công nghiệp, đô thị mới do nhường đất sản xuất: HTX tiếp nhận trên 15 người lao động thuộc diện hộ nghèo có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ngãi, có hợp đồng lao động từ 6 tháng trở lên;
- Dự án trang bị phương tiện, công cụ lao động của HTX tiếp nhận, giải quyết việc làm cho người khuyết tật những HTX tiếp nhận, giải quyết việc làm cho người khuyết tật: HTX tiếp nhận 10 người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ngãi, có hợp đồng lao động từ 6 tháng trở lên.
3. Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí cho HTX tham gia hội chợ, triển lãm theo kế hoạch được duyệt hàng năm.
4. Chính sách đối với dự án tham gia xây dựng nông thôn mới và sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc thù của tỉnh
Đối với những HTX thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đóng góp trực tiếp vào xây dựng nông thôn mới tại địa phương và các HTX thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ góp phần phát triển các nhãn hiệu nông sản, thực phẩm mang tính đặc thù của tỉnh như: hành, tỏi huyện Lý Sơn; sản phẩm từ cây quế bản địa huyện Trà Bồng; cá bống sông Trà; đường phổi, đường phèn, mạch nha, kẹo gương.
Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh như sau:
- Hỗ trợ 50% chi phí chuẩn bị dự án nhưng không quá 50 triệu đồng/HTX;
- Hỗ trợ 50% chi phí thực hiện dự án nhưng không quá 300 triệu đồng/HTX.
5. Chính sách đối với Chủ nhiệm HTX (sau 01/7/2013 là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc) làm việc lâu năm trong HTX nông nghiệp
Trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/1997 cho đến ngày 01/7/2013, Chủ nhiệm (Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc) HTX làm việc liên tục tại HTX từ 5 năm trở lên, có quá trình công tác tốt, không vi phạm pháp luật, nghỉ làm việc tại HTX trước ngày 31/12/2015 mà không đủ điều kiện để hưởng chế độ hưu, được ngân sách tỉnh hỗ trợ mỗi năm làm việc 500.000 đồng.
Điều 6. Chính sách hỗ trợ bổ sung đối với HTX khai thác hải sản xa bờ
Các HTX được thành lập theo Đề án xây dựng và phát triển HTX dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ giai đoạn 2011-2015, được hỗ trợ bổ sung chính sách tai Quy định này nếu chính sách đó chưa được Quy định tại Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 20/4/2012 của UBND tỉnh và được hưởng theo Quy định này khi Quyết định số 58/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc triển khai thực hiện
1. Hàng năm, đến kỳ kế hoạch, Liên minh HTX tỉnh tổng hợp nhu cầu hỗ trợ các HTX, gửi Sở Tài chính xem xét, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trên cơ sở Quy định này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, từng sở, ngành, đơn vị liên quan, địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Liên minh HTX tỉnh để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Quyết định 58/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 58/QĐ-UBND về công bố công khai dự toán ngân sách năm 2020 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 58/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án, công trình xây dựng cơ bản thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La đến năm 2017 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Đoàn kiểm tra liên ngành về hoạt động vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp tiếp công dân giữa cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phát triển y, dược cổ truyền đến năm 2020 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch đấu nối và đường gom quốc lộ 38B, quốc lộ 38 đoạn dốc Suối - ngã 3 Đinh Điền, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án Quy hoạch nuôi, chế biến và xuất khẩu cá tầm trên địa bàn tỉnh Sơn La đến 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn 2011 - 2020 năm 2013 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2014 chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc thị trấn Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước năm 2014 để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình đường tránh ngập thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên Xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo Thông tư 159/2013/TT-BTC Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về Đề án thành lập phường Ninh Sơn và Ninh Thạnh thuộc thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ các Quyết định Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ quyết định 1445/QĐ-UBND về đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2006 về việc chuyển đổi sắp xếp Doanh nghiệp Nhà nước năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 23/05/2006 | Cập nhật: 27/05/2006