Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 26/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Lê Hữu Phúc |
Ngày ban hành: | 11/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phuờng, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phuờng, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 3993/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh và Tờ trình số 4085/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh “Về Đề án số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố như sau:
I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
1. Ở xã, phường, thị trấn
a) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
b) Phó Trưởng Công an xã.
c) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
d) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
đ) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
e) Chủ tịch Hội liên hiệp Thanh niên xã, phường, thị trấn.
g) Tổ chức Đảng.
h) Kiểm tra Đảng.
i) Tuyên giáo.
k) Dân vận.
l) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
m) Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ.
n) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
o) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
p) Văn phòng Đảng ủy (ở các xã loại 2 có trên 8.000 dân đối với vùng đồng bằng, trên 5.000 dân đối với vùng miền núi và xã, phường, thị trấn loại 3).
q) Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi ở xã hoặc Kế hoạch - Thương mại dịch vụ - Đô thị ở phường loại 2, loại 3 và ở thị trấn.
r) Thông tin - truyền thông (phụ trách Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn).
s) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ (ở các xã, thị trấn loại 3).
Chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự được bố trí 02 người đối với mỗi xã, phường, thị trấn loại 1, bố trí 01 người đối với mỗi xã, phường, thị trấn còn lại. Trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết, tùy tình hình thực tế, UBND tỉnh hướng dẫn bố trí đủ số lượng Phó Chỉ huy trưởng Quân sự ở các xã, phường, thị trấn loại 2 và các xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng - an ninh theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ đảm bảo tốt công tác quốc phòng - an ninh ở địa phương.
2. Ở thôn, bản, khu phố (gọi chung là thôn)
a) Bí thư Chi bộ; Bí thư Đảng ủy bộ phận; Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng ủy bộ phận.
b) Trưởng thôn.
c) Công an viên.
II. MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Mức phụ cấp hàng tháng đối với các chức danh những người hoạt động không chuyên trách được tính theo hệ số và áp dụng mức lương cơ sở theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ “Về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang” và được điều chỉnh theo quy định của Chính phủ.
1. Ở xã, phường, thị trấn
a) Nhóm 1, áp dụng đối với 05 chức danh: Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Trưởng Công an xã; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc:
- Hệ số 1,1 đối với người chưa có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,21 đối với người có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,32 đối với người có trình độ cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,43 đối với người có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên.
b) Nhóm 2, áp dụng đối với 13 chức danh: Tổ chức Đảng; Kiểm tra Đảng; Tuyên giáo; Dân vận; Chủ tịch Hội liên hiệp Thanh niên xã, phường, thị trấn; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Văn phòng Đảng ủy; Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi ở xã hoặc Kế hoạch - Thương mại dịch vụ - Đô thị (ở phường loại 2, loại 3 và ở thị trấn); Thông tin - truyền thông (phụ trách Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn); Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ.
- Hệ số 1,0 đối với người chưa có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,1 đối với người có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,2 đối với người có trình độ cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,3 đối với người có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên.
2. Ở thôn, bản, khu phố (gọi chung là thôn):
a) Nhóm 1, áp dụng đối với các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn loại 1 và Bí thư Đảng ủy bộ phận; Trưởng thôn loại 1; Công an viên thôn loại 1:
- Hệ số 0,9 đối với người chưa có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 0,99 đối với người có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,08 đối với người có trình độ cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,17 đối với người có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên;
b) Nhóm 2, áp dụng đối với các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn loại 2; Trưởng thôn loại 2; Công an viên thôn loại 2:
- Hệ số 0,8 đối với người chưa có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 0,88 đối với người có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 0,96 đối với người có trình độ cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 1,04 đối với người có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên.
c) Nhóm 3, áp dụng đối với các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn loại 3 và Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng ủy bộ phận; Trưởng thôn loại 3; Công an viên thôn loại 3 và những thôn bố trí 2 công an viên:
- Hệ số 0,75 đối với người chưa có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 0,83 đối với người có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 0,9 đối với người có trình độ cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hệ số 0,97 đối với người có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên;
III. CHẾ ĐỘ KIÊM NHIỆM CHỨC DANH
1. Cán bộ, công chức cấp xã được giao kiêm nhiệm thêm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hoặc kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố (theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ) thì được hưởng thêm phụ cấp 30% của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng 30% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được giao kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, hoặc chức danh hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố (theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ) thì được hưởng thêm phụ cấp 50% chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố được giao kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách khác ở thôn, bản, khu phố (theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ) thì được hưởng thêm phụ cấp 70% chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
IV. CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KHÁC
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố được hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế từ ngân sách Trung ương bằng 3% mức phụ cấp hàng tháng (trừ những trường hợp đã có chế độ bảo hiểm y tế);
2. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã, phường, thị trấn hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo Nghị quyết này và được hưởng các chế độ chính sách khác quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3. Phó Trưởng Công an xã hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng theo Nghị quyết này và được hưởng các chế độ chính sách khác quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
I. CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI ĐƯỢC KHOÁN KINH PHÍ
1. Ở xã, phường, thị trấn
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b) Hội Nông dân.
c) Hội Liên hiệp Phụ nữ.
d) Hội Cựu chiến binh.
đ) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2. Ở thôn, bản, khu phố:
a) Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư.
b) Chi hội Hội Nông dân.
c) Chi hội Hội Phụ nữ.
d) Chi hội Hội Cựu chiến binh.
đ) Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
e) Chi hội Hội Người cao tuổi.
II. MỨC KHOÁN
1. Ở xã, phường, thị trấn
Bố trí khoán kinh phí hoạt động cho mỗi tổ chức chính trị - xã hội tối thiểu là 8.000.000 đồng/năm (tám triệu đồng/năm).
2. Ở thôn, bản, khu phố (không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
a) Các tổ chức ở thôn, bản thuộc xã đặc biệt khó khăn:
- Ban công tác mặt trận ở khu dân cư:
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp: 7.000.000 đồng/ban/năm (bảy triệu đồng/ban/năm);
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 2.000.000 đồng/ban/năm (hai triệu đồng/ban/năm);
- Chi hội Hội Nông dân, Chi hội Hội Phụ nữ, Chi hội Hội Cựu chiến binh và Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp: 5.500.000 đồng/chi hội/năm (năm triệu năm trăm ngàn đồng/chi hội/năm);
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 2.000.000 đồng/chi hội/năm (hai triệu đồng/chi hội/năm) ;
b) Các tổ chức ở thôn, bản, khu phố còn lại:
- Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư:
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp: 7.000.000 đồng/ban/năm (bảy triệu đồng/ban/năm);
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động 1.000.000 đồng/ban/năm.
- Chi hội Hội Nông dân, Chi hội Hội Phụ nữ, Chi hội Hội Cựu chiến binh và Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh (gọi tắt là chi hội).
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp: 5.500.000 đồng/chi hội/năm (năm triệu năm trăm ngàn đồng/chi hội/năm);
+ Hỗ trợ kinh phí hoạt động: 1.000.000 đồng/chi hội/năm (một triệu đồng/chi hội/năm);
- Chi hội Người cao tuổi: Hỗ trợ quỹ phụ cấp 5.500.000 đồng/chi hội/năm (năm triệu năm trăm ngàn đồng/chi hội/năm).
c) Đối với các chức danh và tổ chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ, ngân sách nhà nước chi bằng tiền mặt cho cá nhân, tổ chức. Nội dung chi hoạt động do tổ chức chính trị - xã hội quyết định và lập báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành.
Đối với kinh phí thuộc nguồn ngân sách của địa phương hỗ trợ quỹ phụ cấp cho Ban công tác Mặt trận, Ban Chấp hành các Chi hội và kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, bản, khu phố được cấp bằng tiền mặt; Thường trực Ban công tác Mặt trận, Ban Chấp hành các tổ chức chính trị - xã hội quyết định cụ thể mức phụ cấp, nội dung hoạt động và sáu tháng công khai một lần để đoàn viên, hội viên biết.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh về chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố.
Khi Chính phủ thay đổi mức lương cơ sở thì mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách quy định tại Nghị quyết này được điều chỉnh tương ứng và do UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá VI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn nhu cầu bổ sung biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về củng cố, xây dựng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung một số giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về thành lập phường Nam Cường, phường Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND kiến nghị thí điểm áp dụng biện pháp xử phạt tịch thu xe đối với hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông gây tác hại nghiêm trọng cho xã hội trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 22/09/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị xã Sông Công là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2010 Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn ở nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội khác đến năm 2020 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006