Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 02/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
Ngày ban hành: 10/04/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2012/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT, SỎI XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI , KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 1332/TTr-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành và thông qua Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu:

a) Đánh giá hiện trạng khai thác cát, sỏi; khảo sát, đánh giá trữ lượng cát, sỏi; dự báo nhu cầu sử dụng cát, sỏi làm vật liệu xây dựng theo từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở đó lập phương án quy hoạch cát, sỏi làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 để phục vụ cho công tác quản lý, công tác cấp giấy phép khai thác; đảm bảo lập lại kỷ cương trong việc khai thác cát, sỏi.

b) Xây dựng các giải pháp, biện pháp quản lý quy hoạch; đảm bảo khai thác nguồn cát, sỏi có hiệu quả; đồng thời, giảm thiểu ảnh hưởng tác động đến cảnh quan môi trường và góp phần bảo vệ môi trường.

2. Quan điểm:

a) Không quy hoạch tại các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; các khu vực có khả năng gây sạt lở và ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường; đưa các khu vực có trữ lượng nhỏ vào quy hoạch trong giai đoạn ngắn (2011 - 2015), các khu vực có trữ lượng lớn vào quy hoạch trong giai đoạn dài (2011 - 2020); đưa các khu vực cát nội đồng (có trữ lượng lớn và trong tương lai sẽ bổ sung cho cát, sỏi lòng sông) vào quy hoạch trong giai đoạn định hướng đến năm 2030.

b) Về phương thức khai thác: Đối với các khu vực cát, sỏi bãi bồi hay cát nội đồng thì áp dụng khai thác bằng cơ giới; các khu vực cát, sỏi lòng sông thì áp dụng khai thác bằng thủ công để hạn chế các tác động gây ô nhiễm nguồn nước; thay đổi hướng dòng chảy; làm sạt lở bờ sông.

3. Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò, khai thác cát, sỏi xây dựng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: (có phụ lục kèm theo)

a) Giai đoạn 2011 - 2015:

- Cát, sỏi bãi bồi: gồm 32 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, các thị xã Hương Thuỷ, Hương Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 3.941.000m3; sỏi là 2.094.000m3.

- Cát, sỏi lòng sông gồm 05 khu vực: sông Bồ, Ô Lâu, Tả Trạch, Truồi và Nước Ngọt với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.417.000m3; sỏi là 204.000m3.

- Cát nội đồng: gồm 01 khu vực, tập trung tại huyện Phú Lộc với khối lượng khai thác dự báo cát là 90.000 m3.

b) Giai đoạn 2016 - 2020:

- Cát, sỏi bãi bồi: gồm 24 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 5.209.000m3; sỏi là 1.335.000m3.

- Cát, sỏi lòng sông gồm 03 khu vực: sông Bồ, Ô Lâu và Tả Trạch với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.783.000m3; sỏi là 214.000m3.

c) Định hướng từ năm 2021 đến năm 2030:

- Cát nội đồng: gồm 03 khu vực, tập trung tại huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang với khối lượng khai thác dự báo cát là 18.280.000m3.

4. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch:

a) Công tác quản lý nhà nước: Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố, công khai quy hoạch và chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch theo đúng quy định; tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác cát, sỏi và kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng. Thường xuyên cập nhật số liệu, thông tin để bổ sung vào quy hoạch đã được phê duyệt phù hợp với tình hình thực tế; có sự phân công, phân cấp rõ ràng trong quản lý trong đó chú trọng vấn đề phân cấp cho UBND cấp huyện quản lý các điểm quy hoạch có quy mô nhỏ và các điểm bồi lắng tự nhiên không cố định để tận dụng nguồn tài nguyên cát, sỏi.

b) Bảo vệ môi trường: Kiên quyết xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân khai thác trái phép không theo quy hoạch, làm ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển. Ưu tiên cho các doanh nghiệp có khả năng tài chính, có thiết bị khai thác và vận chuyển tiên tiến, phương án khai thác và vận chuyển phù hợp, ít ảnh hưởng đến môi trường được phép khai thác.

Trong quá trình khai thác cần chú ý đến các yếu tố: chiều dày trung bình khai thác, độ sâu khai thác tối đa, khoảng cách từ điểm khai tác đến bờ và các công trình, chú ý khai thác các bãi bồi kết hợp khơi thông dòng chảy nhằm hạn chế tối đa tác động xâm thực của dòng sông đối với lòng sông và hai bên bờ.

c) Giải pháp về công nghệ, thiết bị: Đổi mới công nghệ và thiết bị khai thác phù hợp, giảm thiểu tiếng ồn và ô nhiễm môi trường; cải tiến công đoạn xúc, bốc, vận chuyển nhằm giữ được môi trường trong sạch trong quá trình tổ chức khai thác, vận chuyển vật liệu phục vụ cho nhu cầu xây dựng trên địa bàn toàn tỉnh.

Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới để sản xuất và tái chế vật liệu xây dựng thay thế nguồn cát, sỏi tự nhiên.

d) Giải pháp khai thác:

- Trước khi khai thác cát, sỏi tại các sông, chủ đầu tư phải có phương án khai thác được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình khai thác, nếu phát hiện sự cố gây ảnh hưởng đến sạt lở bờ thì phải dừng khai thác để phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, xử lý và chỉ được tiếp tục khai thác khi có kết luận không ảnh hưởng đến sạt lở bờ.

- Những vị trí sông dễ bị sạt lở như trên sông Bồ và sông Ô Lâu chỉ đưa vào khai thác tận thu cát, sỏi tại các khu vực nhằm mục đích khơi thông dòng chảy và chỉnh trị dòng chảy khi cần thiết.

- Việc khai thác phải gắn liền với hoàn thổ và cải tạo môi trường xung quanh tại các khu vực khai thác cát, sỏi.

đ) Giải pháp khác:

- Có biện pháp giúp đỡ cho các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận với vốn vay ưu đãi để đầu tư thay đổi thiết bị khai thác, vận chuyển nguồn tài nguyên cát, sỏi tự nhiên và tái chế vật liệu xây dựng bảo đảm hoạt động kinh doanh có hiệu quả, góp phần tích cực vào việc xây dựng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo lập quy hoạch các bãi tập kết cát, sỏi để phục vụ cho hoạt động khai thác, kinh doanh và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh; phục vụ tốt cho công tác quản lý và bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là khu vực dọc sông Hương.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 


PHỤ LỤC

TRỮ LƯỢNG CÁT, SỎI VÀ PHÂN KỲ QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT, SỎI THEO TỪNG GIAI ĐOẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Khu vực

Tọa độ trung tâm của bãi

Mang số hiệu trên bản đồ

Các thông số cúa bãi cát, sỏi

Trữ lượng cát, sỏi cấp 122

Trữ lượng cát

Trữ lượng sỏi

Trữ lượng cát đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3)

Trữ lượng sỏi đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3)

Chiều dài TB

Chiều rộng TB

Diện tích

Chiều sâu

2011-2015

2016-2020

Định hướng 2021-2030

2011-2015

2016-2020

Định hướng 2021-2030

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG CỘNG (A+B+C)

 

 

 

 

 

 

36.567.000

32.720.000

3.847.000

6.448.000

7.992.000

18.280.000

2.298.000

1.549.000

0

 

Cộng A+B

 

 

 

 

 

 

18.197.000

14.350.000

3.847.000

6.358.000

7.992.000

0

2.298.000

1.549.000

0

A

CÁT, SỎI BÃI BỒI

 

 

 

 

 

 

12.579.000

9.150.000

3.429.000

3.941.000

5.209.000

0

2.094.000

1.335.000

0

I

Thành Phố Huế

 

 

 

 

 

 

1.544.000

1.436.000

108.000

755.000

681.000

 

57.000

51.000

 

1

Bãi bồi Lương Quán - phường Thủy Biều

X= 1818834

Y= 556423

QH1

791

310

245.101

6.3

1.544.000

1.436.000

108.000

755.000

681.000

 

57.000

51.000

 

II

Thị xã Hương Thủy

 

 

 

 

 

 

2.837.000

2.216.000

621.000

743.000

1.473.000

 

168.000

453.000

 

1

Bãi Thôn Thanh Vân (Bãi cầu Thăng Long) - xã Dương Hòa

X= 1804783

Y= 566350

QH2

670

350

234.500

4.9

1.149.000

1.034.000

115.000

 

1.034.000

 

 

115.000

 

2

Bãi Thôn Hạ (Bãi Cầu Tràu) - xã Dương Hòa

X= 1808489

Y= 564968

QH3

620

230

142.600

4.6

656.000

558.000

98.000

241.000

317.000

 

43.000

55.000

 

3

Bãi thác Choong - xã Dương Hòa

X= 1805579

Y= 565865

QH4

570

250

142.500

4.4

627.000

502.000

125.000

502.000

 

 

125.000

 

 

4

Bãi bến đò thôn Hộ - xã Dương Hòa

X= 1806737

Y= 565879

QH5

500

180

90.000

4.5

405.000

122.000

283.000

 

122.000

 

 

283.000

 

III

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

3.346.000

2.584.000

762.000

688.000

1.896.000

 

203.000

559.000

 

1

Bãi bồi Cặp Đồng Mụ Nọ - xã Phong Mỹ

X= 1827836

Y= 531923

QH6

680

330

224.400

4.7

1.055.000

791.000

264.000

210.000

581.000

 

71.000

193.000

 

2

Bãi bồi thôn Cổ Bi - xã Phong Sơn

X= 1825784

Y= 546329

QH7

995

150

149.250

4.9

732.000

623.000

109.000

165.000

458.000

 

29.000

80.000

 

3

Bãi bồi Đội 4 Tân Mỹ - xã Phong Mỹ

X= 1827185

Y= 529758

QH8

470

250

117.500

4.0

470.000

353.000

117.000

95.000

258.000

 

31.000

86.000

 

4

Bãi bồi Phú Kinh - xã Phong Mỹ

X= 1831296

Y= 533317

QH9

520

210

109.200

4.3

470.000

376.000

94.000

100.000

276.000

 

25.000

69.000

 

5

Bãi bồi Huỳnh Trúc (Ông Niên) - xã Phong Mỹ

X= 1829673

Y= 532612

QH10

600

230

138.000

4.0

552.000

414.000

138.000

111.000

303.000

 

37.000

101.000

 

6

Bãi bồi Ông Ô - xã Phong Mỹ

X= 1828722

Y= 532518

QH11

250

65

16.250

4.1

67.000

27.000

40.000

7.000

20.000

 

10.000

30.000

 

IV

Thị xã Hương Trà

 

 

 

 

 

 

829.000

707.000

122.000

361.000

346.000

 

61.000

61.000

 

1

Bãi bồi thôn Lại Bằng - phường Hương Vân

X= 1825546

Y= 546452

QH12

870

180

156.600

5.2

814.000

692.000

122.000

346.000

346.000

 

61.000

61.000

 

2

Bãi bồi thôn Thọ Bình – xã Bình Thành

X= 1809109

Y= 556019

QH13

100

30

3.000

2.0

6.000

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

3

Các bãi bồi dọc theo khe Ly và khe Thương - xã Hương Thọ

X= 1815330

Y= 558883

QH14

2.000

9

18.000

0.5

9.000

9.000

 

9.000

 

 

 

 

 

V

Huyện Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

1.454.000

1.309.000

145.000

654.000

655.000

 

72.000

73.000

 

1

Bãi bồi thôn Bác Vọng Đông - xã Quảng Phú - huyện Quảng Điền

X= 1828581

Y= 553430

QH15

670

350

234.500

6.2

1.454.000

1.309.000

145.000

654.000

655.000

 

72.000

73.000

 

VI

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

1.620.000

438.000

1.182.000

371.000

67.000

 

1.134.000

48.000

 

1

Bãi Đại Giang - xã Lộc Hòa

X= 1798995

Y= 583291

QH16

780

270

210.600

4.5

948.000

190.000

758.000

190.000

 

 

758.000

 

 

2

Suối Voi - xã Lộc Tiến

X= 1797709

Y= 604734

QH17

580

70

43.000

3.5

151.000

61.000

90.000

61.000

 

 

90.000

 

 

3

Bãi Khe Dài - xã Lộc Hòa

X= 1799623

Y= 582583

QH18

490

170

83.300

4.3

358.000

72.000

286.000

72.000

 

 

286.000

 

 

4

Bãi Gầm (Khe Con) - xã Lộc Hòa

X= 1799257

Y= 582530

QH19

150

50

7.500

3.0

23.000

8.000

15.000

 

8.000

 

 

15.000

 

5

Bãi bồi Cồn Sen - thôn 7 – xã Lộc Hòa

X= 1801146

Y= 582027

QH20

180

82

15.000

3.2

48.000

48.000

 

48.000

 

 

 

 

 

6

Bãi bồi Hà - thôn 2 - xã Lộc Hòa

X= 1800492

Y= 582336

QH21

200

60

12.000

3.0

36.000

36.000

 

 

36.000

 

 

 

 

7

Bãi bồi 3 khe - thôn 2 – xã Xuân Lộc

X= 1798961

Y= 576057

QH22

1.500

25

37.500

1.5

56.000

23.000

33.000

 

23.000

 

 

33.000

 

VII

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

 

 

290.000

104.000

186.000

80.000

24.000

 

151.000

35.000

 

1

Bãi A Zông - xã Thượng Lộ

X= 1786753

Y= 577518

QH23

610

92

55.593

1.7

95.000

43.000

52.000

43.000

 

 

52.000

 

 

2

Bãi sau Trung tâm Y tế huyện - Thị trấn Khe Tre

X= 1788651

Y= 576047

QH24

425

75

31.675

1.8

57.000

15.000

42.000

15.000

 

 

42.000

 

 

3

Bãi Vườn tiêu - xã Hương Hòa

X= 1789071

Y= 574095

QH25

230

47

11.000

1.8

20.000

5.000

15.000

5.000

 

 

15.000

 

 

4

Bãi thôn Phú Thuận – xã Hương Giang

X= 1784749

Y= 573079

QH26

158

79

12.420

1.6

20.000

4.000

16.000

4.000

 

 

16.000

 

 

5

Bãi thôn La Vân - xã Thượng Nhật

X= 1785485

Y= 573302

QH27

250

49

12.264

1.7

21.000

6.000

15.000

6.000

 

 

15.000

 

 

6

Bãi cầu cây Xoài - xã Hương Phú

X= 1791243

Y= 577471

QH28

180

50

9.093

2.0

18.000

7.000

11.000

7.000

 

 

11.000

 

 

7

Bãi cầu Leno - Thị trấn Khe Tre

X= 1788651

Y= 576047

QH29

330

56

18.403

1.1

20.000

5.000

15.000

 

5.000

 

 

15.000

 

8

Bãi Quanh Hom - xã Hương Sơn

X= 1789100

Y= 572948

QH30

160

67

10.829

1.7

18.000

7.000

11.000

 

7.000

 

 

11.000

 

9

Bãi Ta Rí - xã Hương Hữu

X= 1782385

Y= 571776

QH31

120

55

6.698

1.6

11.000

6.000

5.000

 

6.000

 

 

5.000

 

10

Bãi A Rơn - xã Thượng Long

X= 1783091

Y= 568975

QH32

245

29

6.969

1.5

10.000

6.000

4.000

 

6.000

 

 

4.000

 

VIII

Huyện A Lưới

 

 

 

 

 

 

659.000

356.000

303.000

289.000

67.000

 

248.000

55.000

 

1

Bãi bồi thôn 1 và thôn 2 – xã Hồng Quảng

X=1798757

Y= 523465

QH33

1.200

145

126.500

1.7

215.000

116.000

99.000

116.000

 

 

99.000

 

 

2

Bãi bồi thôn 3 - xã Hồng Quảng

X=1798022

Y= 524278

QH34

970

56

52.710

1.7

90.000

52.000

38.000

52.000

 

 

38.000

 

 

3

Bãi bồi thôn 1 - xã Hồng Kim

X=1800115

Y= 522885

QH35

800

65

52.100

1.2

63.000

30.000

33.000

30.000

 

 

33.000

 

 

4

Bãi bồi thôn Lê Lộc 1 – xã Hồng Bắc

X=1799767

Y= 522391

QH36

500

54

26.200

1.8

47.000

28.000

19.000

28.000

 

 

19.000

 

 

5

Bãi bồi thôn 5 - xã Hồng Kim

X=1802793

Y= 522080

QH37

1.000

53

46.140

1.0

46.000

25.000

21.000

 

25.000

 

 

21.000

 

6

Bãi bồi thôn A Sam - xã Đông Sơn

X=1782819

Y= 535723

QH38

840

30

23.500

1.3

31.000

18.000

13.000

18.000

 

 

13.000

 

 

7

Bãi bồi thôn Pa Hy - xã Hồng Hạ

X=1802938

Y= 535276

QH39

680

37

23.500

1.3

31.000

5.000

26.000

5.000

 

 

26.000

 

 

8

Bãi bồi thôn A Sốc - xã Hồng Bắc

X=1799318

Y= 522918

QH40

620

43

29.300

1.1

32.000

19.000

13.000

 

19.000

 

 

13.000

 

9

Bãi bồi thôn Loa - xã Đông Sơn

X=1783673

Y= 535354

QH41

388

39

16.500

1.6

26.000

16.000

10.000

16.000

 

 

10.000

 

 

10

Bãi bồi thôn Đụt - xã Hồng Trung

X= 1804410

Y= 518999

QH42

370

45

19.700

1.5

30.000

18.000

12.000

 

18.000

 

 

12.000

 

11

Bãi bồi thôn Dùng - xã Hương Nguyên

X=1803011

Y= 541470

QH43

240

30

6.700

2.5

17.000

16.000

1.000

16.000

 

 

1.000

 

 

12

Bãi bồi thôn Ka Lô - xã A Roàng

X=1781001

Y= 541291

QH44

330

61

18.300

0.9

17.000

8.000

9.000

8.000

 

 

9.000

 

 

13

Bãi bồi thôn Chai - xã Đông Sơn

X=1781623

Y= 534164

QH45

195

32

6.300

1.4

9.000

2.000

7.000

 

2.000

 

 

7.000

 

14

Bãi bồi thôn Ta Rá – xã Hương Nguyên

X=1802175

Y= 541824

QH46

95

29

3.000

1.5

5.000

3.000

2.000

 

3.000

 

 

2.000

 

B

CÁT, SỎI LÒNG SÔNG

 

 

 

 

 

 

5.618.000

5.200.000

418.000

2.417.000

2.783.000

 

204.000

214.000

 

1

Sông Bồ gồm 02 đoạn sông:

 

 

 

 

 

 

2.611.000

2.480.000

131.000

991.000

1.489.000

 

51.000

80.000

 

a)

Đoạn lòng sông từ điểm cách lòng hồ thủy điện Hương Điền 6km đến cầu An Lỗ (cách cầu 500m)

X= 1828896

Y= 547385

QH47

6.500

30

195.000

5.0

975.000

926.000

49.000

370.000

556.000

 

19.000

30.000

 

b)

Đoạn lòng sông từ cầu An Lỗ (cách cầu 500m) đến ngã ba sông Hai Nhánh (Bác Vọng)

X= 1828896

Y= 547385

QH47

8.200

35

287.000

5.7

1.636.000

1.554.000

82.000

621.000

933.000

 

32.000

50.000

 

2

Sông Tả Trạch: đoạn sông từ khu vực cách cầu Tuần khoảng 2,6km đến bãi bồi thôn Thanh Vân - xã Dương Hoà - thị xã Hương Thuỷ

X= 1807172

Y= 566103

QH48

9.500

35

332.500

5.8

1.929.000

1.736.000

193.000

694.000

1.042.000

 

77.000

116.000

 

3

Sông Nước Ngọt (sông Bù Lu): Đoạn cát, sỏi lòng sông Nước Ngọt (sông Bù Lu) được khảo sát và đưa vào khai thác từ điểm cách cầu Nước Ngọt khoảng 1,6km trở về phía hạ nguồn của sông (tiếp giáp với xã Lộc Vĩnh)

X= 1801927

Y= 601559

QH49

2.000

15

30.000

2.0

60.000

56.000

4.000

56.000

 

 

4.000

 

 

4

Sông Ô Lâu: Đoạn sông khảo sát thuộc địa phận xã Phong Thu và thị trấn Phong Điền - huyện Phong Điền

X= 1835109

Y= 538067

QH50

7.200

19

136.800

3.0

410.000

381.000

29.000

129.000

252.000

 

11.000

18.000

 

5

Sông Truồi: từ cầu Khe Dài (cách cầu 200m) đi qua cầu Máng (cách 2 bên cầu 200m) và xuống khoảng 1,3km (cách cầu Truồi khoảng 1,4km)

X= 1802355

Y= 581394

QH51

4.500

30

135.000

4.5

608.000

547.000

61.000

547.000

 

 

61.000

 

 

C

CÁT NỘI ĐỒNG

 

 

 

 

 

 

18.370.000

18.370.000

 

90.000

 

18.280.000

 

 

 

I

Huyện Phong Điền, Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

11.466.000

11.466.000

 

 

 

11.466.000

 

 

 

1

Bãi cát xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi - huyện Quảng Điền và xã Phong Hiền - huyện Phong Điền

X= 1836216

Y= 547695

QH52

4.900

1.560

7.644.000

1.5

11.466.000

11.466.000

 

 

 

11.466.000

 

 

 

II

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

 

 

1.814.000

1.814.000

 

 

 

1.814.000

 

 

 

1

Bãi cát xã Phú Xuân

X= 1824243

Y= 572186

QH53

1.120

1.080

1.209.600

1.5

1.814.000

1.814.000

 

 

 

1.814.000

 

 

 

III

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

90.000

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

1

Bãi Trằm - thôn Thủy Dương - xã Lộc Tiến

X= 1798304

Y= 603619

QH54

250

120

30.000

3.0

90.000

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

IV

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

5.000.000

5.000.000

 

 

 

5.000.000

 

 

 

1

Bãi cát thôn Đức Phú – xã Phong Hòa

X= 1838395

Y= 540646

QH55

750

400

300.000

5.0

1.500.000

1.500.000

 

 

 

1.500.000

 

 

 

2

Bãi cát thôn Triều Dương – xã Phong Hiền

X= 1835505

Y= 546063

QH56

1.250

400

500.000

7.0

3.500.000

3.500.000

 

 

 

3.500.000